Giáo án dạy học Tuần thứ 15 - Khối 4

Giáo án dạy học Tuần thứ 15 - Khối 4

TẬP ĐỌC: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :

1. Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài.

2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài (mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao)

Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 23 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Tuần thứ 15 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần1555555
 Thứ hai ngày29 tháng 11 năm 2010
Tập đọc: Cánh diều tuổi thơ 
I. Mục đích , yêu cầu :
1.. Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài (mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao)
Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. 
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc
III. Hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ :
2. Bài mới:
- Cho HS xem tranh minh họa SGK
HĐ1: HD Luyện đọc
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn
- GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi
- Gọi HS đọc cả bài.
- Gọi HS đọc chú giải
- GV đọc mẫu : Giọng vui thiết tha, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng giác quan nào?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và TLCH
+ Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
+ Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
+ Nội dung chính bài này là gì?
- GV ghi bảng và gọi 2HS đọc.
HĐ3: HD Đọc diễn cảm
- Gọi 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn
- HD đọc diễn cảm đoạn "Tuổi thơ...vì sao
Sớm”
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
-Nhận xét ,cho điểm
3.Củng cố ,dặn dò:
Nhận xét tiết học
- Quan sát, mô tả
- Lắng nghe
- 2 lượt :
+HS1: Từ đầu ... vì sao sớm
+HS2: Còn lại
- Nhóm 2 em cùng bàn luyện đọc
- 2 em đọc
- 1 em đọc.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Mềm mại như cánh bướm, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng, trên cánh diều có nhiều loại sáo
+ Tai và mắt
- Lớp đọc thầm.
+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời
+ nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên cháy mãi khát
 vọng...tha thiết cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi...
+ cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ
ýnghĩa :Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng
-2 em đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc
-3em thi đọc với nhau
-HS nhận xét uốn nắn
-HS trả lời
-HS Lắng nghe
Toán: Chia hai số có tận cùng là các chữ số O 
I. Mục tiêu :
 Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng các chữ số O
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết quy tắc chia
- 2 giấy khổ lớn làm BT3
III. Hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ :
2. Bài mới:
HĐ1: Ôn một số kiến thức đã học
a) Chia nhẩm cho 10, 100, 1000..
- GV nêu VD và yêu cầu HS làm miệng:
320 : 10 = 32
3200 : 100 = 32
32000 : 1000 = 32
- Gợi ý HS nêu quy tắc chia
b) Chia 1 số cho 1 tích:
- Tiến hành tương tự như trên:
60: (10x2) = 60 : 10 : 2
= 6 : 2 = 3
HĐ2: Giới thiệu trường hợp số chia và số bị chia đều có 1 chữ số 0 tận cùng
* Nêu phép tính: 320 : 40 = ?
a) HD HS tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 tích
- HD HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4
Cùng xóa chữ số 0 ỏ tận cùng của SBC và SC để có 32:4
b) HD đặt tính và tính:
Lu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi:
320 : 40 = 8
HĐ3: Giới thiệu trường hợp các chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC không bằng nhau
* Giới thiệu phép chia: 32000 : 400 = ?
a) Tiến hành theo cách chia một số cho một tích:
- HDHS nêu nhận xét: 3200 : 400 = 320 : 4
Cùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của SBC
và SC để được phép chia: 320:4
b)HDHS đặt tính rồi tính
Lưu ý:Khi đặt hàng ngang vẫn ghi
3200:400=80
HĐ4 Nêu kết luận chung
-Khi thực hiện phép chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm thế nao?
-GV kết luận như SGK
HDD Luyện tập
Bài 1
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm miệng
- 2 em nêu quy tắc chia nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000
- 1 em tính giá trị bài tập và 1 em nêu quy tắc
- 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 )
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
- HS nhắc lại
- 320 40
 0 8
- 320000 : 400 = 3200 : ( 100 x 4 )
 = 3200 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
-Ta có thể cùng xóa một,hai,ba...chữ số 0 ở
tận cùng của SC và SBC rồi chia như 
thường.
-2HS nhắc lại 
1HS đọc
- Cho HS làm bài vào vở
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gợi ý:
+ x gọi là gì?
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
- Yêu cầu tự làm 
 a. x = 640 b. x = 420
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm, phát phiếu cho 2 nhóm
- Gọi HS nhận xét
- Kết luận, ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- HS làm vào vở, 2 em lần lượt lên bảng
- HS nhận xét
- 1 em đọc
+ Thừa số chưa biết
+ Lấy tích chia cho thừa số đã biết
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm
- HS tự làm bài
- Dán phiếu lên bảng
- Lớp nhận xét
a) 180 : 90 = 9 (toa)
b) 180:30=6 (toa)
- Lắng nghe
Toán (T) ÔN luyện về phép chia
I. Mục tiêu
 Tiếp tục ôn luyện củng cố kiến thức về phép chia.
 H/S thực hiện phép chia dưới dạng tìm x
II. Lên lớp 
Bài 1: tính bằng cách thuận tiện nhất :
375:5 + 125 :5
624 :3-324 :3
H/S làm bài , 2 h/s lên bảng 
h/S nnhận xét bài bạn và nêu cách làm 
G/V nhận xét bổ sung .
Bài 2:
42: x+ 36 :x =6 
90: x- 48: x=3
 H/S thảo luận và làm bài 
 2 h/s lên trình bày , h/s nhận xét bài bạn 
 G/V nhận xét bổ sung 
Bài 3 : Tính bằng cách thuận triện nhất 
 (125x36) : (5 x9)
 H/S thảo luận nhóm và trình bày ra phiếu
Các nhóm lên trình bày 
 Nhóm khác bổ sung 
 G/V nhận xét tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng .
Bài 4:Có 240kg táo được đóng trong 6 sọt và 120kg cam đóng trong6 sọt. Hỏi có tất cả bao 
nhiêu sọt cam và táo .
H/S làm bài vào vở,1 h/s lên bảng trình bày 
 G/V chấm bài và nhận xét 
3 Củng cố ,dặn dò 
 Về nhà ôn lại bài .
(375+125):5=500:5=100
(624-324):3=300:3=100
Em đã sử dụng tính chất gì để thực hiện .
42: x+36:x =6
( 42+36):x=6
:x =6
X=78:6
X = 13
b) tương tự 
 (125x36):(5x9)=125x36:5:9
 (125:5)x(36:9)=25x4=100
 Tóm tắt : có 240kg : 6 sọt 
 120kg: 6 sọt 
 Có .sọt ?
 Số sọt cam và táo là .
 ( 240+120) :6=60 ( sọt )
 Đ/S :60 sọt 
 H/S nêu cách làm khác 
Đạo đức: Biết ơn thầy, cô giáo (Tiết 2)
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS có khả năng :
1. Hiểu :
- Công lao của các thầy giáo, cô giáo đ/v HS
- Neu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
- * Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cô giáo.
3.GDKNS: -Lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.
 -Thể hiện sự kính trọng ,biết ơn thầy cô.
II. Đồ dùng dạy học
- Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán sử dụng cho HĐ2
III. Hoạt động dạy học
1. Bài cũ :
2. Bài mới:
* GT bài
HĐ1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được(bài 4,5)
- Gọi 2 nhóm lên bảng trình bày 2 tiểu phẩm về chủ đề Kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
- Tổ chức cho HS phỏng vấn
- Gọi bạn Phượng kể 1 câu chuyện về kỉ niệm của thầy cô đ/v bản thân và bạn Linh trình bày 1 bài vẽ về thầy cô Dưới ánh đèn
- Gọi 1 số em có bài viết, thơ sưu tầm đựơc
 lên trình bày
- GV tuyên dương
HĐ2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giá
o cũ
- Nêu yêu cầu
- Giúp các nhóm chọn đề tài, viết lời chúc mừng
- Tuyên dương các nhóm làm bưu thiếp đẹp
- KL:
+Cần kính trọng, biết ơn thầy cô giáo
+ Chăm ngoan, học tập tốt để thể hiện lòng biết ơn
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS gửi tặng bưu thiếp tự làm cho thầy cô giáo cũ
- 2 nhóm tiếp nối lên bảng:
+ TP: Chúc mừng 20-11
+ TP: Thăm cô giáo ốm
- Lớp chất vấn các bạn sắm vai
- Lắng nghe và quan sát tranh
- Nêu cảm xúc
- 1 số em trình bày trước lớp
- HS nhận xét, bổ sung
- HS làm việc nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp chọn bưu thiếp đẹp, có ý nghĩa nhất
- Lắng nghe
- Lắng nghe
 Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Luyện Từ Và Câu: Mở rộng vốn từ: Trò chơi - Đồ chơi 
 I. Mục tiêu
1. HS biết một số tên đồ chơi, trò chơi - những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại
2. Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
II. đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ các trò chơi, đồ chơi trong SGK
- Giấy A3 để làm BT2
III. Hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ :
2. Bài mới:
* GT bài:
Gắn với chủ điểm Tiếng sáo diều, tiết học hôm nay sẽ giúp các em MRVT về trò chơi, đồ chơi
HĐ1: HDHS làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Treo tranh minh họa, yêu cầu HS quan sát và trả lời
- Gọi HS phát biểu, bổ sung
- Nhận xét, kết luận từng tranh đúng
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 em
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, kết luận những từ đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi
- HDHS nhận xét, bổ sung, GV chốt lại lời giải đúng
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS phát biểu
- Em thử đặt 1 câu
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- Lắng nghe
- HS đọc thầm, 1 em đọc to.
- 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận
- Lần lượt 6 em lên bảng chỉ vào từng tranh và trình bày
+ diều, thả diều
+ đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao, múa  tử, rước đèn...
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HĐ nhóm, dán phiếu lên bảng
- Bổ sung các từ mà bạn chưa có
- Đọc lại phiếu, viết vào VBT:
+ bóng, quả cầu, quân cờ...
+ đá bóng, đá cầu, cờ tướng, bày cỗ..
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Thảo luận nhóm đôi
- Tiếp nối phát biểu, bổ sung
a) đá bóng, bắn súng, cờ tướng, lái mô
tô... 
b) búp bê, nhảy dây, chơi chuyền, trồng
nụ trồng hoa...
thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử...
b) thả diều (thú vị-khỏe), cắm trại(rèn
 khéo tay, thông minh)...
- Chơi quá nhiều quên ăn, ngủ và bỏ học là có hại
c) súng nước (làm ướt người khác), đấu kiếm (dễ gây thương tích)...
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
+ say mê, hăng say, thú vị, say sưa, hào hứng...
- 3 em đọc nối tiếp
+ Bé Hoa thích chơi búp bê
Toán: Chia cho số có hai chữ số 
I. Mục tiêu :
Giúp HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số
II. Đồ dùng dạy học :
- Giấy khổ lớn ghi các bước chia
III. Hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ :
- Gọi HS giải lại bài 1, 2 SGK
2. Bài mới:
HĐ1: Trường hợp chia hết
- Giới thiệu phép chia: 672 : 21 = ?
- HD đặt tính, tính từ trái sang phải
- HDHS tính theo quy trình: Chia-nhân-trừ
- HS ước lượng tìm thương:
+ 67 : 21 lấy 6 : 2 = 3
+ 42 : 21 lấy 4 : 2 = 2 ...
HĐ2: Tr ...  câu hỏi: Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
- Giảng: VD khi quan sát con gấu bông th
ì cái mình nhìn thấy trứoc tiên là hình dáng, màu lông sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay...
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 2 em đọc dàn ý
- 2 em đọc đoạn văn, bài văn
- Lắng nghe
- KT chéo
- 3 em nối tiếp nhau đọc
- Giới thiệu:
+ Em có chú gấu bông rất đáng yêu
+ Đồ chơi của em là con búp bê bằng nhựa...
- Tự làm bài
- 3 em trình bày
VD: +Chiếc ô tô của em rất đẹp. Nó được làm bằng nhựa, hai bánh làm bằng cao su. Nó rất nhẹ. Khi bật nút dưới bụng, nó vừa chạy vừa hát rất vui. Chiếc ô tô chạy bằng dây cót nên không tốn tiền pin
+ Phải quan sát theo một trình tự hợp lí: Từ bao quát đến bộ phận.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay...
+ Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại
- Lắng nghe
- 3 em đọc, lớp đọc thầm
- 1 HS đọc
- Tự làm vào VBT
VD:
- Yêu cầu tự làm VT
- HS nhận xét, bổ sung
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương
- Dặn hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu về một trò chơi, lễ hội ở quê em.
a)MB: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi thích
nhất
b) TB:
+ Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng
+ Bộ lông: màu nâu sáng pha mảng hồng nhạt ở tai, mõm; gan bàn chân làm cho nó khác với những con gấu khác
+ Hai mắt: đen láy như mắt thật, rất
 nghịch và thông minh
+ Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như cái cúc áo gắn trên mõm
+ Trên cổ: thắt cái nơ thật bảnh
+ Trên đôi tay cầm một bông hoa màu trắng trông rất đáng yêu
c) KL: Em yêu gấu bông, ôm chú vào lòng em thấy ấm áp
- Lắng nghe
Toán: Chia cho số có hai chữ số (tiếp) 
I. Mục tiêu :
Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư )
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết quy trình thực hiện phép chia
III. Hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ :
2. Bài mới:
HĐ1: Trường hợp chia hết
- GV nêu phép tính: 10105 : 43 = ?
