Giáo án môn học Tuần 33 - Lớp 4

Giáo án môn học Tuần 33 - Lớp 4

Tiết 2: TẬP ĐỌC: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI( Tiếp theo)

GT: bỏ câu hỏi 4

A. Mục tiêu : Giúp học sinh

 - Đọc đúng các từ ngữ : lom khom, dải rút, tàn lụi.

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cáccụm từ,nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiên thái độ của nhà vua và mọi người khi gặp cậu bé, sự thay đổi của vương quốc khi có tiếng cười.

- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung các nhân vật.

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ : tóc để trái đào, vườn ngự uyển.

- Hiểu nội dung bài : tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi

B. Đồ dùng dạy học :

- GV : Tranh minh hoạt, bảng phụ.

- HS : đồ dùng học tập.

C. Các hoạt động- dạy

 

doc 32 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 658Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 33 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Soạn ngày 2 /5 /2008 Ngày dạy: Thứ 2 /5 /5 /2008
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI( Tiếp theo)
GT: bỏ câu hỏi 4
A. Mục tiêu : Giúp học sinh
	- Đọc đúng các từ ngữ : lom khom, dải rút, tàn lụi.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cáccụm từ,nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiên thái độ của nhà vua và mọi người khi gặp cậu bé, sự thay đổi của vương quốc khi có tiếng cười. 
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung các nhân vật.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ : tóc để trái đào, vườn ngự uyển.
- Hiểu nội dung bài : tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi 
B. Đồ dùng dạy học :
- GV : Tranh minh hoạt, bảng phụ.
- HS : đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động- dạy
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II - KTBC: 3’
- Gọi HS đọc bài " Ngắm trăng - Không đề" Và trả lời câu hỏi
- Nhận xét ghi điểm
III - Bài mới:35’
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì em thấy?
+ Giới thiệu: Phần tiếp theo của câu chuuyện Vương quốc vắng nụ cười sẽ cho các em biết: Người nắm được bí mật của tiếng cười là ai? Nhờ đâu vương quốc u buồn thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
2. Nội dung bài
a. Luyện đọc : 12’
- Bài chia 3 đoạn
- Đọc nối tiếp toàn bài( 2 lần ) - kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS
- Những từ nào hay đọc sai?
- Luyện đọc theo cặp?
- Đọc nối tiếp và giải nghĩa các từ?
- Đọc toàn bài
- GV Đọc diễn cảm toàn bài?
 b. Tìm hiểu bài: 12’
Đọc thầm toàn bài?
- Cậu bé phát hiện ra chuyện buồn cười ở đâu?( đưa tranh)
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
- Bí mật của tiếng cười là gì?
- Đọc đoạn 3? Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn NTN? 
- Hãy tìm nội dung chính của mỗi đoạn?
* Nội dung chính của bài là gì?
c. Luyện đọc diễn cảm: 11’
- Đọc nối tiếp 3 đoạn?
- Toàn bài đọc với giọng thế nào?
Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3
Đưa bảng phụ
- Đọc thầm đoạn văn và cho biết ta nghỉ hỏi ở chỗ nào? và nhấn giọng những từ nào?
- Giáo viên diễn cảm.
Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm?
Nhận xét – Đánh giá:
- Đọc nối tiếp toàn bài?
IV. Củng cố dặn dò: 2’
- Chúng ta cần học tập bài điều gì?
Cuộc sống rất cần tiếng cười. Chúng ta hãy luôn vui vẻ với tất cả mọi người, hãy dành cho nhau những nụ cười và cái nhìn thân thiện để cuộc sống tốt đẹp hơn. Một nụ cười bằng 10 thang thuốc bổ.
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài: Con chim chiền chiện.
- Nhận xét về giờ học.
2 em thực hiện YC
- Quan sát tranh 
tranh vẽ nhà vua và các vua quan đang
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn
- lom khom, dải rút, tàn lụi.
- Nhóm đôi
- Đọc theo nhóm 3
- 2 nhóm
- 1 em
- Lắng nghe
- Lớp đọc thầm
- Ở xung quanh cậu ở nhà vua; ở quan coi vườn; ở chính mình.
- Đó là những chuyện bất ngờ và trái ngược với tự nhiên.
- Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
- Mặt người rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới bánh xe.
- Đoạn 1, 2: Tiếng cười ở xung quanh ta
+ Đoạn 3: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn
* Phần cuối câu chuyện nói lên tiếng cười như là một phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
- 3 em đọc nối tiếp
- Toàn bài đọc với giọng vui...
- Phép màu, tươi tỉnh, rạng rỡ,bắt đầu nở, bắt đầu hót
- Lắng nghe
- nhóm 2
- 5 em
- 3 em
- Luôn luôn tạo ra tiếng cười làm cho cuộc sống vui tươi
Tiết 3: TOÁN: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ ( tiếp)
A.Mục tiêu
	- Giúp HS ôn tập củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia PS.
	- Giáo dục HS tích cực học bài. 
B. Đồ dùng dạy- học
	- GV: SGK, giáo án
	- HS: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy - học:
Họat động dạy
Hoạt động học
I- Ổn định tổ chức
II -Bài cũ: 3’
- Muốn cộng hai PS cùng mẫu số ta làm TN?
- Muốn trừ hai PS cùng mẫu số làm TN?
- Nhận xét
III- Bài mới: 35’
Bài 1 (168)
- Nêu yêu cầu?
Nhận xét đánh giá bài của bạn?
- Muốn nhân hai PS làm TN?
- Muốn chia hai PS làm TN?
Bài 2(168)
 Nêu yêu cầu?
 Kết quả: a) ; b) ; c) 14
- Nhận xét đánh giá bài của bạn?
- Muốn tìm thừa số chưa biết làm TN?
- Muốn tìm số chia làm TN?
- Muốn tìm số bị chia làm TN?
Bài 3( 168)
- Nêu yêu cầu? 
Kết quả: a) 1 ; b) 1 ; c) ; d) 
Bài 4(168)
- Đọc đề bài?
Nhận xét chữa bài?
IV.Củng cố dặn dò:2’
- Dặn về ôn lại các quy tức nhân chia PS và xem lại bài.
- Nhận xét giờ học
- 2 em
- 2 em
- Tính.
HS làm vào vở- Lớp chia thành 3 tổ, mỗi tổ 1 cột, mỗi dãy cử 1 em lên bảng.
Tìm x.
HS làm vào vở, 3 em lên bảng.
Tính.
HS làm vào vở, 4 em lên bảng.
- Nhận xét chữa bài
- 2 em
HS làm vào vở theo 3 dãy, 
Bài giải
Cạnh tờ giấy gấp đôi cạnh ô vuông là:
 ( lần)
Chiều rộng của tờ giấy hình chữ nhật là:
 ( m)
Nhận xét chữa bài.
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG ( Tiết 2)
Phòng chống các tai nạn giao thông
A. Mục tiêu: 
	-Có ý thức phòng chống các tai nạn giao thông đường phố ở tại địa phương
	-Biết xử lý các tình huống đơn giản để đảm bảo an toàn giao thông.
B. Đồ dùng dạy- học
	- GV: Phiếu học tập- phiếu điều tra.
	- HS: Sưu tầm các thông tin về tai nạn giao thông
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I Ổn định tổ chức.
II - KTBC
-Nhận xét việc nào làm đúng việc nào làm sai để bảo vệ môi trường.
- Nhận xét
III - Bài mới
1-Giới thiệu:Trực tiếp
2. Nội dung bài
*Hoạt động 1: Thu thập thông tin trên phiếu điều tra.
-Y/C H báo cáo kết quả điều tra về những tai nạn giao thông xảy ra ở địa phương em.
-G khái quát. Đó là 1 số vấn đề vẫn còn tồn tại ở địa phương
*Hoạt động 2: Những việc cần làm để phòng tránh tai nạn giao thông ở địa phương
-Y/C H thảo luận nhóm các câu hỏi trong phiếu bài tập.
-Để đảm bảo an toàn giao thông em phải làm gì?
*Hoạt động 3: Liên hệ:
-Em đã làm gì để giữ an toàn giao thông.
IV. Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học
chuẩn bị bài sau 
+Quét rác và xử lí kịp thời: Đ
+Để nước thải chảy ra đường: S
+Bể nước có nắp đậy: Đ
+Sử dụng nước thải để tưới cây: Đ
+Săn bắn chim: S
-H nhận xét chữa.
-HS báo cáo.
-Đi hàng 3 hàng 4 trên đường nhất là H cấp 3.
-Trâu bò vẫn còn thả rông trên đường
-Muốn xang đường không quan sát nên đã xảy ra tai nạn
-ở ngã ba, ngã tư còn hay xảy ra tai nạn
-Còn họp chợ ở hai bên lề đường
-H nhận xét bổ sung.
-H thảo luận nhóm 4.
-Đại diện nhóm trình bày
-Các nhóm khác bổ sung.
-Để đảm bảo an toàn giao thông trên đường. em phải đi đúng phần đường dành cho người đi bộ đi vào bên phải đường, tuân thủ các luật giao thông như biển báo, các đèn báo hiệu
-Không chơi bóng, đá cầu trên mặt đường.
-Khi sang đường phải quan sát rồi mới sang đường.
-Tôn trọng luật giao thông.
-Thực hành đúng luật giao thông.
-Không vứt rác, xác chuột ra đường
-Không đi hàng 3, hàng 4 trên đường.
-Tuyên truyền vận động mọi người thực hiện an toàn giao thông.
-H nhận xét.
Tiết 5: KHOA HỌC: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
A. Mục tiêu:
 Giúp HS hiểu:
	- Hiểu thế nào là yếu tố vô sinh, yếu tố hữu sinh.
	- Kể ra mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và yếu tố hữu sinh trong tự nhiên.
	- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này và thức ăn của sinh vật kia
B. Đồ dùng dạy- học
	- GV: Tranh minh hoạ( SGK), giấy A4
	- HS: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- Ổn định tổ chức
II- KTBC: 
- Thế nào là sự trao đổi chất ở ĐV?
- Nhận xét ghi điểm
III - Bài mới:
1. Giới thiệu bài
Thực vật sống là nhờ chất hữu cơ tổng hợp được rễ hút từ lớp đất trồng lên và lá quang hợp . ĐV sống được là nhờ nguồn thức ăn từ thực vật hay thịt các loài ĐV khác . Thực vật và ĐV có mối quan hệ với nhau về nuồn thức ăn NTN? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
2. Nội dung bài:
*Hoạt động 1: 
* Mục tiêu:
Xác định mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên thông qua quá trình trao đổi chất của TV.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát hình SGK
- Hãy mô tả những gì em biết trong hình vẽ?
- Thức ăn của cây ngô là gì?
- Từ những thức ăn đó cây ngô có thể tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây?
- Theo em thế nào là yếu tố vô sinh? Thế nào là yếu tố hữu sinh?
* KL: Thực vật có cơ quan tiêu hoá riêng nhưng chỉ có TV mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khia các- bô- níc, để tạo thnàh các chất dinh dưỡng như chất bột đường, chất đạm
* Hoạt động 2: 
* Mục tiêu: vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
* Cách tiến hành
- Thức ăn của châu chấu là gì?
- Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì?
- Thức ăn của ếch là gì?
- Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì?
- Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có quan hệ gì?
* GV: Mối quan hệ giữa ngô, châu chấu và ếch gọi là quan hệ thức ăn, sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
- Phát phiếu vẽ hình minh hoạ cho các nhóm
+ GV YC HS đánh mũi tên để chỉ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
KL: 
IV. Củng cố dặn dò:
- Cho HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên
- Mối quan hệ trong tự nhiên NTN?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học
- 2 em thực hiện YC
- Lắng nghe
Mối quan hệ TV và các yếu tố vô sinh trong tự nhiên
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi
+ Hình vẽ thể hiện sự hấp thụ" thức ăn" của cây ngô dưới năng lượng ánh sáng mặt trời. Cây ngô hấp thụ khí các- bô- níc, nước, các chất khoáng hoà tan trong nước
+ Là khí cá-- bô- níc, nước, ánh sáng, các chất khoáng
+ Chất bột đường, chất đạm để nuôi cây
+ yếu tố vô sinh là những yếu tố không thể sinh sản được mà chuúngta có sẵn trong tự nhiên như: nước, khí các- bô níc , Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có thể sinh sản được như chất bột đường, chất đạm
Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
+ Lá ngô, lá cỏ, lá lúa...
+ Cây ngô là thức ăn của châu chấu
+ Là châu chấu
+ Châu chấu là thức ăn của ếch
+ Lá ngô là thức ăn của chấu chấu, châu chấu là thức ăn của ếch, 
 CÂY NGÔ CHÂU CHẤU ẾCH
cỏ cá người
lá dâu sâu chim sâu
lá cây sâu gà
cỏ hươu hổ
 cỏ thỏ cáo hổ 
 Soạn ngày 4 /5 /2008 Ngày dạy: Thứ 3 / 6 /5 /2008
Tiết 1: TOÁN: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ ( tiếp)
GT: BT 1 không tính 2 cách
A.Mục tiêu:
	- Giúp HS ôn tập, củng cố kỹ năng phối hợp bốn phép tính với phân sô để tinhd giá trị của BT và giải toán có lời văn.
	- Giáo dục HS tích cực ôn bà ... bằng duyên hải miền trung
5.Hoàng Liên Sơn
6.Trung du Bắc Bộ
* Em hãy kể một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta? 
IV. Củng cố- dặn dò
 -Nhận xét tiết học –CB bài sau kiểm tra học kì
b,Nhiều đất đỏ ba dan,trồng nhiều cà phê nhất nước ta
c,Vựa lúa lớn thứ hai,trồng nhiều rau xứ lạnh.
a,Sản xuất nhiều lúa gạo,trái cây,thuỷ sản nhất cả nước
d,Nghề đánh bắt hải sản,làm muối phát triển.
e,Trồng lúa nước trên ruộng bậc thang,cung cấp quặng a-pa –tít để làm phân bón. 
đ,Trồng rừng phủ xanh đất trống đồi trọc:có nhiều chè nổi tiếng ở nước ta.
-Khai thác dầu khí
 -Khai thác thuỷ hải sản
 -Làm muối ven biển
 Tuần 33
 (Thứ 2 ngày 19/4 đến ngày 22/4/2010
 Tập huấn nghiệp vụ công tác công đoàn 2010)
 **********************************************************
Soạn ngày 21 /4 /2010 Ngày dạy: Thứ 6 /23 /4 /2010
Tiết 1: ThÓ dôc 
 M«n thÓ thao tù chän 
I – Môc tiªu :
 - Thùc hiÖn ®­îc ®éng t¸c t©ng cÇu b»ng ®ïi , ®ì cÇu b»ng mu bµn ch©n .
 - Thùc hiÖnc¬ b¶n ®óng ®éng t¸c nh¶y ch©n tr­íc ch©n sau .
* BiÕt c¸ch dïng søc tung bãng theo nhãm 2 ng­¬×, 3 ng­êi.
II .§Þa ®iÓm Ph­¬ng tiÖn .
