Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Tập đọc. BỐN ANH TÀI
I.MỤC TIÊU :
1. Đọc thành tiếng:
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé .
-Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với với nội dung bài.
2. Đọc - hiểu:
-Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
II. CHUẨN BỊ :
-Đoạn văn cần luyện đọc.
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TUẦN 19 Thứ hai, ngày 03 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ. Tiết 2: Tập đọc. BỐN ANH TÀI I.MỤC TIÊU : Đọc thành tiếng: -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé . -Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với với nội dung bài. Đọc - hiểu: -Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. II. CHUẨN BỊ : -Đoạn văn cần luyện đọc. -Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: -GV kiểm tra sách vở HS. -Nhận xét . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu chương trình học kì 2. -GV giới thiệu bài bằng tranh. -Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi. +Bức tranh vẽ cảnh gì ? * Câu chuyện Bốn anh tài ca ngợi bốn thiếu nhi có tài ba hơn người đã biết kết hợp nhau và làm việc nghĩa. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -1HS đọc phần chú giải. -GV cho HS luyện đọc phát âm một số từ ngữ HS thường đọc sai. -GV HD đoạn cần luyện đọc. +Đến một cánh đồng khô cạn, Cẩu Khây thấy một cậu bé vạm vỡ đang dùng tay làm vồ đóng cọc / để đắp đập dẫn nước vào ruộng. +Họ ngạc nhiên / thấy một cậu bé đang lấy vành tai tát nước suối / lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. -Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. -GV đọc mẫu, * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ? +Chõ xôi có nghĩa như thế nào ? +Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Cẩu Khây lên đường đi diệt yêu tinh cùng những ai? +Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? -GV yêu cầu HS đọc thầm toàn truyện và cho biết : +Nội dung chính của bài này là gì ? -Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi. -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. - HS thực hiện yêu cầu. -Quan sát và lắng nghe. +Bức tranh vẽ cảnh bốn chú bé -HS lắng nghe. -1 HS đọc bài -1 HS đọc thành tiếng. -HS thực hiện theo yêu cầu. -HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. -HS lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng (6 dòng đầu). +Về sức khoẻ : Cẩu Khay nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. +Về tài năng : 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn – quyết trừ diệt cái ác. + HS nêu phần chú giải. +Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. -1 HS đọc thành tiếng (đoạn còn lại) +cùng ba người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. + Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ để đóng cọc, Lấy Tay Tát Nước có thể dùng tai để tát nước, Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. +Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. -HS nhắc lại. - HS tiếp nối nhau đọc - HS thi đọc toàn bài. -HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: Toán. KI-LÔ-MÉT VUÔNG I.MỤC TIÊU : Giúp HS: -Hình thành về biểu tựng đo diện tích ki-lô-mét vuông. -Biết đọc-viết đúng các đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông. -Biết 1ki-lô mét vuông bằng 1000000 mét vuông và ngược lại. II. CHUẨN BỊ : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.On định: 2.KTBC 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài -GV giới thiệu chương trình HK2. GTB: Để đo được diện tích lớn như diện tích một thành phố hoặc một khu rừng người ta thường dùng đơn vị ki-lô-mét vuông. b) Giới thiệu ki-lô-mét-vuông. -GV cho HS nêu mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh là bao nhiêu ? - Vậy Ki-lô-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh là bao nhiêu ? -GV viết lên bảng. +Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2 1 km2 = 1000 000 m2 -GV giới thiệu:Diện tích thủ đô Hà Nội(năm 2002) là 921 km2 c) Luyện tập , thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS đọc yêu cầu và thực hiện. -GV nhận xét sửa sai. Bài 2 -GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài. -Cho Hs thực hiện vào bảng con -GV nhận xét sửa sai. Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài -Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật. -Yêu cầu HS làm bài vào vở . Nhận xét cho điểm học sinh Bài 4 -Cho HS đọc đề bài sau đó GV hướng dẫn : Để biết được câu nào đúng, câu nào sai trước hết chúng ta phải tính ước lượng thử xem chiều dài và chiều rộng của phòng học là bao nhiêu mét, sau đó so sánh và rút ra kết quả. -GV có thể gợi ý thông thường muốn đo diện tích một phòng học, diện tích một quốc gia ta thường sử dụng đơn vị đo nào ? -GV nhận xét sửa sai. 4.Củng cố, dặn dò : -Nhạn xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -HS nghe. -HS nêu. - có cạnh 1 mét. -có cạnh 1 km -HS đọc lại. -HS thực hiên viết vào bảng con và lần lược từng em đọc. -HS đọc yêu cầu. -HS thực hiện vào bảng con. -HS dọc lại các bước đổi trên. -HS đọc đề bài -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều rộng nhân với số đo chiều dài. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở Bài giải Diện tích khu rừng hình chữ nhật đó là: 3 x 2= 6 (km2) Đáp số: 6 km2 -HS nghe GV hướng dẫn và làm bài ra nháp -Phòng học m2 -Một nước km2 a/ Diện tích phòng học là 40 m2 b/ Diện tích nước Việt Nam là 330 991 km2 -HS cả lớp. Tiết 4: Lịch sử NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I.MỤC TIÊU : - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: + Vua quan ăn chơi sa đoạ, trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước . + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly- một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ Và đổi tên nước là Đại Ngu. - HS khá, giỏi: + Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly: quy định lại số ruộng cho quan lại, quý tộc, quy định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quý tộc. + Biết lí do chính dẫn đến cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại: không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội. II. CHUẨN BỊ : -PHT của HS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định: - Cho HS hát . 2.KTBC : -Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược quân Mông-Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào ? -Khi giặc Mông –Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc ? -GV nhận xét, ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: - Giơí thiệu và ghi tựa. b.Phát triển bài: * Hoạt động nhóm : GVphát PHT cho các nhóm. Nội dung của phiếu: -Vào giữa thế kỉ XIV : +Vua quan nhà Trần sống như thế nào ? +Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao? +Cuộc sống của nhân dân như thế nào ? +Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao ? +Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ? -GV nhận xét, kết luận . -GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần. *Hoạt động cả lớp : -GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi : +Hồ Quý Ly là người như thế nào ? +Ông đã làm gì ? +Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ? -GV cho HS dựa vào SGK để trả lời :Hành động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. *GV tóm tắt nội dung bài và cho HS nêu phần bài học. 4.Củng cố : -GV cho HS đọc phần bài học trong SGK. -Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà Trần? -Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử không? Vì sao ? 5.Tổng kết - Dặn dò: * Nhà Trần sụp đổ, Hồ Quý Ly lên ngôi, đất nước ta đứng trước âm mưu xâm lược của giặc Minh. Tình hình nước Đại Việt thế kỉ XV ra sao các em sẽ thấy rõ trong bài học tới . -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “ Chiến thắng Chi Lăng”. -Nhận xét tiết học . -Cả lớp hát . -HS trả lời câu hỏi . -HS nhận xét . -HS nghe. -HS các nhóm thảo luận và cử người trình bày kết quả . +An chơi sa đoạ . +Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để làm giàu. +Vô cùng cực khổ. +Bát bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh. +Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . -1 HS nêu. -HS trả lời. +Là quan đại thần của nhà Trần. +Ông đã thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân. Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước. Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân . -HS thảo luận và trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét, bổ sung . -3 HS đọc bài học. -HS trả lời câu hỏi. -HS cả lớp lắng nghe.. Tiết 5: Đạo đức. KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( tiết 1) I/ MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS có khả năng: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. II. CHUẨN BỊ : SGK Đạo đức 4. -Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động. -Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới: - Giới thiệu bài: Kính trọng biết người lao động. * Hoạt động 1 : Giới thiệu nghề nghiệp Bố, mẹ của em. - Yêu cầu mỗi HS tự đứng lên giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ cho cả lớp . - Nhận xét, giới thiệu :Bố mẹ của mỗi bạn trong lớp chúng ta đều là những người lao động, làm việc ở những lĩnh vực khác nhau. Sau đây, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem bố mẹ của các bạn HS lớp 4A làm những công việc gì qua câu chuyện “Buổi học đầu tiên” dưới đây . * Hoạt động 2 :Phân tích truyện “Buổi học đầu tiên” - Kể câu chuyện “Buổi học đầu tiên” (Từ đầu cho đến rơm rớm nước mắt) - Chia HS thành 4 nhóm theo 4 tổ . - Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi : 1. Vì sao một số bạn tro ... phát biểu XD bài, động viên HS khá giỏi. * Dặn dò: - Sưu tầm tranh, ảnh về lễ hội. - Đưa vở, bút chì, tẩy, màu,/. - HS lắng nghe. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. + Lí ngư vọng nguyệt, tranh cá chép. + HS trả lời. + Dòng tranh làng Sình ở Huế, - HS lắng nghe. - HS chia nhóm. - HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm N1: Cá chép, đàn cá con, ông trăng, và rong rêu,... N2: Cá chép, đàn cá con và bông hoa sen. N3: Cá chép là hình ảnh chính. N4: Ở xung quanh hình ảnh chính. N5: HS trả lời. N6: HS trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe nhận xét. - HS lắng nghe dặn dò. Thứ sáu, ngày 08 tháng 01 năm 2010 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh -Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành. -Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. II. CHUẨN BỊ : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : 2.KTBC : -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS . 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài -GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng b ) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài -GV nhận xét và cho điểm HS . Bài 2 -GV yêu cầu HS làm bài. -Độ dài đáy : 14 dm -Chiều cao : 13 dm -Tính diện tích hình bình hành. -Độ dài đáy : 23m -Chiều cao : 16m -Tính diện tích hình bình hành. -GV chữa bài và cho điểm HS . Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV gợi ý : Áp dụng các tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thể tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện -GV nhận xét và cho điểm Bài 4 -GV gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán *Tóm tắt: Độ dài đáy mảnh vườn : 40dm Chiều cao : 25dm Tính diện tích mảnh vườn : ? dm2 -Cho HS làm bài vào vở -Nhận xét bài làm của một số HS 4.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. -HS lắng nghe. -HS đọc yêu cầu của bài. +Hình chữ nhật ABCD có các cặp cạnh đối diện là : cặp cạnh AB và DC cặp cạnh AD và BC +Hình bình hành EGHK có các cặp cạnh đối diện là : cặp cạnh EG và KH cặp cạnh EK và GH +Hình tứ giác MNPQ có các cặp cạnh đối diện là : cặp cạnh MN và QP cặp cạnh MQ và NP -1 HS nêu. - HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở . -Tính diện tích hình bình hành. 14 X 13 = 182 ( dm2) -Tính diện tích hình bình hành. 23 X 16 = 368 ( m2) -HS đọc đề toán. -Tính chu vi của hình bình hành. a/ Tính chu vi của hình bình hành ( 8 + 3 ) X 2 = 22 (cm) b/Tính chu vi của hình bình hành ( 10 + 5 ) X 2 = 30 (cm) -HS đọc đề toán. -HS lên bảng giải. Diện tích mảnh vườn 40 X 25 = 1000 (dm2) Đáp số : 1000 dm2 -HS làm bài vào vở. -HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC TIÊU : - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. II. CHUẨN BỊ : -Bảng phụ ghi sẵn nội dung ghi nhớ về 2 cách kết bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. KTBC: -Gọi HS đọc phần bài làm ở nhà : mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. -GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. b. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS nêu lại kiến thức về 2 cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. -Yêu cầu HS đọc nội dung đoạn văn. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm -Gọi HS trình bày. -GV nhận xét sửa sai. -GV nhắc lại hai cách kết bài trong bài văn kể chuyện. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS làm bài. -Yêu cầu HS trình bày bài làm của mình. -GV nhận xét – ghi điểm những bài tốt. -Bình chọn mở bài hay nhất. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà thực hiện tả chiếc cặp của em và chuẩn bị bài sau. -HS thực hiện theo yêu cầu. -HS lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -1 HS đọc thành tiếng - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. +Câu a : Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài. Má bảo : “Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền”. Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón dễ bị méo vành. +Câu b : Xác định kiểu kết bài. Đó là kiểu kết bài mở rộng : căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. -HS thực hiện đọc. -Yêu cầu chúng ta chọn một trong các đề trên và viết phần kết bài mở rộng. -HS thực hiện. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe về nhà thực hiện. Tiết 3: Khoa học GIÓ NHẸ – GIÓ MẠNH PHÒNG CHỐNG BÃO I.MỤC TIÊU : Sau bài học HS biết : - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của . - Nêu cách phòng chống: + Theo dõi bản tin thời tiết. + Cắt điện, tàu, thuỳen không ra khơi. + Đến nơi trú ẩn an toàn. - Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ. II. CHUẨN BỊ : -Các hình minh hoạ trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Giải thích nguyên nhân tại sao có gió ? 2) Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Bài trước các em đã biết nguyên nhân vì sao có gió. Bài học hôm nay các em sẽ biết thêm về gió mạnh, gió nhẹ và cách phòng chống bão. * Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp gió. -GV giới thiệu cho HS biết về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi thành 13 cấp độ. -Yêu câu HS các nhóm quan sát các hình minh hoạ và đọc các thông tin trong SGK để hoàn thành phiếu học tập. 1) Khi có gió này, mây bay, cây cỏ đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn. 2) Khi có gió này, bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gãy cành, nhà có thể bị tốc mái. 3) Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im. 4) Khi có gió này, trời có thể tối và có bão. Cây lớn đu đưa, người đi bộ ở ngoài trời sẽ rất khó khăn vì phải chống lại sức gió. 5) Khi có gió này, bầu trời thường sáng sủa, bạn có thể cảm thấy gió trên da mặt, nghe thấy tiếng lá rì rào, nhìn được lan khói bay. -Gọi đại diện HS trình bày. -GV nhận xét sửa sai. -GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp ý kiến. * Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão. -GV yêu cầu HS quan sát hình SGK và thảo luận trong nhóm. +Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão. +Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão. -GV tóm tắt nội dung và có thể giới thiệu một số tranh ảnh và thông tin về bão và tác hại của bão. * Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình. -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. -Yêu cầu các nhóm thực hiện vẽ lại 4 hình minh hoạ các cấp độ của gió và viết lời ghi chú vào các hình vẽ trên. -Các nhóm thi nhau làm việc nhóm nào làm nhanh và đúng thì thắng cuộc. -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm. 3.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình đã phòng chống bão bằng cách nào ? -2 HS trả lời. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS thảo luận. -HS quan sát, trả lời: -Gió khá mạnh (cấp 5) -Gió dữ, bão to (cấp 9) - Không có gió (cấp0) -Gió to, bão (cấp 7) -Gió nhẹ (cấp 2) -HS trình bày. -HS lắng nghe. -HS tiến hành thảo luận -Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS quan sát, lắng nghe. -HS thực hiện. -HS cả lớp. Tiết 4: Kỹ thuật LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA (1 tiết ) I/ Mục tiêu: - HS biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa. -Yêu thích công việc trồng rau, hoa. II/ Đồ dùng dạy- học: -Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa. -Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa. III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Lợi ích của việc trồng rau và hoa. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa. -GV treo tranh H.1 SGK và cho HS quan sát hình.Hỏi: +Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi của việc trồng rau? +Gia đình em thường sử dụng rau nào làm thức ăn? +Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn ở gia đình? +Rau còn được sử dụng để làm gì? -GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy lá, củ, quả,Trong rau có nhiều vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu hoá. Vì vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta. -GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi : +Em hãy nêu tác dụng của việc trồng rau và hoa ? -GV nhận xétvà kết luận. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. * GV cho HS thảo luận nhóm: +Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả? -GV gợi ý với kiến thức TNXH để HS trả lời: +Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm ? -GV nhận xét bổ sung: Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm.Nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng: rau muống, rau cải, cải xoong, hoa hồng,hoa cúc Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển. -GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. -GV tóm tắt những nội dung chính của bài học theo phần ghi nhớ trong khung và cho HS đọc. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. -Chuẩn bị đọc trước bài “Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa”. -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -Rau làm thức ăn hằng ngày,rau cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho con người,dùng làm thức ăn cho vật nuôi -Rau muống, rau dền, -Được chế biến các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu. -Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm -HS nêu. -HS thảo luận nhóm. -Dựa vào đặc điểm khí hậu trả lời. -HS đọc phần ghi nhớ SGK. -HS cả lớp.
Tài liệu đính kèm: