Giáo án dạy học Tuần 9 - Lớp 4

Giáo án dạy học Tuần 9 - Lớp 4

TẬP ĐỌC

Tiết 17 : THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. Mục đích - yêu cầu:

1/ Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. Tốc độ đọc 75 tiếng/15 phút.

2/ Hiểu các từ ngữ mới trong bài:

- Hiểu nội dung: Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quí để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình.

II. Đồ dùng dạy - học:

 Tranh minh hoạ bài học (nếu có).

III. Các hoạt động dạy học:

A- Bài cũ:

 - Đọc và nêu ý chính bài: Đôi giày ba ta màu xanh.

B- Bài mới:

1/ Giới thiệu bài:

2/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:

 

doc 31 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Tuần 9 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Ngày soạn: 18/ 10/ 2008
Ngày giảng:Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2008
 Tập đọc
Tiết 17 : Thưa chuyện với mẹ
I. Mục đích - yêu cầu:
1/ Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. Tốc độ đọc 75 tiếng/15 phút.
2/ Hiểu các từ ngữ mới trong bài:
- Hiểu nội dung: Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quí để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình. 
II. Đồ dùng dạy - học:
 Tranh minh hoạ bài học (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
	- Đọc và nêu ý chính bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a. Luyện đọc:
- T kết hợp với lỗi phát âm.
- 2 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1.
- T hướng dẫn giải nghĩa từ.
- 2 học sinh đọc tiếp nối lần 2.
- H luyện đọc theo cặp.
- 1 đ2 H đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu 
b. Tìm hiểu bài
+ Cho H đọc lướt để trả lời câu hỏi
+ H đọc lướt đoạn 1
 - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? 
ị Nêu ý 1. 
- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? 
- Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào. 
- Em hiểu"thiết tha" ? 
- Nêu nhận xét cách trò truyện giữa 2 mẹ con Cương về:
+ Cách xưng hô:
+ Cử chỉ của 2 mẹ con ra sao?
- Của mẹ Cương?
- Của Cương? 
ị Nêu ý 2 
- Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1 nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ 
* Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ 
- Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình.
- Cương nắm lấy tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha 
- Gần gũi, ấm áp, dễ thuyết phục
- Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình , Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm - Cách xưng hô thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái.
+ Cử chỉ lúc trò chuyện: thân mật tình cảm .
- Cử chỉ của mẹ: xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ
- Cử chỉ của Cương: mẹ nêu lý do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha. 
* Cương đã thuyết phục và được mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng.
ị ý nghĩa: Mđ,yc.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- 2 H đọc tiếp nối 
+ Giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng
+ Giọng mẹ Cương: Ngạc nhiên khi thấy con xin học một nghề thấp kém ; cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con 
- 3 dòng cuối bài đọc chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên
+ Cho H đọc lại bài theo hướng dẫn
- 2 H đọc tiếp nối
- T hướng dẫn H luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn : Cương thấy  bị coi thường. 
- H nghe T đọc mẫu 
- T cho H đọc phân vai 
- H thi đọc diễn cảm trước lớp. Lớp nhận xét - đánh giá
- Bình chọn người đọc diễn cảm, đọc hay...
- 3 H thực hiện 
3/ Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học.VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 41 : Hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
- Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Thước thẳng và ê-ke.
	III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
- Cho H nêu miệng bài tập 4.
- Hai đường thẳng vuông góc tạo với nhau thành mấy góc vuông.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
A
B
D
C
2/ Giới thiệu hai đường thẳng song song:
- T vẽ hình chữ nhật lên bảng.
- Cho H nêu tên hình chữ nhật.
- HCN:
ABCD
- Nếu kéo dài 2 cạnh AB và DC của hình chữ nhật ta được gì?
- Ta được hai đường thẳng song song với nhau.
- Em có nhận xét gì khi kéo dài 2 cạnh AD và BC?
- Khi kéo dài 2 cạnh đó ta cũng được 2 đường thẳng //.
- Hai đường thẳng // với nhau là hai đường thẳng ntn?
- Là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau.
- Cho H quan sát và nêu tên các đồ dùng có đường thẳng // trong thực tế.
VD: 2 mép đối diện của quyển sách HCN, 2 cạnh đối diện của bảng, cửa số cửa chính, khung ảnh.
- Cho H thực hành vẽ 2 đường thẳng song song.
- T nhận xét- đánh giá
- H vẽ trên bảng
- Lớp vẽ nháp.
3/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
 A B
- T vẽ hình chữ nhật: ABCD
- Cho H nêu tên các cặp cạnh của hình chữ nhật ABCD.
- H quan sát hình. D C
Hình chữ nhật: ABCD có các cặp cạnh AB và CD; AD và BC; AB và BC; CD và DA.
- Chỉ cho H thấy có 2 cạnh AB và CD là một cặp cạnh song song với nhau ị Cho H tìm cặp cạnh khác.
- Ngoài ra còn có cặp cạnh AD và BC cũng // với nhau.
b. Bài số 2:
- Cho H đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho H quan sát hình trong SGK, nêu các cạnh // với BE.
- Các cạnh // với BE là AG; CD.
- T có thể cho H tìm các cạnh // với AB hoặc BC; EG; ED.
- T đánh giá chung.
- H tìm và nêu.
Lớp nhận xét - bổ sung.
c.Bài số 3:
- Cho H quan sát kỹ các hình trong bài và nêu:
+ Hình MNPQ có các cặp cạnh nào // với nhau?
- Trong hình MNPQ có các cặp cạnh 
MN//QP.
+ Hình EDIHG có các cặp cạnh nào //với nhau?
- Hình EDIHG có cạnh DI // HG.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Cho H chơi trò chơi: "Tìm nhanh đường thẳng song song".
- NX giờ học. Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
Đạo đức
Tiết 9 : tiết kiệm thời giờ
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp học sinh hiểu:
- Cần phải tiết kiệm thời gian vì thời giờ rất quý giá cho chúng ta làm việc và học tập . Thời gian đã trôi qua thì không bao giờ trở lại. Nếu biết tiết kiệm thời giờ ta có thể làm được việc có ích. Nếu không biết tiết kiệm ta không thể làm được việc có ích. Không thể lấy lại thời gian.
- Tiết kiệm thời gian là làm việc khẩn trương, nhanh chóng, không lần chần, làm việc gì xong việc nấy. Tiết kiệm thời gian là sắp xếp việc hợp lí, không phải là làm việc liên tục mà phải biết sắp xếp làm việc- học tập và nghỉ ngơi phù hợp.
2. Thái độ: Tôn trọng và quý thời gian, có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.
3. Hành vi:Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng, dứt điểm, không vừa làm vừa chơi.
- Phê phán nhắc nhở các bạn cùng biết tiết kiệm thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ minh hoạ (HĐ1 - tiết 1)
	- Bảng phụ ghi các câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ: Thế nào là tiết kiệm tiền của? Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Tìm hiểu truyện kể.
- T kể cho H nghe truyện "Một phút"
- H nghe kết hợp với quan sát tranh.
- Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời gian ntn?
- Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người.
- Chuyện gì xảy ra vớ Mi-chi-a?
- Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
- Mi-chi-a đã thua cuộc trượt tuyết.
- Em đã hiểu rằng một phút cũng làm nên chuyện quan trọng.
- Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi-chi-a?
- Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ.
- Cho H kể chuyện
- H kể theo nhóm 3 - phân vai
thảo luận lời thoại.
- T cho đại diện 2 nhóm lên đóng vai và kể lại câu chuyện "Một phút"
ị Kết luận: Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta rút ra bài học gì? 
- H thực hiện
Lớp nhận xét - bổ sung
- Cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút.
2/ Hoạt động 2: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- Cho H thảo luận các câu hỏi sau: 
- Chuyện gì sẽ xảy ra nếu:
a) H đến phòng thi muộn.
- H thảo luận nhóm 2, 3.
+ H sẽ không được vào phòng thi.
b) Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay?
+ Khách bị nhỡ tàu, mất thời gian và công việc.
c)Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm.
+ Có thể nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh.
ị Thời giờ là rất quý giá, vậy câu thành ngữ, tục ngữ nào nói về sự quý giá của thời gian.
+ Thời gian là vàng ngọc.
- Tại sao thời giờ lại rất quý giá?
* Kết luận: T chốt ý.
- Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại.
3/ Hoạt động 3: Thế nào là tiết kiệm thời giờ
- T nêu các câu hỏi.
+ Thời giờ là cái quý nhất.
+ Thời giờ là cái ai cũng quý, không mất tiền mua nên không cần tiết kiệm.
- H bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- Thẻ đỏ đ tán thành.
- Thẻ xanh đ không tán thành.
+ Học suốt ngày không làm gì khác là tiết kiệm thời giờ.
- Thẻ xanh
+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ 1 cách hợp lí.
- Thẻ đỏ.
+ Tranh thủ làm nhiều việc là tiết kiệm thời giờ.
- Thẻ xanh
- Giờ nào việc nấy chính là tiết kiệm thời giờ.
- Thẻ đỏ.
* Kết luận: Thế nào là tiết kiệm thời giờ. 
* H nhắc lại các ý kiến đã chọn.
4/Hoạt động nối tiếp :
	- Hs đọc ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học. Về nhà học thuộc ghi nhớ.
________________________________________
Khoa học
Tiết 17 : Phòng tránh tai nạn đuối nước
I. Mục tiêu:
Sau bài học H có thể:
- Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước, vận động các bạn cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 36, 37 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
- Nêu chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường?
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước.
*Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
	* Cách tiến hành:
- Cho H làm việc theo nhóm.
- Nên và không nên làm gì để phòng tránh duối nước trong cuộc sống hàng ngày?
+ H thảo luận nhóm 2,3.
- Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây dựng thành cao, có nắp đậy. Chum vại, bể nước phải có nắp đậy.
- Cho đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn H việc nào nên và không nên.
- T đánh giá
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.
* Kết luận: T chốt ý.
2/ Hoạt động 2: Một số nguyên tắc khi tập bơi và đi bơi:
* Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi và đi bơi.
* Cách tiến hành:
- Nên tập bơi và đi bơi ở đâu?
- ở bể bơi.
- Nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
- Khi tập bơi hoặc đi bơi các em cần lưu ý điều gì?
+ Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi.
+ Trước khi xuống nước phải vận động cơ thể để tránh cảm lạnh "chuột rút".
- Đến bể bơi phải tuân thủ điều gì?
- Phải tuân thủ nội quy của bể bơi: Tắm sạch trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân.
- Để đảm bảo sức khoẻ khi đi bơi em cần làm gì?
- Không bơi khi vừa no hoặc quá đói.
* Kết luận:
- Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
* Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định về bể bơi, khu vực bơi.
3/ Hoạt động 3: Thảo luận (hoặc đóng vai).
* Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các em cùng thực hiện.
* Cách tiến hành:
- T chia lớp thành 2 nhóm TL các tình huống.
- H thảo luận
a) Lan thấy em mình đánh rơi  ... i ra những chất thừa, cặn bã.
C2: Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên.
- Gồm 4 nhóm:
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng.
C3: Kể tên và nêu cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá?
.
C4: Nên và không nên làm gì phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. Giếng nước phải xây thành cao, các chum vại, bể nước phải có lắp đậy.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ...
- BGK hội ý thống nhất điểm.
- T tuyên bố điểm cho các đội.
4/ Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét giờ học.
- VN áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
Kỹ thuật
Tiết 7: KHÂU ĐƯỜNG GẤP MẫP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (tiết 1)
I.MỤC TIấU:
 - Hs biết cỏch gấp mộp vải và khõu viền đường gấp mộp vải bằng mũi khõu đột thưa hoặc đột mau .
 - Gấp được mộp vải và khõu mộp vải.
 - Yờu thớch sản phẩm mỡnh làm được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 - Mẫu đường gấp mộp vải được khõu viền bằng mũi khõu đột thưa hoặc đột mau.
 - Vật liệu và dụng cụ như sgk/24 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (5’)
 Nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
3.Bài mới
*Giới thiệu và ghi bài
Hoạt động 1: làm việc cỏ nhõn
 *Mục tiờu: Hướng dẫn hs quan sỏt và nhận xột mẫu.
 *Cỏch tiến hành: 
 - Giới thiệu mẫu, hướng dẫn hs quan sỏt và nờu cõu hỏi.
 *Kết luận: Túm tắt đặc điểm đường khõu khõu viền gấp mộp vải.
Hoạt động 2: làm việc cỏ nhõn
 *Mục tiờu: Thao tỏc kỹ thuật
 *Cỏch tiến hành: 
 - Hướng dẫn hs quan sỏt hỡnh 1,2,3 và đặt cõu hỏi .
 - Hướng dẫn hs đọc mục 1 và quan sỏt hỡnh 1, 2a, 2b sgk.
 - Hs thực hiện thao tỏc vẽ 2 đường dấu .
 - Hướng dẫn hs thao tỏc theo nội dung sgk 
 - Hướng dẫn hs đọc mục 2,3 và quan sỏt hỡnh 3,4 sgk để trả lời cỏc cõu hỏi . 
 *Kết luận: thực hiện cỏc thao tỏc .
Nhắc lại 
Hs quan sỏt và trả lời 
IV. NHẬN XẫT:
Củng cố, dặn dũ.
GV nhận xột sự chuẩn bị tinh thần thỏi độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
Chuẩn bị bài sau: chuẩn bị vật liệu và dụng cụ như sgk
_____________________________________
Ngày soạn: 2/ 10/ 2008
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 24 tháng 10 năm 2008
Toán
Tiết 45 : Thực hành vẽ vuông góc
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết sử dụng thước có vạch chia xăng ti mét và ê-ke để vẽ hình vuông có số đo cạnh cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Ê-ke, thước kẻ, com -pa.
III. Hoạt động dạy và học:
A- Bài cũ:
	- 2H lên bảng vẽ hình chữ nhật, lớp vẽ nháp.
	+ H1: vẽ hình chữ nhật có chiều dài 7 dm, chiều rộng 5 dm.
	+ H2: vẽ hình chữ nhật có chiều dài 9 dm, chiều rộng 3 dm.
	Rồi tính chu vi của hình chữ nhật vừa vẽ.
Hình 1:	Hình 2:
Chu vi = (7 + 5) x 2 = 24 (dm)	Chu vi = (9 + 3) x 2
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước.
- Nhận xét gì về các cạnh của hình vuông?
- Các góc ở các đỉnh của hình vuông là góc gì?
- T hướng dẫn H cách vẽ hình vuông như SGK.
- Có các cạnh bằng nhau.
- Là các góc vuông.
+ Hình vẽ treo nháp theo hướng dẫn của thầy.
+ Vẽ đoạn thẳng CD = 3 cm
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn DA = 3cm; CB = 3.
+ Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
3cm
 A B
 D 3cm C
3/ Thực hành:
a. Bài số 1:
- Cho H đọc yêu cầu của bài tập.
T cho H nêu từng bước vẽ của mình.
- Vẽ hình vuông có đội dài cạnh là 4cm
- Lớp nghe nhận xét - bổ sung.
 H thực hành vào vở.
b. Bài số 2:
- T hướng dẫn H dựa theo số ô vở.
- T quan sát hướng dẫn 1 số H yếu.
- H vẽ vào vở theo mẫu.
c. Bài số 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5cm và dùng ê-ke kiểm tra.
- T cho H thực hành.
- 1 H lên bảng.
- T nhận xét đánh giá
- Lớp vẽ vào vở.
4/ Củng cố - dặn dò:
	- Hình vuông có đặc điểm gì?
	- Nêu cách vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước.
	- Nhận xét giờ học.Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
________________________________________
Tập làm văn
Tiết 18 : Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trong trao đổi.
2. Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích.
3. Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra.
II. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:Kể lại bằng lời truyện Yết Kiêu.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn phân tích đề:
	T chép đề - H đọc đề - T gạch chân.
Đề bài: 	Em có nguyện vọng học thêm môn năng khiếu (học nhạc, võ thuật...). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.
	Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi.
3/ Xác định mục đích trao đổi:
+ Cho H tiếp nối đọc gợi ý.
- Nội dung trao đổi là gì?
- 3 H đọc.
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
- Đối tượng trao đổi là ai?
- Mục đích trao đổi để làm gì?
- Anh hoặc chị của em.
- Làm cho anh, chị của em hiểu rõ nguyện vọng của em.
- Hình thức cuộc trao đổi là gì?
- Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh (chị) của em.
- Em sẽ chọn môn năng khiếu nào để trao đổi.
+ Cho H đọc gợi ý 2
- 1 H đọc đ lớp đọc thầm.
4/ Thực hành trao đổi:
- T cho H thực hành trao đổi theo cặp.
- T giúp đỡ nhóm yếu.
- H TL nhóm 2,3.
- Thống nhất về dàn ý viết ra nháp.
- H thực hành.
5/ Thi trình bày trước lớp:
- 1 vài nhóm trình bày.
- T đánh giá chung
Lớp nhận xét - bổ sung.
- T cho H bình chọn.
- Cặp trao đổi hay nhất; bạn giàu sức thuyết phục người đối thoại nhất.
6/ Củng cố - dặn dò:
- Khi trao đổi ý kiến với người thân em cần lưu ý gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp.Chuẩn bị bài sau.
___________________________________________________
 Lịch sử
Tiết 9 : đinh bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh nêu được:
- Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, do các thế lực phong kiến tranh giành quyền lực gây ra chiến tranh liên miên, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước vào năm 968.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học:
A- Bài cũ:
- Nêu tên 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử nước ta. Mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào?
- Khởi nghĩa hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
a/HĐ1: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
* Mục tiêu: H nêu được Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước. (Năm 968)
* Cách tiến hành: 
+ Cho H thảo luận nhóm
- Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào?
- H thảo luận nhóm 2,3.
- Là người cương nghị, có mưu cao, chí lớn, là người chỉ huy quân sự có tài, được nhân dân yêu mến
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
- Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng ở quê nhà (Hoa Lư)
- Đem quân đi đánh dẹp 12 sứ quân.
- Thống nhất được giang sơn.
- Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
- Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng.
- Đóng đô ở Hoa Lư, Đặt tên nước là Đại Cồ Việt niên hiệu là Thái Bình
- T giải nghĩa các từ:
+ Hoàng: Hoàng Đế
+ Đại Cồ Việt: Nước Việt lớn.
+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc, chiến tranh.
- T cho H quan sát hình 2và bản đồ.
- H quan sát cảnh Hoa Lư ngày nay.
* Kết luận: T chốt ý
 b/ Hoạt động 2: Cho H lập bảng so sánh về tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất.
- Hs trao đổi theo nhóm lập bảng và nêu, lớp nx:
Tgian
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
- Đất nước
- Bị chia thành 12 vùng 
- Đất nước quy về một mối.
- Triều đình
- Lục đục
- Được tổ chức lại quy củ.
-Đ/s của nhân dân
- Làng mạc, đồng lúa bị tàn phá.
- Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Cho H đọc ghi nhớ.
- NX giờ học. VN ôn bài + Cbị bài sau.
 Thể dục
Tiết18: động tác lưng bụng bài thể dục phát triển chung
- trò chơi : “Con cóc là cậu ông trời”
I. Mục tiêu:
- Ôn động tác vươn thở, tay và chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Học động tác lưng - bụng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi: "Con cóc là cậu ông trời". Yêu cầu và tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
II. Địa điểm - phương tiện:
	 Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 2 còi, phấn kẻ vạch xuất phát và về đích.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
10'
Đội hình tập hợp
x x x x x 
- Cho H khởi động: Chạy vòng tròn xung quanh sân và khởi động.
- Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh"
- H chơi trò chơi
- GV quan sát - nhận xét.
2) Phần cơ bản:
a. Bài thể dục phát triển chung.
+ Ôn động tác vươn thở, tay, chân.
18đ22'
12đ14'
 x x x x 
 T hô cho lớp tập ôn lại 3 động tác đã học.
2Lx8 N
- T cho cán sự lớp điều khiển
- T quan sát, sửa sai. 
+ Học động tác lưng, bụng.
8'
- T nêu tên động tác và làm mẫu.
- H tập theo T.
- T cho cán sự điều khiển.
- T quan sát, sửa sai.
- Tập kết hợp cả 4 động tác.
x
x
x
x
x
x
x
x
- Nhận xét, đánh giá.
b. Trò chơi vận động:
- Trò chơi: "Con cóc là cậu ông trời"
5'
- T phổ biến luật chơi, cách chơi.
- H chơi trò chơi.
3/ Phần kết thúc:
4đ6'
- ĐHKT:
- H đứng tại chỗ thả lỏng.
- H nêu tên các động tác đã học - Nhận xét giờ học.
Về nhà ôn lại 4 ĐT đã học.
______________________________
	Sinh hoạt lớp	
Nhận xét trong tuần 9
I. Yêu cầu:
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 9.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Có ý thức tự quản cao.Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
	 - Khen:.......................................................
Tồn tại:
- Hay mất trật tự trong giờ học.
- Còn lười học, quên đồ dùng.
	- Chê: .......................................... 
2/ Phương hướng tuần 10:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 9.
- Tiếp tục rèn chữ và kiểm tra thường xuyên học sinh lười và yếu.
- Ôn tập tốt để thi giữa kỳ 2 môn: Toán + Tiếng Việt.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 9 du.doc