Tập đọc
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô -péc-ních, Ga - li-lê. Biết đọc với
giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh, vẽ minh họa bài TĐ SGK, sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời (nếu có )
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc .
III. Hoạt động dạy học
TUẦN 27 Thứ 2 ngày 22 tháng 3 năm 2010 Tập đọc DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. Mục tiêu - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô -péc-ních, Ga - li-lê. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh, vẽ minh họa bài TĐ SGK, sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời (nếu có ) - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc . III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2-3 hs đọc bài Ga-vơ- rốt ngoài chiến lũy và trả lời câu hỏi trong SGK. Nhận xét -ghi điểm từng hs. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Treo tranh giới thiệu nội dung bài học. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). -GV sửa lỗi phát âm đúng tên riêng Cô –péc-ních, Ga –li-lê. HD ngắt giọng cho từng HS. - Gọi HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu, HS chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc bài, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ? + Ga-li-lê viết sách đề làm gì ? + Vì sao tòa án lúc ấy xử phạt ông ? + Lòng dũng cảm của Cô–péc-ních và Ga–li–lê thể hiện ở chỗ nào ? + Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì ? * Đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò - Yêu câu HS nêu ý nghĩa của bài - GV chốt ý đúng - Dặn HS về nhà học bài, kể lại cho người thân câu chuyện trên. - 2-3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi SGK - Quan sát và lắng nghe. - 3 nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - HS luyện phát âm đúng - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. -.Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi 1. + HS trả lời –lớp bổ sung nhận xét + Thời đó người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô–péc–ních đã chứng minh ngược lại + Ông viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô- péc –ních . + Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội. + Hai nhà khoa học đã dám nói ngược với lời phán của Chúa Trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ . - Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. + 3 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc. - 2-3 HS đọc thành tiếng. - HS luyện đọc theo cặp. - 3-5 HS thi đọc diễn cảm. HS nêu Lịch sử THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI- XVII I. Mục tiêu: - Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh mua bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,) - Dùng lược đồ chỉ vị trí quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam - SGK - Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI – XVII. - Phiếu học tập (Chưa điền) PHIẾU HỌC TẬP Đặc điểm Thành thị Số dân Quy mô thành thị Hoạt động buôn bán Thăng Long Đông dân hơn nhiều thị trấn ở Châu Á Lớn bằng thị trấn ở một số nước Châu Á Thuyền bè ghé bờ khó khăn. Ngày phiên chợ, người đông đúc, buôn bán tấp nập. Nhiều phố phương. Phố Hiến - Các cư dân từ nhiều nước đến ở . - Trên 2000 nóc nhà Nơi buôn bán tấp nập Hội An Các nhà buôn Nhật Bản cùng một số cư dân địa phương lập nên thành thị này. - Phố cảng đẹp nhất , lớn nhất ở Đàng Trong Thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán. III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Khởi động: Bài cũ: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong - Chúa Nguyễn đã làm gì để khuyến khích người dân đi khai hoang? - Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại đến kết quả gì? - GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - GV giới thiệu: Thành thị ở giai đoạn này không là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, thương nghiệp và công nghiệp phát triển. GV treo bản đồ Việt Nam Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân GV yêu cầu HS làm phiếu học tập Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp + Hướng dẫn HS thảo luận. - Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII? - Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) ở nước ta thời đó như thế nào? Củng cố – Dặn dò - Chuẩn bị bài: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long - HS trả lời - HS nhận xét - HS xem bản đồ và xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. - Đọc nhận xét của ngưới nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An và điền vào bảng thống kê. - Dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ( bằng lời , bài viết hoặc tranh vẽ) - HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo - Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt độngvà buôn bán rộng lớn và sầm uất. - Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp, thủ công nghiệp. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Giúp HS rút gọn được phân số - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. II. Chuẩn bị -Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng giải BT. - Kiểm tra BT về nhà của một số HS. - GV chữa bài, nhận xét, cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV: Nêu mục đích yêu cầu bài học. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. -Yêu cầu HS làm bài rồi trình bày kết quả. - GV chữa bài – nhận xét. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS làm vào vở. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc -GV yêu cầu HS làm bài, HD HS các bước giải -Tính độ dài đoạn đường đã đi -Tính độ dài đoạn đường còn lại. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 4 : GV yêu cầu HS đọc, GV yêu cầu HS làm bài (íi c¸c em lµm xong 3 bµi trªn ) - GV nhận xét và cho điểm. 3. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng giải theo y/c của GV - HS đem BT theo yêu cầu của GV - HS nghe GV giới thiệu bài. -1 HS đọc bài và tính kết quả. - 3 HS lên bảng giải – lớp làm vào vở - HS nhận xét KQ đúng = ; = ; = ; = -Phân số = = = = - HS đọc bài, 1 HS lên bảng – lớp làm vào vở . - Nhận xét- chữa bài . Bài giải Phân số chỉ 3 tổ học sinh là Số HS của ba tổ là 32 x = 24 (bạn) Đáp số: a, b, 24 bạn - 1 HS lên bảng làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét . Bài giải Anh Hải đã đi được đoạn đường dài là 15 x = 10 (km) Anh Hải còn phải đi tiếp đoạn đường dài là - 10 = 5 (km) Đáp số: 5 km + cách giải : + Tìm số xăng lấy ra lần sau + Tìm số xănglấy ra cả hai lần + Tìm số xăng lúc đầu có ở trong kho. Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 2) I - Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia II - Đồ dùng học tập GV: - SGK Giấy khổ lớn ghi kết quả thảo luận nhóm từ bài tập 5, SGK HS: - SGK III – Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Khởi động : 2 – Kiểm tra bài cũ : Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. - Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo? - Các em có thể và cần tham gia những hoạt động nhân đạo nào? NX 3 - Dạy bài mới : a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b - Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi (BT 4 , SGK ) - Chốt yêu cầu bài tập. - GV kết luận : + (b), (c), (e) là việc làm nhân đạo. + (a), (d) không phải là hoạt động nhân đạo. c - Hoạt động 3 : Xử lí tình huống ( Bài tập 2, SGK ) - Chia nhóm và giao cho mỗi HS thảo luận một tình huống. - GV rút ra kết luận :Tình huống (a ) : Có thể đẩy xe lăn giúp bạn ( nếu bạn có xe lăn ) , quyên góp tiền giúp bạn mua xe ( nếu bạn chưa có xe lăn và có nhu cầu ) . . . - Tình huống (b): Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà cụ những công việc lặt vặt hằng ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa d - Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( bài tập 5 , SGK ) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. - GV nhận xét ngắn gọn, khen ngợi hành vi tốt và khuyến khích những em khác noi theo. 4 - Củng cố – dặn dò- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK - Chuẩn bị : Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông 2HS Nhận xét -Hs đọc xác định y/c Bt 4 - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung. -Hs đọc xác định y/c Bt 2 - Các nhóm HS thảo luận. - Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp. -Hs đọc xác định y/c Bt 4 - Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra giấy to theo mẫu bài tập 5. - Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi, thảo luận. - Đọc ghi nhớ trong SGK. - Thực hiện kế hoạch giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng. Thứ 3 ngày 24 tháng 3 năm 2010 THỂ DỤC BÀI 53 I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách thực hiện tâng cầu bằng đùi hoặc tung bóng 150 g từ tay nọ sang tay kia, vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, ngồi xổm tung và bắt bóng, cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khoeo chân. - Biết cách chơi và tham gia trò chơi: “ Dẫn bóng”. II. Địa điểm - phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, dụng cụ để tổ chức trò chơi và tập môn tự chọn. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. - GV phổ biến nội dung, nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - Khởi độ ... sạch sẽ. - Tiếp tục tham gia kế hoạch nhỏ - Khoa học NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục tiêu : - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. II. Chuẩn bị : - GV: Hình vẽ trong SGK trang 108, 109. - HS: HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vạt có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Chuẩn bị theo nhóm: 1 chuông hoặc 1 đồ chơi lúc lắc của trẻ con ( hoặc tự tạo 1 vật khi lắc phát ra âm thanh. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: “ Các nguồn nhiệt”. - Những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh? - Nêu vai trò của các nguồn nhiệt. - Để đảm bảo an toàn khi sử dụng các nguồn nhiệt, ta phải làm gì? - Nhận xét, chấm điểm. 2. Giới thiệu bài : 3. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Phổ biến cách chơi và luật chơi: + GV lần lượt đưa ra các câu hỏi. Đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông để trả lới. + Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước. + Tiếp theo các đội khác sẽ lần lượt trả lời theo thứ tự lắc chuông. 1. Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ lạnh hoặc nóng mà bạn biết. 2. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? a) Sa mạc. b) Nhiệt đới. c) Ôn đới d) Hàn đới. Câu hỏi: 3. Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây lá rụng về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? a) Sa mạc b) Nhiệt đới c) Ôn đới d) Hàn đới 4. Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu nào? 5. Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? 6. 1 số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? a) Trên 0oc b) 0oc c) Dưới 0oc 7. Động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể bị chết ở nhiệt độ nào? a) Âm 20oc ( 20oc dưới 0oc ) b) Âm 30oc ( 30oc dưới 0oc ) c) Âm 40oc ( 30oc dưới 0oc ) 8. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng. 9. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi. 10. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật và thực vật? Hoạt động 2: Thảo luận. - Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? - GV gợi ý cho H sử dụng những kiến thức đã học về: Sự tạo thành gió. Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. Sự hình thành mưa, tuyết, băng. Sự chuyển thể của nước. Hoạt động 3: Củng cố. - Kể tên 1 số cây hoặc con vật có thể sống ở xứ lạnh? - Kể tên 1 số cây hoặc con vật có thể sống ở xứ nóng? 4. Tổng kết – Dặn dò : - Xem lại bài học. - Chuẩn bị: “ Ôn tập”. - GV nhận xét tiết học. - HS nêu Hoạt động nhóm, lớp. - Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên trao đổi thông tin đã sưu tầm được. - HS có thể kể tên các con vật bất kì miễn là chúng sống được ở xứ lạnh hoặc xứ nóng. - b) Đáp án: - c) - Nhiệt đới. - Sa mạc và hàn đới - 00c - Âm 30oc - Tưới cây che giàn. - Ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ. - Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát. - Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió - ( Trong 1 thời gian nhóm nào kể được nhiều là nhóm đó được nhiều điểm ). - Mỗi loài sinh vật có nhu câu về nhiệt khác nhau. - Nhiệt tác động lên mọi sinh vật 1 cách mạnh mẽ, nhiệt độ có thể là dấu hiệu quan trọng báo rằng sinh vật đó sống hay chết. - Gió sẽ ngừng thổi. - Trái Dất trở nên lạnh giá. - Khi đó nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ chẳng có mưa và không có tuyết, sẽ chắng có sự sống. - Trái Đất trở thành 1 hành tinh chết, chỉ còn băng và đá sỏi thôi. - HS nêu. Địa lí NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. Mục tiêu -Học xong bài này, HS biết: giải thích được dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do có thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước sông, biển). -Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp. -Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở ĐB duyên hải miền Trung. II.Chuẩn bị - Bản đồ dân cư VN. III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC +Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải miền Trung. +Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ bản đồ). GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tên bài b.Phát triển bài : 1.Dân cư tập trung khá đông đúc *Hoạt động cả lớp -GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung, phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và TP ở duyên hải. GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày. Nếu so sánh với ĐB Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng. -GV yêu cầu HS quan sát hính 1 ,2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK. -Gv: Trang phục hàng ngày của người Kinh, người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để thuận tiện trong lao động sản xuất 2.Hoạt động sản xuất của người dân *Hoạt động cả lớp: -GV yêu cầu một số HS đọc, ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất. -GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS quan sát. Trồng trọt: -Mía, lúa Chăn nuôi: -Gia súc Nuôi trồng đánh bắt thủy sản: -Tôm, cá Ngành khác: -Muối -GV cho HS thi “Ai nhanh hơn”: cho 4 HS lên bảng thi điền vào các cột xem ai điền nhanh , điền đúng. Gv nhận xét, tuyên dương. -GV giải thích thêm: +Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn. +Để làm muối, người dân phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn, sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống như trong ảnh. -GV khái quát: Các hoạt động sản xuất của người dân ở huyện duyên hải miền Trung mà HS đã tìm hiểu đa số thuộc ngành nông – ngư nghiệp. +Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này ? -GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản xuất và một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành. 3.Củng cố : -GV yêu cầu HS: +Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền Trung và nêu lí do vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng này. +Yêu cầu 4 HS lên ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến của nhân dân trong vùng . +Tiếp tục yêu cầu 4 HS khác lên điền bảng các điều kiện của từng hoạt động sản xuất. +Yêu cầu một số HS đọc kết quả và nhận xét. -GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác. 4. Dặn dò -Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo. -Nhận xét tiết học. -HS trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. -Quan sát BĐ phân bố dân cư VN, HS so sánh và nhận xét được ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn -HS quan sát và trả lời. -HS: phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao; còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu. -HS đọc và nói tên các hoạt động sản xuất -HS lên bảng điền. -HS thi điền. -Cho 2 HS đọc lại kết quả làm việc của các bạn và nhận xét. -HS trả lời. -HS khác nhận xét -3 HS đọc. Trồng lúa Trồng mía, lạc Làm muối Nuôi, đánh bắt thủy sản -HS cả lớp. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu : Rèn kĩ năng nói – nghe : -Chọn được câu chuiyện đã tham gia( hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm, theo gợi ý trong SGK. -Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng thành một câu chuyện. -Lới kể tự nhiên, chân thực , kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. -Hiểu được nội dung chuyện, trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II. Chuẩn bị -Đề bài viết sẵn trên bảng lớp- tranh ảnh ( sưu tầm ) -Bảng phụ viết sẵn dàn ý của bài kể chuyện . III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: -Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm . - Nhật xét về HS kể chuyện và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Tiết kể chuyện lần trước, các em đã giới thiệu với các bạn câu chuyện về lòng dũng cảm. Hôm nay, các em được kể về lòng dũng cảm của những người có thực đang sống xung quanh các em. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. -Phân tích đề bài: Dùng phấn màu gạch chân các từ quan trọng, giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề. (Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em đã được chứng kiến hoặc tham gia). *Gợi ý kể chuyện : Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý 1-2-3-4 . -Lớp theo dõi SGK, HS chọn 1 trong 2 và 3, 4. -GV gợi ý thêm một số câu chuyện về lòng dũng cảm – hs tham khảo – Hd HS kể theo hướng đó. * Kể trong nhóm: -Gọi HS đọc lại dàn ý trên bảng phụ. -Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các em yếu. * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. -Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. -Nhận xét HS kể, HS hỏi và ghi điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. -2 HS kể trước lớp. -Lắng nghe . -1HS đọc thành tiếng. - 3 HS đọc nối tiếp thành tiếng các gợi ý - Lớp đọc thầm. +Em muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện cụ thể mà em đã chứng kiến hoặc tham gia -1HS đọc. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện. -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện. -Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. -Bình chọn người có câu chuyện hay nhất, người KC lôi cuốn nhất. CHÍNH TẢ (nhớ viết ) BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I,Mục đích yêu cầu -HS nhớ viết đúng bài chính tả -Biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày đúng các khổ thơ -Làm đúng các bài tập 2b,3b II,Đồ dùng: phiếu to III.Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt độngcủa trò A,Kiểm tra bài cũ GV yêu cầu 1 hs đọc cho toàn lớp viết Giữ gìn,nhường nhịn ,bình tĩnh,gia đình B,Bài mới 1, Giới thiệu GV nêu mục đích yêu cầu giờ học -2HS viết bảng, lớp viết nháp - HS lắng nghe
Tài liệu đính kèm: