Tập đọc
HOA HỌC TRÒ
I Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẽ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kĩ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa trong sgk.
-Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
III. Hoạt động trên lớp:
TUẦN 23 Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2010 Tập đọc HOA HỌC TRÒ I Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Tả vẽ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kĩ niệm và niềm vui của tuổi học trò. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa trong sgk. -Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: -Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Chợ tết " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét và cho điểm HS . 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Sd tranh minh họa trong sgk. HĐ 1: Luyện đọc: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng . -Gọi HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài . +Toàn bài đọc diễn cảm bài văn , giọng tả rõ ràng chậm rãi .... HĐ 2: Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ? -Em hiểu “ phân tử “là gì ? + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ? -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 , lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. - Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ? - Em hiểu vô tâm là gì ? - Tin thắm là gì ? -Yêu cầu HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi. -Em cảm nhận như thế nào khi học qua bài này ? -GV tóm tắt nội dung bài HĐ 3: Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. -Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài . -Lớp lắng nghe . -3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - 1 HS đọc thành tiếng . - Luyện đọc theo cặp . - 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Tiếp nối phát biểu : - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài . - HS phát biểu - Lắng nghe . - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn . -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. -3 HS thi đọc toàn bài. - HS cả lớp . Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Biết so sánh hai phân số Biết vận dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, trong trường hợp đơn giản. II.Đồ dùng - Bảng phụ III.Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS lên chữa bài 3 SGK . + Nhận xét, sửa chữa (nếu sai) 2. Bài mới Giới thiệu bài HĐ1: HD học sinh luyện tập + YC HS nêu yêu cầu của từng bài tập (VBT). + Nếu phân số có cùng mẫu số, ta so sánh 2 phân số như thế nào? + Nếu các phân số có tử số bằng nhau, ta so sánh các phân số đó như thế nào? + Khi nào thì so sánh 2 phân số với 1? + Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài tập. + Chấm bài của 1 số em. HĐ2: Hướng dẫn chữa bài Bài 1: Củng cố về so sánh hai phân số: >; < ; = + YC HS nêu cách so sánh 1 số trường hợp. + GV củng cố lại cách so sánh phân số với 1,so sánh 2 phân số có cùng mẫu số,so sánh 2 phân số có cùng tử số. Bài 2: Củng cố về việc sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn . *Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. + Lưu ý câu b cần rút gọn các phân số " so sánh. Bài 3: Viết các phân số có tử số, mẫu số là số lẻ lớn hơn 6 và bé hơn 10, và: a. Phân số đó bé hơn 1. b. Phân số đó bằng 1. c. Phân số đó lớn hơn 1. * Củng cố cách so sánh phân số với 1 Bài 4: Tính +ở bài b GV lưu ý HS phải phân tích tử số để có những thừa số giống mẫu số để rút gọn 3. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố lại nội dung bài. - Dặn HS chuẩn bị bài sau + 2 HS lên bảng chữa. + Lớp nhận xét, bổ sung. - HS làmvào VBT + HS lần lượt nêu yêu cầu của từng bài tập. + So sánh tử số với nhau: phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. + Ta chỉ việc so sánh các mẫu số với nhau. Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. + Khi có 1 phân số >1 và 1 phân số<1 + HS làm bài tập. + 2 HS lên chữa bài. +HS nhận xét, bổ sung. + HS nêu 1số trường hợp so sánh như thế nào? a) b) c) Ta có: d) Ta có Vậy: vậy: + 2 HS lên chữa bài. + Dưới lớp 1 số HS đọc kết quả + Lớp nhận xét. + Mỗi HS nêu1 câuvà giảI thích a) ; b) ; c) + Lớp nhận xét. + HS nêu cách tính. Lớp nhận xét. +2HS lên bảng chữa bài +Lớp theo dõi nxét +Thống nhất cách làm đúng. a) b) Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: -Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như : truyện cổ tích , truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân , truyện cười có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện " Con vịt xấu xí " bằng lời của mình . -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học. b.HĐ 1: Hướng dẫn kể chuyện; -Gọi HS đọc đề bài. -GV phân tích đề bài#. - Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 2 và 3 - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện . + Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu , cái thiện với cái ác nào khác? Hãy kể cho bạn nghe . + Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện . c. HĐ 2: Hs kể chuyện. * Kể trong nhóm: -HS thực hành kể trong nhóm đôi . GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. Gợi ý: + Nói với các bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa của truyện . * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. -Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe . -2 HS đọc thành tiếng. -Lắng nghe. - 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm. - Quan sát tranh và đọc tên truyện : -Nàng Bạch Tuyết và Bảy chú lùn . - Cây tre trăm đốt . - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện : + 1 HS đọc thành tiếng . -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe , trao đổi về ý nghĩa truyện -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - HS cả lớp . Buổi chiều Khoa học ÁNH SÁNG I/ Mục tiêu: - Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng . - Nêu được các vật cho ánh sáng truyền qua và các vật không cho ánh sáng truyền qua . - Nêu được ví dụ hoặc tự làm thí nghiệm đơn giản chứng minh được ánh sáng truyền theo đường thẳng . - Nhận biết được mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt . II/ Đồ dùng dạy- học: -Mỗi nhóm HS chuẩn bị : + Hộp cát tông kín , đèn pin , tấm kính , nhựa trong , tấm kính mờ , tấm gỗ , bìa cát - tông III/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Tiếng ồn có tác hại gì đối với sức khoẻ con người? - Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiếng ồn ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới * Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học. * Hoạt động 1: Vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp với yêu cầu . + Quan sát hình minh hoạ 1 ,2 trang 90 sách giáo khoa trao đổi để viết tên những vật tự phát sáng và những vật được chiếu sáng . - Gọi HS trình bày . - Gọi HS khác nhận xét bổ sung . + GV : Ban ngày vật phát sáng duy nhất là mặt trời còn tất cả mọi vật khác được mặt trời chiếu sáng . Vào ban đêm vật tự phát sáng là bòng đèn điện , khi có dòng điện chạy qua . Còn mặt trăng cũng là một vật được chiếu sáng là do mặt trời chiếu sáng . - Hoạt động 2: * Hoạt động 2: Ánh sáng truyền theo một đường thẳng. * Thí nghiệm 1 : - Ta đứng giữa lớp và chiếu đèn pin theo em ánh sáng từ đèn pin sẽ đi đến những đâu ? - Vậy khi ta chiếu đèn pin thì ánh sáng từ đèn pin sẽ đi tới những đâu ? + Theo em ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong ? * GV nhắc lại : Ánh sáng truyền theo đường thẳng . * Hoạt động 3 : Vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền qua. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS - Yêu cầu thảo luận cho biết những vật nào mà ta có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn ? + Nhờ vào những vật cho ánh sáng truyền qua và không cho ánh sáng truyền qua người ta đã làm gì ? * GV kết luận * Hoạt động 4 : + Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ? + GV gọi 1 HS đọc thí nghiệm 3 trang 91 . + Vậy mắt ta thấy các vật khi nào ? * Kết luận 3. Củng cố-dặn dò. - Ánh sáng truyền qua các vật như thế nào ? - Mắt ta khi nào nhìn thấy các vật ? -GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS . -Dặn HS về nhà học lại bài đã học chuẩn bị mỗi em một đồ chơi mang đến lớp để chuẩn bị tốt cho bài sau . -3HS lên bảng -HS trả lời. -HS lắng nghe. - 2 HS ngồi gần nhau trao đổi . + Tiếp nối nhau phát biểu : + Lắng nghe . * Thực hiện theo yêu . + Quan sát . + Ánh sáng đến được điểm dọi đèn vào - Ánh sáng đi theo đường thẳng . - 4 HS ngồi hai bàn trên , dưới tạo thành một nhóm . + 2 - 3 nhóm trình bày các vật cho ánh sáng truyền qua và không cho ánh sáng truyền qua + Mắt ta nhìn thấy các vật khi : - Vật đó tự phát sáng . - Có ánh sáng chiếu vào vật . - Không có vật gì che mắt ta . - Vật đó ở gần tầm mắt . + Lắng nghe . -HS cả lớp . GĐHSY Toán CỦNG CỐ: SO SÁNH PHÂN SỐ I. Mục tiêu Củng cố để HS biết so sánh hai phân số Biết vận dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, trong trường hợp đơn giản. II.Đồ dùng - Bảng phụ III.Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS lên nhắc quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu . khác mẫu số. + Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới a.Giới thiệu bài b.HD học sinh luyện tập Bài 1: Củng cố về so sánh hai phân số: >; < ; = + YC HS nêu cách so sánh 1 số trường hợp. + GV củng cố lại cách so sánh phân số với 1,so sánh 2 phân số có cùng mẫu số,so sánh 2 phân số có cùng tử số. Bài 2: Củng cố về việc sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn . *Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. + Lưu ý câu b cần rút gọn các phân số " so sánh. Bài 3: Viết các phân số có tử số, mẫu số là số lẻ ... ợc phép cộng hai phân số II. Chuẩn bị : - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng tính: + ; + -Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Thực hành. Bài 1 : Nêu y/c: -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi hai em lên bảng sửa bài. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 : GV nêu yêu cầu đề bài . -Nhận xét, lưu ý HS khi cộng các phân số có thể rút gọn phân số rồi tính sẽ thuận lợi hơn( Đối với đối tượng Hs khá giỏi, còn với đối tượng HS yếu các em có thể quy đồng MS các phân số rồi mới cộng củng được) Bài 3:Giải toán -Nhận xét, đánh giá -Thu 1 số vở chấm -Củng cố về giải toán 3. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học . Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1HS lên bảng giải bài . -Lắng nghe . - Vài HS đọc kết quả trước lớp + = + = ; + = + = -HS nêu lại cách cộng hai phân số -Đối chiếu với bài làm trên bảng, nhận xét, sửa chữa a) + = + = b) + = + = -HS đọc bài và làm Bài giải Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là: + = ( số đội viên chi đội) Đáp số: số đội viên chi đội Lịch sử VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I.Mục tiêu : -HS biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê -Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. II.Chuẩn bị : -Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu . -PHT của HS. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC : -Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê ? -Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ? 2.Bài mới : Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học. *HĐ 1: Hoạt động nhóm 4 -GV phát PHT cho HS . -GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung,tác giả ,tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Lê . -GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Lê. -Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ gì ? -Nội dung các tác phẩm trong thời kì này nói lên điều gì ? -GV: Như vậy, các tác giả, tác phẩm văn học trong thời kì này đã cho ta thấy cuộc sống của XH thời Hậu Lê. *HĐ 2: Hoạt động cả lớp : -GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS. -GV yêu cầu HS báo cáo kết quả. Dưới thời Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất ? -GV :Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước. 3.Củng cố- Dặn dò: -Kể tên các tác phẩm vá tác giả tiêu biểu của văn học thời Lê. -Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn này? -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài “Ôn tập”. -Nhận xét tiết học . -HS hỏi đáp nhau . -HS khác nhận xét . -HS lắng nghe. -HS thảo luận và điền vào bảng . -Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Lê. -HS khác nhận xét, bổ sung . -Chữ Hán và chữ Nôm. -HS phát biểu. -HS điền vào bảng thống kê . -Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Lê. -Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông . -HS đọc phần bài học . -Theo dõi. Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐB NAM BỘ(TT) I.Mục tiêu : -Nêu được một số HĐSX chủ yếu của người dân ở ĐBNB: Sản xuất CN phát triển mạnh nhất trong cả nước. Những nghành CN nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. II.Chuẩn bị : -BĐ công ngiệp VN. -Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC : -Hãy nêu những thuận lợi để ĐB Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta . GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới *Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học. 3/.Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta: *HĐ 1: Làm việc nhón 4: +Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh? +Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. +Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐB Nam Bộ . -GV giúp HS hòan thiện câu trả lời . 4/.Chợ nổi trên sông: *HĐ 2: Làm việc 6 nhóm: GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô tả)về chợ nổi ở ĐB Nam Bộ. GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS các nhóm . 3.Củng cố- Dặn dò: -GV cho HS đọc bài trong khung . -Nêu dẫn chứng cho thấy ĐB NB có công nghiệp phát triển nhất nước ta . -Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐBNB . -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố HCM”. -HS trả lời . -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình . +Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy . +Hằng năm .. cả nước . +Khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất, phân bón, cao su, chế biến lương thực thực phẩm, dệt, may mặc . -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung . -HS chuẩn bị thi kể chuyện. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -3 HS đọc bài . -HS trả lời câu hỏi . Buổi chiều BD Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN NÓI VỀ LỢI ÍCH MỘT LOÀI CÂY MÀ EM BIẾT I. Mục tiêu - Củng cố để HS nắm được một số đặc điểm, nội dung của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. - Viết được đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây có cảm xúc, sáng tạo, lời văn sinh động, hấp dẫn. II. Hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ + Nêu cách trình bày một đoạn văn miêu tả cây cối? 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Ghi tên bài và nêu mục tiêu yêu cầu tiết học. 2.2. Luyện tập Đề bài: Viết một đoạn văn khoảng 4- 5 câu nói về lợi ích một loài cây mà em biết - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS xác định trọng tâm của đề bài. - Cho cả lớp làm vào vở. - Gọi một số em trình bày bài viết của mình. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại cho hay hơn. -Lần lượt trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe. - 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Nêu yêu cầu của đề bài. - Viết dàn ý bài văn vào vở. - Một số em trình bày bài của mình. - Về nhà viết lại cho hay hơn. BD Toán: CỦNG CỐ: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. Yêu cầu : - Củng cố để HS thực hiện được cách ,rút gọn cộng hai phân số. II. Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hai em lên bảng làm bài 1 . -Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : + Gọi 1 em nêu đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi 4 em lên bảng sửa bài. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 2 : + Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Gọi HS lên bảng làm bài. -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét ghi điểm từng HS. Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi 3 em HS khá lên bảng sửa bài. -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 4: -HS tự làm 3. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài. -Hai học sinh sửa bài trên bảng -Hai HS khác nhận xét bài bạn. -Lắng nghe. -Một em nêu đề bài. -Lớp làm vào vở. -4 học sinh TB làm bài trên bảng -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Một em đọc thành tiếng. -HS tự làm vào vở. -2 HS khá lên bảng làm bài . -Học sinh khác nhận xét bài bạn . + 1 HS đọc thành tiếng. + HS thực hiện vào vở. + Nhận xét bài bạn. -Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. Thể dục BẬT XA ,TẬP PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY TRÒ CHƠI “ CON SÂU ĐO” I.Mục tiêu: Học kĩ thuật bật xa, tập phối hợp chạy nhảy . Yêu cầu biết thực hiện động tác. Trò chơi Con sâu đo . Yêu cầu biết cách chơi. II. Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường,vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn khi tập. Kẻ sẵn vạch chuẩn bị và vạch xuất phát. Còi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1:Phần mở đầu. Tập hợp lớp, phổ biến mục tiêu tiết học. Khởi động: + Trò chơi “ Đứng ngồi theo lệnh”. +Tập bài thể dục phát triển chung 1 lượt. HĐ2: Phần cơ bản: a. Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. - Học kĩ thuật bật xa: + GV nêu tên bài tập, hướng dẫn kết hợp làm mẫu cách tạo đà, cách bật xa. GV nhận xét sửa chữa. - GV bao quát lớp, chú ý đảm bảo an toàn cho HS khi tập. b.: Trò chơi vận động. - GV nêu tên trò chơi: “Con sâu đo”. - GV hướng dẫn cách chơi. - GV lưu ý một số trường hợp phạm quy: + Di chuyển trước khi có lệnh hoặc người trước chưa về đến nơi. + Bị ngồi xuống mặt đất. + Không thực hiện di chuyển theo quy định. HS chơi, GV bao quát lớp. HĐ4: Phần kết thúc. - Tập động tác thả lỏng: chạy chậm, hít thở sâu. - GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học. - Nhận xét, tổng kết tiết học. Học sinh thực hiên yêu cầu. Lớp trưởng điều khiển học sinh thực hiện. Vài HS làm thử, + Tập chính thức. Có thể cho HS tập theo tổ. Lắng nghe. - Một nhóm HS làm mẫu đồng thời giải thích ngắn gọn cách chơi. Học sinh tham gia trò chơi. Lắng nghe. Sinh hoạt lớp : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN. A/ Yêu cầu : - Đánh giá các hoạt động tuần 23 phổ biến các hoạt động tuần 24 . - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy . B/ Chuẩn bị : -Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 24. -Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .-Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần . 1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua. -Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt . -Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành . -Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải . 2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 24. -Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới : -Về học tập . - Về lao động . -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt -Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. -Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình . -Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua . -Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. -Các tổ trưởng và các bộ phân trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
Tài liệu đính kèm: