Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Hương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Hương

I- Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài (Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan); đọc rành mạch các số chỉ ngày, tháng, năm. Đọc diễn cảm với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểuý nghĩa câu chuyện: ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

* Các KNS đợc giáo dục trong bài: Tự nhận thức : xác định giá trị bản thân.

- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

II- Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III- Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 313Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
 Soạn ngày 8 /4 / 2011
 Dạy từ ngày 11 /4 đến ngày 15 /4 / 2011
Đạo đức
Bảo vệ môi trường
A. Mục tiêu : - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT.
- nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
* Các KNS được giáo dục trong bài: Kỹ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường; Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Kỹ năng bình luận , xác định các lựa chọn, cácgiải pháp tốt nhất đẻ bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường; Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm bải vệ môi trường ở nhà và ở trường.
B. Đồ dùng day học- Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng; - Sách giáo khoa đạo đức 4
C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra : em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ?
III- Dạy bài mới
+ Khởi động : giáo viên hỏi để học sinh trả lời.
- Em nhận được gì từ môi trường
- Giáo viên kết luận
+ HĐ1: Thảo luận nhóm
- Giáo viên chia nhóm và cho học sinh đọc sách giáo khoa để thảo luận :
- Qua các thông tin trên theo em môi trường bị ô nhiễm do các nguyên nhân nào ?
- Các hiện tượng đó ảnh hưởng đến cuộc sống con người như thế nào ?
- Em làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Giáo viên kết luận
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ và giải thích phần ghi nhớ
+ HĐ2: Làm việc cá nhân
Bài tập 1: giáo viên cho học sinh dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến
- Gọi một số em giải thích
- Giáo viên kết luận.
IV. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
- Hát
- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh trả lời : môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người vậy chúng ta cần phải làm gì đó để bảo vệ môi trường
- Các nhóm đọc sách giáo khoa để thảo luận : môi trường bị ô nhiễm do đất bị xói mòn -> dẫn đến đói nghèo. Dầu đổ vào đại dương -> gây ô nhiễm sinh vật và người bị nhiễm bệnh. Rừng bị thu hẹp -> nước ngầm giảm, lũ lụt, hạn hán....
- Diện tích đất trồng giảm thiếu lương thực, nghèo đói, bệnh tật ....
- Học sinh nêu
- Nhận xét và bổ xung
- Vài em đọc ghi nhớ
- Học sinh lấy các tấm bìa màu để bày tỏ
- Việc bảo vệ môi trường là : b, c, đ, g
- Gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn là : a
- Giết mổ gia súc làm ô nhiễm nguồn nước là : d, e, h
Tập đọc
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
I- Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài (Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan); đọc rành mạch các số chỉ ngày, tháng, năm. Đọc diễn cảm với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểuý nghĩa câu chuyện: ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
* Các KNS đợc giáo dục trong bài: Tự nhận thức : xác định giá trị bản thân.
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
II- Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: SGV trang 202
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài
* luyện đọc
- GV viết lên bảng các tên riêng, các chữ số chỉ ngày, tháng, năm
- GV giúp các em hiểu nghĩa từ mới
- GV theo dõi, giúp đỡ
- GV đọc mẫu diễn cảm cả bài
* Tìm hiểu bài
- Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
-Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
- Đoàn thám hiểm bị thiệt hại như thế nào?
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
- Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả gì?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
* Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV chọn đoạn 1 để HD đọc diễn cảm
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung chính của bài
- Dặn HS tiếp tục HTL đoạn 2,3.
- Hát
- 2 em nối tiếp đọc bài “Trăng ơi từ đâu đến” và nêu nội dung chính của bài
- HS mở sách
- Quan sát tranh nêu nội dung tranh. Nghe GV giới thiệu bài
- HS đọc đồng thanh
- HS nối tiếp đọc 6 đoạn của bài, 3 lượt
- 1 em đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
- 1-2 HS đọc cả bài
- Nghe, theo dõi sách
- Khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân.
- Ra đi với năm thuyền chỉ còn mười tám thủy thủ sống sót
- chọn ý c
- Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện, vài em nhắc lại
- HS đọc nối tiếp 6 đoạn
- HS luyện đọc diễn cảm
Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu :
- thực hiện các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biiết tổng (hiệu) của hai số đó.
B. Đồ dùng dạy học: SGK
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra : kết hợp với bài học
3. Dạy bài mới
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài tập
Bài 1: cho học sinh tính rồi chữa
- Nêu câu hỏi để học sinh ôn lại về cách tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số
Bài 2: hướng dẫn học sinh tự làm bài rồi chữa
Bài 3: cho học sinh tự làm bài rồi chữa
Bài 4: hướng dẫn học sinh làm tương tự như bài 3
Bài 5: cho học sinh tự làm bài rồi chữa
Gọi vài em nêu kết quả
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
- Hát
- Học sinh mở sách giáo khoa trang 153 và lấy nháp làm bài
- Học sinh nêu về cách cộng, trừ, nhân, chia phân số
Ví dụ :
e) 
Bài giải :
Chiều cao của hình bình hành là
18 x = 10 ( cm )
Diện tích hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số : 180 cm2
Bài giải :
Coi số búp bê là 2 phần thì số ô tô là 5 phần ta có tổng số phần bằng nhau là :
2 + 5 = 7 ( phần )
Số ô tô có trong gian hàng là :
63 : 7 x 5 = 45 ( ô tô )
Đáp số 45 ô tô
Bài giải :
Coi tuổi con là 2 phần thì tuổi bố là 9 phần ta có hiệu số phần bằng nhau là :
9 - 2 = 7 (phần)
Tuổi con là :
35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)
Đáp số : 10 tuổi
Một vài em nêu kết quả của bài 5.
Thứ ba
Toán
Tỉ lệ bản đồ
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì ? (cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu)
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh thành phố...(có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới)
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra:
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
- Giáo viên treo bản đồ Việt Nam và giới thiệu về tỉ lệ : 1 : 10000000; 1 : 500000 và nói các tỉ lệ ghi trên bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết dưới dạng phân số
b. Thực hành
Bài 1 : cho học sinh trả lời miệng
- Giáo viên nhận xét
Bài 2 : hướng dẫn tương tự như bài 1
- Cho học sinh viết số thích hợp vào chỗ trống
Bài 3 : yêu cầu học sinh ghi Đ hoặc S vào ô trống
- Giáo viên nhận xét và sửa
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
- Hát
- Học sinh theo dõi và lắng nghe
- Học sinh thực hành viết tỉ lệ bản đồ dưới dạng phân số
Vài học sinh trả lời
1 : 1000 độ dài mm ứng với 1000 mm
1 : 1000 độ dài 1cm ứng với 1000 cm
1 : 1000 độ dài 1 dm ứng với 1000 dm
Lần lượt học sinh trả lời độ dài thật :
1000 cm; 300 dm; 10000 mm; 500 m
Vài học sinh lên bảng điền :
S
Đ
S
Đ
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm
I- Mục tiêu:
 Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt đọng du lịch và thám hiểm, bước đầu biết sử dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm.
II- Đồ dùng dạy học:
- SGK trang 116, 117
III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học
b. HD HS làm bài tập
* Bài tập 1:
- GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, thi tìm từ
- GV khen những nhóm tìm được nhiều từ, đúng
* Bài tập 2: thực hiện tương tự như bài tập1
- GV nhận xét khen nhóm tìm từ nhiều,
đúng
* Bài tập 3: HD HS làm bài vào vở
- GV chấm điểm một số đoạn viết tốt
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung chính của bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn
- Hát
- 2 em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC (Giữ phép lịch sự .)
- Làm lại bài tập 4
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS làm bài ra phiếu
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng lớp
- HS làm bài ra bảng nhóm
- các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình
- Các nhóm khác nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Mỗi em chọn một nội dung viết về du lịch hay thám hiểm
- HS đọc đoạn viết trước lớp
- Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm
- vài HS nhắc lại nội dung bài học
Khoa học
Nhu cầu chất khoáng của thực vật
A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết
- Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật.
- Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
B. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 118, 119 sách giáo khoa
- Sưu tầm tranh ảnh, cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón.
C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra : trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế ?
III- Dạy bài mới
+ HĐ1: Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật
* Mục tiêu : kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật
* Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp
- Cho học sinh quan sát hình trang 118 và thảo luận
- Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì ? Kết quả ra sao ?
- Các cây hình a, b, c, d cây nào phát triển tốt nhất ? Giải thích ?
- Cây nào phát triển kém nhất ? Tại sao ?
B2: Làm việc cả lớp
- Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo
- Giáo viên nhận xét và bổ xung
+ HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật
B1: Tổ chức và hướng dẫn
- Giáo viên phát phiếu bài tập ( SGV196 )
B2: Học sinh là ... g trên bản đồ( lược đồ)
- HS khá giỏi biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác.
B. Đồ dùng dạy học
C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra : gọi vài học sinh nêu ghi nhớ của bài đọc thành phố Huế ?
III- Dạy bài mới
- Cho học sinh quan sát lược đồ hình 1 và tìm vị trí thành phố.
1. Đà Nẵng - thành phố cảng
+ HĐ1: Làm việc theo nhóm
B1: Cho học sinh quan sát lược đồ và nêu
- Vị trí của thành phố Đà Nẵng
- Đà Nẵng có những cảng nào ?
- Cho biết những phương tiện giao thông nào có thể đến Đà Nẵng ?
B2: Gọi học sinh nêu
- Giáo viên nhận xét và bổ xung
2. Đà Nẵng - trung tâm công nghiệp
+ HĐ2: Cho học sinh làm việc theo cặp
B1: Cho học sinh đọc sách giáo khoa
- Em hãy kể tên một số loại hàng hoá được đưa đến Đà Nẵng và từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển.
B2: Đại diện các nhóm báo cáo
- Giáo viên nhận xét và bổ xung
3. Đà Nẵng - địa điểm du lịch
+ HĐ3: Cho học sinh làm việc theo cặp
B1: Cho học sinh quan sát hình 1 và hỏi
- Những địa điểm nào của Đà Nẵng thu hút nhiều khác du lịch
B2: Đại diện các nhóm trình bày
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
IV. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
- Hát
- Vài em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh quan sát lược đồ
- Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà
- Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa và cảng sông Hàn
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc sách giáo khoa và nêu
- Hàng hoá được đưa đến là ô tô, máy móc, thiết bị, hàng may mặc, đồ dùng sinh hoạt
- Hàng đưa đi là vật liệu xây dựng, đá mỹ nghệ, vải may quần áo, hải sản
- Học sinh quan sát và thảo luận
- Đà Nẵng có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi non nước ( Ngũ Hành Sơn ), bảo tàng Chăm, ...
- Vài học sinh đọc ghi nhớ
Thứ sáu
Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn
I- Mục tiêu:- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn- Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng
2. Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
* Các KNS được giáo dục trong bài: Thu thập, xử lý thông tin.
- Đảm nhận trách nhiệm công dân.
II- Đồ dùng dạy học:-Phiếu phô tô mẫu khai báo trong SGK trang 122
III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1:
- Gv treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt HD HS điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục. Nhắc các em chú ý bài tập này nêu tình huống giả định (em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác) vì vậy địa chỉ phải ghi địa chỉ của người họ hàng.(SGV trang 219)
- GV phát phiếu cho từng HS
- GV lưu ý HS đọc rõ ràng, rành mạch
Bài tập 2:
- GV kết luận: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở, những người ở nơi khác đến. Khi có việc xảy ra cơ quan nhà nước có căn cứ điều tra xem xét
4. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
- Dăn HS chuẩn bị cho bài sau
- Hát
- 1 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo (con chó) đã viết
- 1 HS đọc đoạn tả hoạt động của con mèo tiết trước
- HS mở sách
-1 HS đọc nội dung bài tập và nội dung phiếu, cả lớp theo dõi SGK
- HS làm việc cá nhân
- HS tiếp nối nhau đọc tờ khai
- HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Vài HS nhắc lại
 Toán
Thực hành
A. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở sân trường, ...; tập ước lượng.
- Biết xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu)
- HS yêu thích, say mê học toán
B. Đồ dùng dạy học:
- Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, 1 số cọc mốc, cọc tiêu
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra : vài em nêu miệng các bài tập của tiết trước
3. Dạy bài mới
a. Hướng dẫn thực hành tại lớp
- Hướng dẫn học sinh cách đo độ dài đoạn thẳng (tương tự sách giáo khoa)
- Hướng dẫn cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất (tương tự sách giáo khoa)
b. Thực hành ngoài lớp
- Giáo viên chia nhóm
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm
Bài 1 : thực hành đo độ dài
- Hướng dẫn học sinh dựa vào cách đo như hình vẽ trong sách giáo khoa để đo độ dài giữa hai điểm cho trước
- Giao việc cho nhóm đo chiều dài lớp học
- Nhóm đo chiều rộng lớp học
- Nhóm đo khoảng cách hai cây ở sân trường
- Yêu cầu đo và ghi kết quả theo nội dung sách giáo khoa
- Giáo viên nhận xét và kiểm tra kết quả thực hành của mỗi nhóm
Bài tập 2 : tập ước lượng độ dài
- Hướng dẫn học sinh mỗi em ước lượng 10 bước đi xem được khoảng cách mấy mét rồi dùng thước kiểm tra lại (tương tự bài tập 2)
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
- Hát
- Vài em nêu miệng lời giải
- Nhận xét và bổ sung
- Học sinh lấy thước và thực hành đo cắt đoạn thẳng ngay trong phòng học
- Học sinh thực hành gióng thẳng hàng các cọc tiêu để xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất
- Thực hành chia nhóm và nhận nhiệm vụ
- Các nhóm thực hành đo
- Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả đo được
- Học sinh thực hiện bước và ước lượng
Khoa học
Nhu cầu không khí của thực vật
A. Mục tiêu : sau bài học học sinh biết
Mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau.
B. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 120, 121 sách giáo khoa
- Phiếu học tập cho nhóm
C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra : nêu ứng dụng về nhu cầu cần chất khoáng của một số cây trồng.
III- Dạy bài mới
+ HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp.
B1: Ôn lại các kiến thức cũ
- Không khí có những thành phần nào ?
- Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật.
B2: Làm việc theo cặp
- Cho học sinh quan sát hình 1, 2 trang 120, 121 và tự đặt câu hỏi để trả lời.
- Trong quang hợp thực vật hút khí gì, thải gì ?
- Trong hô hấp th/ vật hút khí gì và thải khí gì?
- Quá trình quang hợp xảy ra khi nào ?
- Quá trình hô hấp xảy ra khi nào ?
- Điều gì xảy ra nếu một trong hai quá trình trên ngừng.
B3: Làm việc cả lớp
- Gọi một số học sinh trình bày ?
- Giáo viên kết luận
+ HĐ2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật
của thực vật
- Giáo viên kết luận
IV. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung.
- Học sinh nêu
- Học sinh nêu
- Khí ô xi, khí cácboníc
- Học sinh quan sát hình trang 120 và trả lời
- Thực vật hút khí cácboníc và thải ra khí ô xi
- Thực vật hút khí ô xi và thải khí cácboníc
- Quá trình quang hợp xảy ra khi có ánh sáng
- Quá trình hô hấp xảy ra khi không có ánh sáng
- Một trong hai quá trình trên ngừng thì cây sẽ chết.
- Học sinh báo cáo kết quả thảo luận
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đọc mục bạn cần biết trang 121
Thể dục
Môn thể thao tự chọn – Trò chơi: Kiệu người
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân. Bước đầu biết cách thực hiện chuyền cầu bằng má trong bàn chân.
