Giáo án Toán 4 - Tiết 66 đến 90

Giáo án Toán 4 - Tiết 66 đến 90

Tuần 14

 Toán

 Tiết 66: Chia một tổng cho một số

A.Mục tiêu: Giúp HS :

- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số( thông qua bài tập).

- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.

B.Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ chép bài tập 1 SGK

C.Các hoạt động dạy học

1. ổn định:

2. Kiểm tra: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: (35 + 21) : 7

 35 : 7 + 21 : 7

3.Bài mới:

a.Hoạt động 1:Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số

- Dựa vào kết quả của bài tập trên hãy nhận xét giá trị của hai biểu thức đó?

Vậy : (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7

- Muốn chia một tổng cho một số(nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia) ta làm như thế nào?

 

doc 37 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 4 - Tiết 66 đến 90", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
 Toán 
 Tiết 66: Chia một tổng cho một số
A.Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số( thông qua bài tập).
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
B.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài tập 1 SGK
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: (35 + 21) : 7
 35 : 7 + 21 : 7
3.Bài mới:
a.Hoạt động 1:Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số
- Dựa vào kết quả của bài tập trên hãy nhận xét giá trị của hai biểu thức đó?
Vậy : (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- Muốn chia một tổng cho một số(nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia) ta làm như thế nào?
b.Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Tính bằng hai cách?
Cách 1: Vận dụng theo thứ tự thực hiện phép tính.
Cách 2: Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số.
Bài 2 :
- GV treo bảng phụ và cho HS đọc mẫu:
12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 4 = 8
12 : 4 + 20 : 4 =(12 + 20) : 4 =32 : 4 = 8
Bài 3:
Tính bằng hai cách? Cách nào nhanh hơn?
-Muốn chia một hiệu cho một số ta làm ?
- 2 em lên bảng tính:
 (35 + 21) : 7 =56 : 7 = 8
 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- Giả trị của hai biểu thức (35 + 21) : 7 và
35 : 7 + 21 : 7 có giá trị bằng nhau đều bằng 8
vài em nêu kết luận:
Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng 
 cách 1: (15 + 35) :5 = 50 : 5 = 10
 cách2: 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 
Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng
Bài 3:
- Cả lớp làm vở – 2 em lên bảng chữa 
 ( 27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3
( 27 - 18) : 3 = 27 : 3 -18 : 3 =9 - 6 = 3
-3, 4 em nêu 
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: (26 + 14) : 4 =? (32 – 12) : 2 =?
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
Toán
 Tiết 67: Chia cho số có một chữ số
A.Mục tiêu: Giúp HS :
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
-Vận dụng vào giải toán có liên quan đến phép chia
B.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép 2 phép tính mẫu SGK
- Thước mét
C.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Tính giá trị của hai biểu thức:
(35 + 21) : 7 35 : 7 + 21 : 7
3.Bài mới:
a.Hoạt động 1: trường hợp chia hết
 128472 : 6 =?
B1: Đặt tính
B2: tính từ trái sang phải. Mỗi lần chia đều tính theo ba bước: chia, nhân, trừ nhẩm
b.Hoạt động 2: trường hợp chia có dư
 230859 : 5= ?
(Tương tự như trường hợp chia hết) 
- Nhận xét số dư của phép chia so với số chia của phép chia?
3.Hoạt động 3: Thực hành
- Đặt tính rồi tính?
 158 735 : 3 =52911(dư2)
 475 908 : 5 = 95 181(dư3)
- Đọc đề - tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì
- Đọc đề - tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
-GV chấm bài nhận xét:
Hát
- 2 em lên bảng tính:
 (35 + 21) : 7 =56 : 7 = 8
 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- Cả lớp chia vào vở nháp 
- 1em lên bảng 
-Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia
Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 3 em lên bảng 
Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 1 em lên bảng
 Mỗi bể có số lít xăng:
 128610 : 6 = 21435(l)
 Đáp số: 21435 l xăng
Bài 3:
- Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa 
Ta có phép chia:187250 : 8 = 23406(dư2)
Vậy xếp được 23406 cái hộp và còn thừa 2 cái áo 
D.Các hoạt động nối tiếp:
 1.Củng cố: 38270 : 5 = ? 301849 : 7 = ?
 2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài
Toán
 Tiết 68: Luyện tập
A.Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số
- Thực hiện quy tắc chia một tổng(hoặc một hiệu) cho một số.
- Vận dụng vào giải toán có liên quan đến phép chia
B.Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét
C.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Tính
 38520 : 5 =? 187248 : 8 =?
3.Bài mới:
- Bài 1:Đặt tính rồi tính?
 67494 : 7 =9642
 359361: 9 = 39929 
 42789 : 5 = 8557(dư 4) 
 238057 : 8 =29757(dư1)
Bài 2 :
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Nêu cách tìm số lớn? số bé?
Bài 3:
- Đọc đề - tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- GV chấm bài nhận xét:
Bài 4:
-Tính bằng hai cách?
Cách 1: tính theo thứ tự thực hiện phép tính
Cách 2: Vận dụng một tổng chia cho một số
- Cả lớp chia vào vở nháp 
- 2em lên bảng 
Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 4 em lên bảng 
Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng
Số bé là:(42506- 18472) : 2 =12017
Số lớn là:42506 – 12017 = 30489
Bài 3:
- Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa 
 3 toa chở:14580 x 3 =43740(kg)
 6 toa chở:13275 x 6 = 79650(kg)
 Trung bình mỗi toa chở:
 (43740 +79650) : (3 + 6) = 13710 (kg)
 Đáp số13710 (kg)
Bài 4:
- Cả lớp làm vở - 2em lên bảng chữa bài
(33164 + 28528): 4 = 61692 : 4 =15423
(33164 + 28528): 4 =33164 :4 + 28528: 4
 = 8291 +7132 =15423
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: 408 14 : 5 = ? 301849 : 7 = ?
2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bà
Toán
Tiết 69: Chia một số cho một tích
A.Mục tiêu: Giúp HS :
 - Nhận biết cách chia một số cho một tích
 - Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí
B.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép qui tắc SGK
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: Tính giá trị của các biểu thức 
 24 : (3 x 2) = ?
 24 : 3 : 2 = ?
 24 : (3 x 2) = ?
3.Bài mới:
a.Hoạt động 1:So sánh giá trị của các biểu thức
- Dựa vào kết quả của bài tập trên hãy nhận xét giá trị của ba biểu thức đó?
Vậy : 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : (3 x 2) 
- Muốn chia một số cho một tích hai thừa ta làm như thế nào?
b.Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Tính giá trị của biểu thức?
Bài 2
- Chuyển phép chia sau thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính theo mẫu:
60 : 15 = 60 : (5 x 3)
 = 60 :5 : 3
 = 12 : 3 = 4
Bài 3:
- Đọc đề- Tóm tắt đề - giải bài vào vở
- GV chấm bài nhận xét:
- 3 em lên bảng tính:
 24 : (3 x 2) =24 : 6 = 4
 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
 24 : (3 x 2) = 12 : 3 = 4
- Giá trị của các biểu thức 24 : (3 x 2) ;
 24 : 3 : 2 ; 24 : (3 x 2) đều bằng nhau 
- 4, 5 em nêu kết luận:
Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 3 em lên bảng 
a. 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5
 50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5
 50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 10 ; 2 = 5
b.72 : (8 x 9) c. 28 : (7 x 2)
 (Làm tương tự như trên)
Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng
80 : 40 = 80 : 5 : 8
 = 16 : 8 = 2
b. 150 :50 = 150 : 10 : 5
 = 15 : 5 = 3
Bài 3:
- Cả lớp làm vở - 1 em lên bảng chữa 
 1 quyển vở giá tiền:
 7200 : (2 x 3) = 1200(đồng)
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: Tính giá trị biểu thức sau:80 : (2 x 8) =?
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
 Toán 
 Tiết 70: Chia một tích cho một số 
A.Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết cách chia một tích cho một số 
- Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí
B.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép qui tắc SGK
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức (9 x 15) : 3; 
 9 x (15 : 3); 
 (9 :3) x 15
3.Bài mới:
a.Hoạt động 1:So sánh giá trị của các biểu thức
- Dựa vào kết quả của bài tập trên hãy nhận xét giá trị của ba biểu thức đó?
Vậy:(9 x 15) :3= 9 x (15 : 3) = (9 :3) x15 
b.Hoạt động 2: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức (trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia)
 (7 x 15) : 3 và 7 x (15 :3) 
Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15 ?
- Muốn chia một tích cho một số ta làm như thế nào?
c.Hoạt động 3: Thực hành
- Bài 1:Tính bằng hai cách
Bài 2
- Tính bằng cách thuận tiện nhất?
Bài 3:
-Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- 3 em lên bảng tính:
 (9 x 15) : 3 =135 : 3 = 45
 9 x (15 : 3) =9 x 5 = 45
 (9 :3) x 15 = 3 x 15 = 45
- Giá trị của các biểu thức (9 x 15) : 3; 9 x (15 : 3); (9 :3) x 15 đều bằng nhau 
- 2 em lên bảng cả lớp làm vở nháp:
 (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
 7 x (15 :3) =7 x 5 = 35 
- Vì 7 không chia hết cho 3
- 4, 5 em nêu kết luận:
Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng 
a.Cách 1: (8 x 23) : 4 =184 : 4 =46
 Cách 2: (8 x 23) : 4 = (8 : 4) x 23
 = 2 x 23 = 46
b.(15 x 24) :6 (Làm tương tự như trên)
Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 1 em lên bảng
(25 x 36) :9 = 25 x(36 : 9)
 = 25 x 4 = 100
Bài 3:Cả lớp làm vở - 1 em lên bảng chữa 
 Cửa hàng đã bán :(5 x 30) : 5 = 30(m)
 Đáp số: 30 m
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: (45 x13) :5 =?
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
Toán (tăng)
 Luyện tập
A.Mục tiêu: Củng cố cho HS :
- Tính chất một số chia cho một tích, tính chất chia một tích cho một số( thông qua bài tập).
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
B.Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán 4
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2- Kiểm tra: VBT
3.Bài mới:
Bài 1( 80)
- Tính bằng hai cách?
Cách 1: Vận dụng theo thứ tự thực hiện phép tính.
Cách 2: Vận dụng tính chất một số chia cho một tích.
Bài 1: ( 81)
Tính bằng hai cách? Cách nào nhanh hơn?
Bài 3( 80)
-Đọc đề- Tóm tắt đề?
-Bài toán giải bằng mấy cách ? cách nào nhanh hơn?
Bài 3( 81):
- Y/c HS làm bài- chấm 1 số bài
- Bài có thể giải bằng mấy cách?
- Nêu cách giải khác:
 + Tìm số tấm vải đã bán
 + Tìm số mét vải đã bán
Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng 
a. 50: (5 x 2) = 50 : 10 = 5
 50 :(5 x 2) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
b. Làm tương tự
Bài 1 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng 
a.(14 x 27) : 7 = 378 : 7 = 54
 (14 x 27) : 7 = (14: 7) x 27= 2 x 27=54
b. Làm tương tự
Bài 3:
- Cả lớp làm vở - 2 em lên bảng chữa 
 9600 :( 4 x 2) = 1200(đồng)
 9600 : 2 : 4 = 1200(đồng)
Bài 3:
- Lớp làm vở - 1 HS lên bảng làm bài
 Bài giải:
 6 tấm vải dài số mét là:
 30 x 6 = 180 ( m)
 Cửa hàng đã bán số mét vải là:
 180 : 6 = 30 (m)
 Đáp số: 30 mét
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: (24 x 16) : 8 =? 32 : (2 x 4) =?
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
Toán( tăng)
 Luyện tập 
A.Mục tiêu: Củng cố HS :
- Kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
- Vận dụng vào giải toán có liên quan đến phép chia
B.Đồ dùng dạy học:
 - Vở bài tập toán trang 78
 - Thước mét
C.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra: VBT
3.Bài mới:
Bài 1:
Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 78
- Đặt tính rồi tính?
 256075 : 5 =51215
 369090 : 6 = 61515
 498479 : 7 = 71211
Bài 2:
- Đọc đề - tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Muốn biết số thóc trong kho còn lại bao nhiêu ta phải tính được gì?
- Bài 3: Tìm y:
Nêu cách tìm thừa số? số chia chưa biết?
-GV chấm bài nhận xét:
Bài 1:
- Cả lớp chia vào vở - 3em lên bảng chữa bài- Lớp nhận xét.
Bài 2:
C ... A.Mục tiêu: Giúp HS 
- Củng cố về tìm một thành phần chưa biết của phép tính cộng trừ, nhân chia.
- Rèn kỹ năng trình bày loại toán cho đúng
B.Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Bài mới:
Phát phiếu học tập
Cho HS làm các bài tập sau:
Tìm x?
 a. x - 24138 = 62 975
 b. x + 9898 = 100 000
 c. 39700 - x= 30484
GV chấm bài nhận xét:
Tìm y?
a. y x 5 =106570
b. 517 x y = 151481
c. 450906 : y = 6
d.195906 : y = 634
Bài 1: Cả lớp làm vở -đổi vở kiểm tra
a. x - 24138 = 62 975
 x = 62975 + 24138
 x = 87113
b. x + 9898 = 100 000
 x = 100 000 - 9898 
 x =90102. 
c. 39700 - x= 30484
 x = 39700 -30484
 x = 9216
Bài 2:Cả lớp làm vở -2 em lên bảng chữa .
a. y x 5 =106570
 y =106570 : 5
 y =21314.
b. 517 x y = 151481
 y=151481 :517
 y =293
c. 450906 : y = 6
 y = 450906 : 6
 y = 75151 
d. 195906 : y =634
 y = 195906 : 634
 y = 309
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố:
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
Tuần 18
Toán
Tiết 86: Dấu hiệu chia hết cho 9
A.Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm bài tập
B.Đồ dùng dạy học:
- Thước mét, bảng phụ chép ví dụ
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,9
3.Bài mới:
a- HĐ1: Tìm dấu hiệu chia hết cho 9
- Gv treo bảng phụ có ghi sẵn các phép tính và cho HS làm trên phiếu
- Những số nào chia hết cho 9 ? 
- Những số nào không chia hết cho 9?
- Những số chia hết cho 9 là những số có đặc điểm gì?
- Lấy ví dụ các số chia hết cho9?
b.Hoạt động 2:Thực hành
- Cho HS làm các bài tập trong SGK và chữa bài:
Bài 1
- GV chấm bài nhận xét:
Bài 2
Bài 3
Bài 4
-Viết số thích hợp vào chỗ chấm?
- Cả lớp làm phiếu- 2 em lên bảng chữa bài.
- Những số chia hết cho 9 : 72 ; 657
- Những số không chia hết cho 9 : 182; 451 
- 3,4 em nêu:
- Vài em nêu: 711; 12321; 225; ...
Bài 1: Cả lớp làm vào vở -1 em chữa bài
Số chia hết cho 9 là: 99; 108; 29385
Bài 2: Cả lớp làm bài vào vở 1em chữa bài
Số không chia hết cho9 là:
 96 ; 7853; 5554 ;1097
Bài 3: cả lớp làm vào vở -đổi vở kiểm tra
Bài 4:
Số thích hợp để điền vào ô trống là:
 315; 135; 225
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.
Toán
Tiết 87: Dấu hiệu chia hết cho 3
A.Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3
- Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3
B.Đồ dùng dạy học:
- Thước mét, bảng phụ chép ví dụ
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
3.Bài mới:
a- HĐ1 Tìm dấu hiệu chia hết cho 3
- Gv treo bảng phụ có ghi sẵn các phép tính và cho HS làm trên phiếu
- Những số nào chia hết cho 3 ? 
- Những số nào không chia hết cho 3?
- Những số chia hết cho 3 là những số có đặc điểm gì?
- Lấy ví dụ các số chia hết cho 3?