 - S©n thÓ dôc 
 - ThÇy: gi¸o ¸n , s¸ch gi¸o khoa , ®ång hå thÓ thao, cßi .
 - Trß : s©n b·i , trang phôc gän gµng theo quy ®Þnh , d©y nh¶y , bãng.
 III . Néi dung – Ph­¬ng ph¸p thÓ hiÖn .
Néi dung
§Þnh l­îng
Ph­¬ng ph¸p tæ chøc
Më ®Çu
6 phót
1. nhËn líp
*
2. phæ biÕn nhiÖm vô yªu cÇu bµi häc
2phót
********
********
3. khëi ®éng:
3 phót
®éi h×nh nhËn líp
- Häc sinh ch¹y nhÑ nhµng tõ hµng däc thµnh vßng trßn , thùc hiÖn c¸c ®éng t¸c xoay khíp cæ tay , cæ ch©n , h«ng , vai , gèi , 
- thùc hiÖn bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung .
2x8 nhÞp
®éi h×nh khëi ®éng
c¶ líp khëi ®éng d­íi sù ®iÒu khiÓn cña c¸n sù
C¬ b¶n
18-20 phót
1 – Bµi tËp RLTTCB
- BiÕt c¸ch thùc hiÖn ®éng t¸c t©ng cÇu b»ng ®ïi, ®ì, chuyÒn cÇu b»n mu bµn ch©n.
- GV nªu tªn ®éng t¸c, lµm mÉu, gi¶i thÝch ®éng t¸c.
- Tæ chøc cho Hs ®ång lo¹t ng­êi .
-Nh¶y d©y ch©n tr­íc,ch©n sau .
13-14 phót
cù ly 10- 15 m
Gv quan s¸t h/s thùc hiÖn ®éng t¸c nh¾c nhë söa sai
 *
********
********
********
cho c¸c tæ thi ®ua víi nhau 
2. Trß ch¬i vËn ®éng 
- Ch¬i trß ch¬i “DÉn bãng ”
3. Cñng cè: T©ng cÇu b»ng ®ïi .
4-6 phót
2-3 phót
GV nªu tªn trß ch¬i h­íng dÉn c¸ch ch¬i 
h\s thùc hiÖn
gv vµ hs hÖ thèng l¹i kiÕn thøc
. kÕt thóc.
- TËp chung líp th¶ láng.
- NhËn xÐt ®¸nh gi¸ buæi tËp
- H­íng dÉn häc sinh tËp luyÖn ë nhµ
5-7 phót
*
*********
*********
 **********************************************************
 Tiết 2: TOÁN 
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( tiếp theo)
A.Mục tiêu:
	- Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian .
 - Thực hiện được các phép tính với số đo thời gian .
 B. Đồ dùng dạy- học
	- GV: SGK, hiáo án
	- HS: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức : (1’)
II- KTBC: (4’)
- Nêu tên các đơn vị đo khối lượng từ lớn đến nhỏ?
- Nhận xét
III - Bài mới: (32’)
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Nội dung bài
Bài 1 (171)
Nêu yêu cầu?
Nhận xét đánh giá bài của bạn?
Bài 2(171)
- Nêu yêu cầu?
- Nhận xét đánh giá bài của bạn?
- Làm thế nào để biết 1/10 phút bằng 6 giây?
- Tại sao 1/2 thế kỷ bằng 50 năm, em làm TN?
Bài 4( 172)
? Hà ăn sáng hết bao nhiêu phút?
? Buổi sáng Hà ở trường bao lâu?
IV.Củng cố - dặn dò: (2’)
- Nêu lại bài 1?
- Dặn về học thuộc bài 1 và xem lại bài.
- Nhận xét giờ học
- 2 em
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS đứng tại chỗ nêu, nhận xét bổ sung.
1 giơg = 60 giây
1 phút = 60 giây
1 giờ = 3600 giây 
1 năm = 12 tháng
1 TK = 100 năm
1 năm nhuân = 366 ngày
1 năm không nhuận = 365 ngày
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 5 giờ = 300phút
420 giây = 7 phút
b) 4 phút =240giây
2 giờ = 7200 giây
c) 5TK = 500 năm
12 TK = 1200năm
3 giờ 15 phút= 195phút
1/12 giờ = 5 phút
1/10 phú t= 6 giây
1/20 TK = 5 năm
2000năm = 20TK
- Chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy một phần, đồng thời 3 em lên bảng.
- 60 : 10 = 6
- 100 : 20 = 5
- Đứng tại chỗ nêu
- 30 phút.
- 4 giờ
 **************************************************************
Tiết 3 : Tập làm văn 
 Điền vào giấy tờ in sẵn.
A.Mục tiêu:
	- Hiểu các yêu cầu trong thư chuyển tiền.
	- Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu thư chuyển tiền.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Phô tô mẫu thư chuyển tiền( 22 tờ)
C.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức : (1’)
II- Bài cũ: Không
III- Bài mới: 38’
1.Giới thiệu:
Nêu mục đích yêu cầu.
2. Nội dung bài
a. Hướng dẫn HS điền nội dung vào thư chuyển tiền.
Bài 1(152) 
- Nêu yêu cầu? 
Hãy giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu thư chuyển tiền?( Phát mẫu thư)
GV giải nghĩa:
+ SVĐ, TBT, ĐBT,( cột phải phía trên mặt trước) là những ký hiệu riêng của ngành Bưu điện
+ Nhật ấn(cột sau, cột giữa, trên) dấu ấn trong ngày của BĐiện.
+ Căn cước( Mặt sau, cột giữa , trên) giấy CM thư.
+ Người làm chứng( Mặt sau, cột giữa, dưới) người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền.
- Đọc nội dung mặt trước và mặt sau?
HD HS ghi
Mặt trước: Ghi ngày tháng năm gửi.
- Họ tên, địa chỉ người gửi ghi tên ai?
- Số tiền ghi NTN?
- Họ tên người nhận ghi ai?
( ghi 2 lần vào bên phải, bên trái trang giấy)
Những mục còn lại nhân viên BĐ sẽ điền.
Mặt sau: Em thay mẹ viết thư, sau đó em hoặc mẹ em ký tên.
 Còn những mục khác do nhân viên BĐ và bà em, người làm chứng viết khi nhận tiền.
- Hãy nêu nội dung thư chuyển tiền của em?
Nhận xét
Hãy viết vào thư chuyển tiền của mình?
- Nêu nội dung bài của mình?
- Nhận xét bổ sung?
Bài 2(152)
- Khi nhận tiền cần viết những gì?
Hãy đóng vai là bà em ghi nội dung của mặt sau(người nhận tiền)
- Đọc nội dung bài viết của mình?
- Nhận xét bổ sung?
IV. Củng cố - dặn dò: (2’)
 Cần đọc kỹ thông tin đã có ở giáy tờ in sẵn, sau đó mới ghi những nội dung ở giấy tờ in sẵn yêu cầu.
- Dặn về xem lại bài.
- Nhận xét giờ học
- 3 em
- Quan sát- đọc mẫu thư chuyển tiền.
- 2 em
- Tên mẹ và địa chỉ của mẹ.
- Hoàn toàn ghi bằng chữ, ko ghi bằng số
- Bà em, cả địa chỉ
- Giỏi: 1 em
- Lớp điền vào thư chuyển tiền, em đóng vai giúp mẹ em
- 6 em
- 3 em
- HS suy nghĩ rồi trả lời:
+ Số CM thư của người nhận
+ Ghi rõ họ tên, địa chỉ.
- HS làm bài.
- 4 em
 **************************************************
Tiết 5: ĐỊA LÍ: 
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
A. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
	- Biết được vùng biển nước ta có dầu khí, cát trắng và nhiều loại hải sản quý hiếm có giá trị như: tôm hùm, bào ngư
	- Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiênViệt Nam các vùng khai thác dầu khí và đánh bắt hải sản ở nước ta.
	- Nêu đúng trình tự các công việc trong quá trình khai thác và sử dụng hải sản
	- Biết đựơc 1 số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản, ô nhiễm môi trường biển và 1 số biện pháp khắc phục
	- Có ý thức giữ gìn môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát
B. Đồ dùng dạy- học
	- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam+ 1 số tranh ảnh về hoạt động khai thác khoáng sản ở vùng biển Việt Nam
	- HS: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn đinh tổ chức
II- KTBC: 
- Nêu những giá trị , sản phẩm mà biển Đông mang lại cho nước ta?
- Nhận xét - ghi điểm
III - Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Với những đặc điểm và những ưu đãi mà biển Đông đem lại, chúng ta sẽ có những hoạt động gì để khai thác những nguồn tài nguyên quý giá ấy?để tìm hiểu rõ điều này, chúng ta sẽ học bài ngày hôm nay.
2. Nội dung bài
a. Khai thác khoáng sản
- Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì?
- Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam ? ở đâu? Dùng để làm gì?
- Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác khoáng sản đó?
* GV: Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu
b. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
- YC Các nhóm dựa vào tranh và bản đồ, SGk trả lời câu hỏi
- Nêu những dẫn chứng cho thấy biển nước ta rất phong phú về hải sản?
- Hoạt động đánh bắt và khai thác hải sản nước ta diễn ra như thế nào? ở những địa điểm nào?
- Nêu 1 vài nguyên nhaâ làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển?
- Hãy nêu biện pháp nhằm bảo vệ nguồn hải sản nước ta?
*GV: chốt 
IV. Củng cố - dặn dò
 - Đọc bài học
- Về nhà học baàivà chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học
- 2 em thực hiệnYC
* HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi
- Dầu khí, cát trắng
- Dầu khí ở thềm lục địa ven biển gần Côn Đảo dùng làm xăng dầu, khí đốt, nhiên liệu
+ Cát trắng: Ven biển Khánh Hoà và 1 số đảo Quảng Ninh dùng trong công nghiệp thuỷ tinh
- HS lên bảng chỉ bàn đồ vị trí khoáng sản
- Có rất nhiều loại cá , tôm ,mực, bào ngư, ba ba, đồi mồi, sò, ốc, 
- Diễn ra khẵp vùng biển kể từ Bắc vào Nam, nhiều nhất là các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đễn Kiên Giang
- đánh bắt cá bằng mìn , điện , vứt rác thải xuống biển , làm tràn dầu khí chở dầu trên biển
- Giữ vệ sinh bảo vệ môi trường biển , không vứt rác xuống biển, đánh bắt khai thác đúng quy trình hợp lý
 *****************************************
Tiết 5: Sinh hoạt lớp tuần 33
I - Yêu cầu
-HS thấy được ưu, nhược trong tuần từ đó phát huy những ưu và khắc phục tồn tại.
- Rèn HS tính tích cực, tự giác học tâp
- GD HS trở thành con ngoan trò giỏi
II - Nội dung sinh hoạt
	 - Từng tổ bình xét thi đua
- Lớp trưởng nhận xét.
- GV nhận xét:
1.Hạnh kiểm:
- Đại đa số các em ngoan ngoãn, kính trọng thầy cô, đoàn giúp đỡ bạn bè. 
- Thực hiện tốt nội quy trường lớp đề ra .Tình trạng nói chuyện riêng trong lớp đã có phần tiến bộ, Song nói tự do trong lớp vẫn còn ở một số em như :Thanh, Tươi, Dương
2. Học tập.
-Nhìn chung các em luôn có ý thức học tập như: tự giác học bài và làm bài như : Minh Châu. Cường, Liên, Kim
Tồn tại:
+ Hiện tượng quên vở tuần này vần còn Dương
 + Khi làm bài xong không nộp bài cho cô chấm như: Kiên, Hà
+ Chữ viết chưa cẩn thận:ầThnhf, Mạnh, Dương, Tươi
 + Một số em chưa tích cực viết bài, cần chấm dứt ngay.
3. Các hoạt động khác:
	-Nhìn chung các em tham gia các hoạt động khác đầy đủ, nhiệt tình.
	- 15 phút đầu giờ một số ngày còn chưa nghiêm túc.
III - Phương hướng tuần tới.
Thi đua học tốt hướng về 19 / 5 ngày sinh nhật Bác Hồ
Ôn tập một số môn để chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
 Thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp quy định.
 Tiết 5: THỂ DỤC : (GV chuyên )

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 33.doc