- Biết cách cầm bóng 150g, tư thế chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng( không có bóng và có bóng)
- biết cách chơi và tham gia được trò chơi: Kiệu người.
II. Địa điểm phương tiện
- Địa điểm: Sân trường
- Phương tiện: Còi, bóng, 
III. Các hoạt động dạy và học 
Nội dung các hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A . Phần mở đầu: 
- Tập hợp 4 hàng dọc 
- HS thực hiện
- GV phổ biến nhiệm vụ
* Khởi động: Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
- HS chuyển đội hình hàng 
* Ôn lại bài thể dục phát triển chung.
ngang, dãn cách cự li & tập
B. Phần cơ bản: 
- Đá cầu
+ Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân:Tập theo đội hình 2-4 ngang.
+ Học chuyến cầu bằng mu bàn chân theo nhóm hai người: GV làm mẫu, kết hợp giải thích, sau đó cho HS tập, GV theo dõi sửa sai.
- Ném bóng
+ Ôn một số đông tác bổ trợ
+ Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném
+ tập phối hợp, tập ném bóng vào đích. 
- Trò chơi: Kiệu người. GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, rồi HS chơi thử 1-2 lần, sau đó cho HS chơi chính thức 2-3 lần.
- HS nghe và làm theo GV hướng dẫn.
-
HS tập theo tổ
- HS chơi trò chơi theo GV hướng dẫn.
C. Phần kết thúc:
- Tập động tác điều hoà: hồi tĩnh
-HS tập theo hướng dẫn của GV.
- GV n/x đánh giá giờ học -dặn dò: tập các động tác đã được học.
Sinh hoạt lớp 
Kiểm điểm nề nếp học tập.
I . Mục đích yêu cầu 
- Kiểm điểm nề nếp học tập, việc thực hiện nội quy của trường, lớp trong tuần vừa qua.
-Thi đua lập thành tích học tập hưởng ứng phong trào Ngàn hoa điểm tốt , 
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được , khắc phục những mặt còn tồn tại 
- Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần tới
II. Nội dung sinh hoạt
Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ.
2. Lớp trưởng lên nhận xét chung nề nếp của lớp
GV căn cứ vào nhận xét của các tổ, xếp thi đua giữa các tổ trong lớp 
3. GV nhận xét chung:
- Gv nhận xét, đánh giá từng nề nếp của từng tổ, của lớp, có khen - phê tổ, các nhân.
a. Ưu điểm 
- Nhìn chung lớp có ý thức tốt trong học tập , thực hiện nghiêm túc nội qui , qui định của nhà trường & lớp đề ra :
+ Đi học chuyên cần, đúng giờ. Hạn chế hiện tượng đi học muộn
+ Truy bài nghiêm túc, có chất lượng. Không có tình trạng ngồi nói chuyện trong giờ TB
+ Nề nếp TD & MHTT tương đối tốt. Tập trung xếp hàng nhanh nhẹn; múa & tập các ĐT thể dục tương đối đều, đẹp
+ Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Các tổ trưởng, cán bộ lớp đã phát huy tinh thần trách nhiệm cao, tự quản tương đối có hiệu quả.
+ Trong lớp, nhiều bạn hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài 
+ Một số bạn ý thức học tập cao, đạt nhiều điểm 9, 10. 
b. Nhược điểm 
- Còn một vài cá nhân nói chuyện riêng. Các cán bộ lớp phối hợp với nhau chưa hợp lý.
- Xếp hàng ra vào lớp còn chậm . Tập thể dục & MHTT chưa đều, đẹp. Cuối các hàng còn 1 vài bạn lộn xộn. Việc dàn hàng còn lúng túng, chậm.
- Trong lớp, còn 1 vài cá nhân chưa chú ý nghe giảng còn nói chuyện riêng.
4. Phướng hướng hoạt động tuần tới 
- Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những ưu điểm đã đạt được .
- Tập trung cao độ vào học tập , phát huy tinh thần học nhóm , giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2010_2011_pham_thi_huong.doc