b.Hoạt động 2:Thực hành
- Cho HS làm các bài tập trong SGK và chữa bài:
- GV chấm bài nhận xét:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm?
3,4 em nêu:
- Cả lớp làm phiếu- 2 em lên bảng chữa bài.
- Những số chia hết cho 3 là: 63; 123.
- Những số không chia hết cho 3 là :91; 125 
3,4 em nêu:
3,4 em nêu: 111; 213; 564 ; 996 ;...
Bài 1: Cả lớp làm vào vở -1 em chữa bài
Số chia hết cho 3 là: 1872 ;92313
Bài 2: Cả lớp làm bài vào vở 1em chữa bài
Số không chia hết cho3 là:
 502; 6 823; 55 553; 641 311 
Bài 3: cả lớp làm vào vở -đổi vở kiểm tra
Bài 4: 2 đội thi xem đội nào làm nhanh, làm đủ thì thắng cuộc.
Số thích hợp để điền vào ô trống là:
561; 564; 795; 798; 2235; 2535
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. 
Toán
Tiết 88: Luyện tập
A.Mục tiêu: Giúp HS 
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 ,3, 5,9 
- Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 ; các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9
B.Đồ dùng dạy học:
- Thước mét, bảng phụ chép bài 3
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: 
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5,3,9?
3.Bài mới:
- Cho HS làm các bài tập trong SGK và chữa bài:
Bài 1
Số chia hết cho 3 là?
Số chia hết cho 9 là?
c.Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 ?
- GV chấm bài nhận xét:
Bài 2
a.Số chia hết cho 9?
b. Số chia hết cho 3?
c.Số chia hết cho 3 và chia hết cho 2? 
Bài 3
 3, 4 em nêu:
Bài 1: Cả lớp làm vở -đổi vở kiểm tra
a.Số chia hết cho 3 là:
 4563; 2229; 3576; 66816
b.Số chia hết cho 9 là: 4563; 66816
c.Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229; 3576.
Bài 2:Cả lớp làm vở -1 em lên bảng chữa 
a.Số chia hết cho 9: 945
b. Số chia hết cho 3: 225; 255; 285.
c.Số chia hết cho 3 và chia hết cho 2: 
 762; 768
Bài 3: HS nêu miệng kết quả:
a.Số 13465 không chia hết cho 3 (Đúng)
b.Số 70009 chia hết cho 9. (sai)
c.Số 78435 không chia hết cho 9. (sai)
d.Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5. (Đúng)
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: Cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn?
a.Với bốn chữ số 0; 6; 1; 2 Hãy viết các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau )và chia hết cho 9.
b.Với bốn chữ số 0; 6; 1; 2 Hãy viết các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
2. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
Toán
Tiết 89: Luyện tập chung
A.Mục tiêu: Giúp HS 
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 ,3, 5,9 
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2,3, 5, 9 và giải toán
B.Đồ dùng dạy học:
bảng phụ chép bài 5
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5,3,9 và lấy ví dụ?
3.Bài mới:
- Cho HS tự làm các bài tập trong SGK và
 chữa bài:
Bài 1
- GV chấm bài nhận xét sửa lỗi cho HS:
b.Các số chia hết cho 3 l?
c.Các số chia hết cho 5 là?
d.Các số chia hết cho 9 là?
Bài 2
a.Số chia hết cho2 và 5 là?
b. Số chia hết cho cả 3 và 2 là?
c.Số chia hết cho cả 2,5, 3, 9 là?
Bài 3
Bài 4
 3, 4 em nêu:
Bài 1: Cả lớp làm vở -đổi vở kiểm tra
a.Các số chia hết cho 2 là:
 4568; 2050; 357663
b.Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766. 
c.Các số chia hết cho 5 là: 5 l7435; 2050.
d.Các số chia hết cho 9 là: 35766
Bài 2:Cả lớp làm vở -1 em lên bảng chữa 
a.Số chia hết cho2 và 5 là 64620; 5270: 
b. Số chia hết cho cả 3 và 2 là: 
57234; 64620.
c.Số chia hết cho cả 2,5, 3, 9 là: 64620
Bài 3: HS nêu miệng kết quả:
Bài 4: Cả lớp làm vào vở -đỏi vở kiểm tra
a.2253 +4315 -173 = 6568 - 173
 = 6395(chia hết cho 5)
(còn lại làm tương tự)
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: GV treo bảng phụ và cho HS trả lời:
Số học sinh là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5, mà số đó lớn hơn 20 bé hơn 35. Vậy số học sinh lớp đó là 30 học sinh
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
Toán
Tiết 90: Kiểm tra định kỳ(cuối học kỳ1)
A.Mục tiêu: 
Kiểm tra HS về:
- Kỹ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên và kỹ năng chuyển đổi đơn vị đo diện tích.
-Nhận biết hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song trong các hình đã học.
- Tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
- Giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
B.Đồ dùng dạy học:
 	- Giấy kiểm tra
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra:Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết kiểm ra 
3.Bài mới:
 GV phát đề cho HS
 (Đề do phòng giáo dục ra)
4.Củng cố- Dặn dò:
 GV thu bài 
Nhận xét giờ học
HS làm bài vào giấy kiểm tra
Toán (tăng)
Luyện tập nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2, 5
A.Mục tiêu: Củng cố về:
- Dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5
- Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0
B.Đồ dùng dạy học:
vở bài tập toán trang 5 tập 2
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5
3.Bài mới:
- Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán và chữa bài:
Bài 1:
- GV nhận xét sửa sai cho HS nêú có:
Bài 2
Bài 4
Số thích hợp vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 ?
b.Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 ?
c.Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ?
Bài 5
Số thích hợp vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 ?
- 3, 4 em nêu:
Bài 1: Cả lớp làm vở -1 em lên bảng chữa 
Số chia hết cho 2 là:
 4568 2050 3576 
Bài 2: cả lớp làm bài vào vở - đổi vở kiểm tra
Số chia hết cho 5 là: 
 900 ;2355 ;5550 ;285.
Bài 4: 
a.Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:
 480 ; 2000 ; 91010 
b.Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324
c.Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là :345; 3995
Bài 5: 1em nêu miệng:
Số thích hợp vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là:
0; 5 ;10 ;15 ;20 ;25 ;30 ;35; 40; 45; 50; 55; 60 ;65 ;70; 75; 80; 85; 90; 95 100
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố:
Những số chia hết cho 2 và5 nhưng bé hơn 30 là những số nào?
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
Toán (tăng)
Luyện tập nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9, 3
A.Mục tiêu: Giúp HS 
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 3, ,9 
- Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9
B.Đồ dùng dạy học:
- Thước mét, Vở bài tập toán tập 2 trang 7
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3,9? Lấy ví dụ?
3.Bài mới:
- Cho HS làm các bài tập trong SGK và chữa bài:
- GV chấm bài nhận xét:
 3, 4 em nêu:
Bài 1: Cả lớp làm vở -đổi vở kiểm tra
a.Số chia hết cho 3 là:
 294; 2763; 3681; 
b.Số chia hết cho 9 là: 2763; 3681 
c.Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 294; 
Bài 2:Cả lớp làm vở -1 em lên bảng chữa 
a.Số chia hết cho 9 là: 612; 126; 261; 621; 162; 216 
b. Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 120; 102 
Bài 4: HS nêu miệng kết quả:
a.Số 4568 không chia hết cho 3 (Đúng)
b.Số 55647 chia hết cho 9. (Đúng)
c.Số 462 chia hết cho 2 và 3. (Đúng)
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: Cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn?
a.Với bốn chữ số 0; 6; 1; 2 Hãy viết các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau )và chia hết cho 9.
b.Với bốn chữ số 0; 6; 1; 2 Hãy viết các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài

Tài liệu đính kèm:

  • docGA toan(1).doc