- HDHS đặt tính và tính từ trái sang phải
- Giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia:
+ 101:43 lấy 10:4=2 (dư 2)
+ 150:43 lấy 15:4=3 (dư 3)
+ 215:43 lấy 21:4=5 (d 1)
- HD nhân, trừ nhẩm
HĐ2: Trường hợp có dư
- Nêu phép tính: 26345 : 35 = ?
- HD tương tự như trên
- Treo bảng phụ viết quy trình chia lên bảng, và gọi 2 em đọc
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- HDHS đặt tính rồi tính
- Lưu ý: Không đặt tính trừ mà phải trừ nhẩm
-Kết luận ghi điểm
10105 43
 150 235
 215
 00
- Lần lượt 3 em làm miệng 3 bước chia
- 2 em đọc lại cả quy trình chia
- 1 em đọc phép chia
26345 35
 184 752
 095
 25
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- HS nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét.
 Toán (T) Ôn luyện về chia cho số có 2 chữ số 
i. Mục tiêu 
 Ôn luyện củng cố kiến thức về phép chia cho số có 2 chữ số .
 H/S nắm được thao tác chiakết hợp làm các bài toán có lời văn .
II.Lên lớp 
Bài 1 Tính 
a) 150:30 b) 200:40 c) 48000:600
Khi chia các số có tận cùng là chữ số o ta làm như thế nào ?
H/S thảo luận làm bài , lớp làm vào vở 
 1 h/s lên bảng , h/s nhận xét bài bạn 
 G/V nhận xét bổ sung 
Bài 2.Đặt tính rồi tính 
a) 408:12 b) 5740:46 c) 18088:34
 H/S làm vào vở ,3 h/s lên bảng 
H/S nhận xét bài bạn 
 G/V nhận xét bổ sung 
 Bài3. Tính bằng cách thuận tiện 
725:25 + 525 :25
b) 144x25 :36
H/S làm bài vào vở , 2h/s lên bảng 
H/S nhận xét cách làm 
G/V nhận xét bổ sung
 Bài 4 .28 người thợ cùng làm việc chung nhau.Ngày 1 làm được 756000 đ tiền công, ngày 2 làm được 686000 đ tiền công. Ngày thứ 3 làm 896000 đ . hỏi trong 3 ngày trung bình mỗi người làm được bao nhiêu tiền công.
 h/s làm bài vào vở , 1 h/s lên tóm tắt và làm bài 
 H/S nhận xét bài bạn 
 G/V chấm bài nhận xét 
3 Củng cố , dặn dò 
 Về ôn lại bài 
 150:30=5
 200:40=5
 48000:600=80
 H/s trình bày cách làm 
 Đ/A
 a) 34 b) 124 c) 532
 a) 725:25+525:25
 ( 725+525):25=1250:25=50
 H/S trình bày cách làm 
 Tóm tắt :28 n làm 3 ngày 
 Ngày 1:756000 đ
 Ngày 2:686000đ
 Ngày 3:896000đ
 T B 1 người ...tiền trong 3 ngày .?
 Cả 3 ngày mỗi người làm được số tiền công là .
(756000+686000+896000):28=90000
 Đ/S: 90000 đồng
 Y/C h/s nêu cách làm khác 
Sinh hoạt cuối tuần 15
I. Mục tiêu :
- Đánh giá các hoạt động tuần qua.
- Triển khai kế hoạch tuần tới .
II. Nội dung:
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
- GV nhận xét chung .
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ tuần tới
- Đăng kí tiết học tốt kỉ niệm ngày 22- 12.
- Kiểm tra bảng nhân - chia .
- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Giúp các bạn yếu làm tính chia cho số có 2 chữ số và tập làm dàn bài .
HĐ3: Sinh hoạt
- Ôn bài múa hát
- Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra
- HĐ cả lớp
Thứ bảy ngày 4 tháng năm 2010
Khoa học: Làm thế nào để biết có không khí ? 
I. Mục tiêu :
Sau bài học, HS biết :
- Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 62,63/ SGK
- Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm: túi ni lông to, dây su, kim khâu, bình thủy tinh, chai không, miếng xốp lau.
III. Hoạt động dạy học :
1. Bài cũ :
2. Bài mới:
HĐ1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật
- Chia nhóm 4 em và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm
- Yêu cầu đọc các mục Thực hành trang 62 SGK để thực hiện
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và giải thích, gọi HS nhận xét bổ sung.
- GV nêu kết luận
HĐ2: Thí nghiệm chứng minh không khí c
ó trong những chỗ rỗng của mọi vật
- Chia nhóm và KT việc chuẩn bị đồ dùng TN
- Yêu cầu đọc các mục Thực hành trang 63 SGK để thực hiện
- Đại diện nhóm trình bày và giải thích tại
 sao có bọt khí nổi lên
- Gọi HS nhắc lại kết luận
HĐ3: Hệ thống hóa kiến thức về sự tồn tại của không khí
Nêu câu hỏi thảo luận:
+ Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì?
+ Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung
quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật?
- HS nhận xét, bổ sung
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- Nhóm 4 em KT việc chuẩn bị đồ dùng của nhóm rồi báo cáo
- HS làm thí nghiệm
- Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các TN trên
+ Không khí đã làm cho túi ni lông căng phồng. Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có không khí
+ Đâm thủng túi ni lông, không khí thoát ra, để tay vào thấy mát
- Nhóm trưởng KT và báo cáo
- HS làm thí nghiệm theo nhóm
- Các nhóm tự nêu câu hỏi, làm TN và rút ra kết luận:
+ Trong chai rỗng có chứa không khí
+ Những lỗ nhỏ li ti của miếng xốp có chứa không khí
+ KL: Vậy xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí
+ HS trả lời :
+ Khí quyển
- Trả lời câu hỏi: bỏ cục đất khô, viên gạch kho xuống nước
- Lắng nghe
Địa lí Hoạt động sản xuất
 của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết :
- Đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công
- Trình bày một số đăc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (sưu tầm)
III. Hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ :
2. Bài mới:
* GT bài
- GV vào bài trực tiếp, ghi đề lên bảng.
HĐ1: Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống
a. Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm dựa vào tranh, ảnh, SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận:
+ Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ?
+ Khi nào một làng trở thành làng nghề?
 Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng
 mà em biết?
+ Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ
 công?
- GV chốt lại lời giải đúng
b. Làm việc cả lớp :
- Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ gốm
 Bát Tràng
Giảng: Nguyên liệu làm gốm là một loại
đất sét đặc biệt, mọi công đoạn làm gốm đều phải tuân thủ quy trình kĩ thuật nghiêm ngặt. Công đoạn quan trọng nhất là tráng men
HĐ2: Chợ phiên
Yêu cầu các nhóm dựa vào tranh, ảnh,
SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận:
+ Kể về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ ?
+ Mô tả chợ theo tranh, ảnh.
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Đại diện nhóm trình bày
+ Có hàng trăm nghề khác nhau, nhiều nghề đạt trình độ tinh xảo, tạo nên các sản phẩm nổi tiếng trong và ngoài nước, nhiều
 nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề
+ Làng chuyên làm một loại hàng thủ
 công như làng gốm Bát Tràng, làng dệt
 lụa Vạn Phúc...
+ Người làm nghề thủ công giỏi gọi là nghệ nhân
- HS nhận xét, bổ sung
- Quan sát
- Lắng nghe
- Làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày:
+ Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập, hàng hóa phần lớn là các sản phẩm sản xuất tại địa phương
+ Chợ đông người, trong chợ bán rau, trứng, gà, vịt...
- HS nhận xét, bổ sung
- 2 em đọc
- Lắng nghe
Thể dục bài thể dục phát triển chung.
Trò chơi " lò cò tiếp sức"
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thực hiện bài TD đúng thứ tự và kỹ thuật.
- Lò cò, tiếp sức hoặc trò chơi: Thỏ nhảy, yêu cầu chơi đúng luật.
2.Kĩ năng: Thực hiện đúng y/c kĩ thuật
3.Thái độ: Trật tự , nghiêm túc khi tập luyện.
II. Địa điểm, phơng tiện:
- Sân trờng, VS an toàn nơi tập.
- Còi, kẻ vạch sân.
III. Nội dung và Pp lên lớp:
Nội dung
Phơng pháp tổ chức
1. Phần mở đầu. 6’
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 
- Dậm chân tại chỗ.
- Khởi động các khớp.
2. Phần cơ bản. 25’
a. Ôn bài tập TD phát triển chung.
- Ôn toàn bài cả lớp. 
L1: Giáo viên điều khiển.
L2: Cán sự đièu khiển.
- Ôn theo nhóm.
 + Mỗi nhóm 5 em 
 -> GV đánh giá, nhận xét.
b. TC vận động.
- Trò chơi: Lò cò tiếp sức.
3. Phần kết thúc. 7’
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hệ thống bài
- Nhận xét, đánh giá giờ dạy
- BVTN: Ôn bài TD phát triển chung 
Đội hình tập hợp
 GV
 * * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
Đội hình tập luyện.
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
Đội hình ôn theo nhóm:
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * GV
 * * * * *
Đội hình tập hợp.
 * * * * * * * * * 
GV * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4 tuan 15 chinh sua.doc