Giáo án dạy Lớp 4 (chuẩn KTKN) - Tuần 24

Giáo án dạy Lớp 4 (chuẩn KTKN) - Tuần 24

Tiết 1 : TẬP ĐỌC

VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN

I.Mục tiêu:

-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc đúng một bảng tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông bá tin vui.

-Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.

* HSKG : Đọc diễn cảm toàn bài.

* HS yếu : Đọc đúng được một đoạn trong bài.

II.Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc đúng.

II.Các hoạt động dạy học: (45’)

 

doc 25 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 429Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 (chuẩn KTKN) - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
 Tiết 1 : TẬP ĐỌC
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc đúng một bảng tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông bá tin vui.
-Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. 
* HSKG : Đọc diễn cảm toàn bài.
* HS yếu : Đọc đúng được một đoạn trong bài. 
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc đúng.
II.Các hoạt động dạy học: (45’)
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ trong bài thơ Khúc hát ra những em bé lớn trên lưng mẹ và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gv nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài: Ghi bảng
 b). Luyện đọc:
 * GV chia đọan: 2 đoạn. 
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 * Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 -Cho HS luyện đọc.
 * GV đọc diễn cảm. 
c). Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
+Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?
+Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì?
+Cuộc thi vẽ tranh về chủ điểm Em muốn cuộc sống an toàn nhằm mục đích gì?
+Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?....
-Yêu cầu HS đọc thầm phần còn lại trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về chủ đề cuộc thi?
+Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em?
+Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì?
-Giảng bài: Những dòng in đậm trên bản tin có tác dụng gây ấn tượng.
+Bài đọc có nội dung chính là gì?
-GV ghi ý chính của bài lên bảng.
d). Đọc diễn cảm: 
 -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 1.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
 -GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu nội dung tranh, có lời giới thiệu về tranh hay.
5
1
15
10
12
2
-3-5 HS đọc thuộc lòng
-1HS đọc mẫu
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS đọc nối tiếp đoạn (3 lần).
-1 HS đọc chú giải
-Từng cặp luyện đọc, 1 HS đọc cả bài.
-Đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận,
+Chủ đề của cuộc thi vẽ là Em muống sống an toàn.
+Tên của chủ điểm muốn nói đến ước mơ, khát vọng
+Nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn cho trẻ em.
+Sôi nổi
-Đọc thầm, trao đổi, thảo luận tìm câu trả lời
+Chỉ cần điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú
+60 bức tranh được chọn treo ở triển lãm, trong đó có 45 bức đoạt giải..
+Tóm tắt cho người đọc nắm được những thông tin và số liệu nhanh.
-HS nghe.
+Nói về sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước
-2 HS nhắc lại ý chính của bài.
-Lớp luyện đọc.
-Một số HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
-2 HS nêu lại .
 Tiết 2 : TOÁN
 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.
- Làm được BT1,3.
* HSKG : Làm được tất cả các BT trong SGK.
* HS yếu : Làm được BT1.
II.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: (45’)
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1.KTBC: gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập 3.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài: Ghi bảng
 b).Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1 : Gọi Hs đọc yêu cầu
 -GV viết bài mẫu lên bảng, yêu cầu HS viết 3 phân số có mẫu số là 1 sau đó thực hiện quy đồng và cộng các phân số.
 -Ta nhận thấy mẫu số của phân số thứ 2 trong phép cộng là 5, nhẩm 3 = 15 : 5, vậy 
3 = nên có thể viết gọn bài toán như sau: 3 + = + = 
 -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
 -GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau đó cho điểm HS.
 Bài 2: Yêu cầu HSKG làm thêm .
Bài 3: Gọi Hs đọc yêu cầu
 - HDHS tìm hiểu bài toán và giải bài toán
 -GV nhận xét bài làm của HS.
3.Củng cố, dặn dò
 -GV tổng kết giờ học.:
 -Dặn chuẩn bị bài sau.
5’
1’
35’
4’
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS làm bài.
3 + = + = + = 
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
* Hs yếu làm bài 1 vào vở.
- 1HS lên bảng giải, lớp làm vở
Bài giải
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
 + = (m)
 Đáp số : m
 Tiết 3 : ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ( T2)
I.Mục tiêu: 
-Biết vì sao phải giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
-Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
-Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng ở địa phương.
ác công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
II.Tài liệu và phương tiện:
-SGK, đạo đức 4.
-Phiếu điều tra theo mẫu bài tập 4.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III.Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra (Bài tập 4- SGK/36) .
 -GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra.
 -GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến 
 -GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
 Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho là đúng?
a/. Giữ gìn các công trình công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình.
b/. Chỉ cần giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương mình.
c/. Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm riêng của các chú công an.
 -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 -GV kết luận:
 +Ý kiến a là đúng
 +Ý kiến b, c là sai
ï Kết luận chung :
 -GV mời 1- 2 HS đọc to phần ghi nhớ- SGK/35.
 HĐ 3 : Củng cố - Dặn dò:
 -HS thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
-Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương.
-Thảo luận về các bản báo cáo như:
-HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt động 3, tiết 1-bài 3.
-HS trình bày ý kiến của mình.
-HS giải thích.
-HS đọc.
-HS cả lớp.
 Tiết 4 : LỊCH SỬ
 ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
-Biết thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu của nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (Thế kỉ XV).
-Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (Thế kỉ XV).
II.Chuẩn bị:
-Phiếu thảo luận nhóm HĐ 1
-Hình minh họa trong SGK từ bài 7 đến bài 19.
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Dưới thời Hậu Lê ai là nhà văn, nhà thơ , nhà khoa học tiêu biểu nhất ?
- Kể tên một số tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê
- Nhận xét , ghi điểm
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu 
b. Hướng dẫn ôn tập
- Yêu cầu HS suy nghĩ các câu hỏi Sgk và thảo luận theo N6 .
-H? Buổi đầu độc lập , thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng đô ở đâu? Tên gọi nước ta ở các thời kỳ đó là gì ? 
- Từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê ( thế kỷ XV ) trong quá trình dựng nước và giữ nước có những sự kiện lịch sử nào tiêu biểu? Em hãy lập bảng thống kê các sự kiện đó ( Xảy ra lúc nào ? ở đâu ? )
- Em hãy kể một trong những sự kiện , hiện tượng lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê
- GV yêu cầu HS trình bày
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung
- GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò : (5’)
- Hệ thống bài
- Dặn xem bài sau
5’
25’
5’
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu 
-HS lắng nghe
- HS thảo luận theo nhóm 3 câu 1 và câu 2
- Đại diện trình bày
- HS trả lời cá nhân câu 3
-HS trình bày
-HS nhận xét , bổ sung
-HS lắng nghe 
Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010
 Tiết 1 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I.Mục tiêu: 
-Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ?
-Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn ( BT1, mục III); biết đặt câu kể Ai là gì ? để giới thiệu về người bạn, người thân trog gia đình ( BT2, mục III).
* HSKG : Viết được 4,5 câu kể theo yêu cầu BT2.
* HS yếu : Làm được BT1.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hai tờ phiếu ghi 3 câu văn của đoạn văn ở phần nhận xét.
-Ba tờ phiếu- mỗi tờ ghi nội dung 1 đoạn văn, thơ ở BT1 phần luyện tập.
-Mỗi HS mang theo một tấm ảnh gia đình.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: 
 a). Giới thiệu bài: Ghi bảng
 b). Phần nhận xét:
 * Bài tập 1+2+3+4:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT.
- YC:Các em đọc thầm đoạn văn, chú ý 3 câu văn in nghiêng.
 * Trong 3 câu in nghiêng vừa đọc, câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi ?
 -GV nhận xét và chốt lại (GV dán lên bảng tờ giấy đã ghi sẵn lời giải).
 +Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu Chi.
 +Câu 3: Nêu nhận định về bạn Diệu Chi.
 * Trong 3 câu in nghiêng, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ? bộ phận nào trả lời câu hỏi Là gì (là ai, là con gì) ?
 -GV nhận xét và chốt lại.
 +Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con 
gì) ?
 Câu 1: Đây
 Câu 2: Bạn Diệu Chi
 Câu 3: Bạn ấy
 * Kiểu câu Ai là gì ? khác 2 kiểu câu đã học Ai làm gì ? Ai thế nào ? ở chỗ nào ?
 -GV nhận xét và chốt lại:
 +Ba kiểu câu này khác nhau ở bộ phận vị ngữ.
 +Bộ phận vị ngữ khác nhau là:
 ¶Kiểu câu Ai làm gì ? VN trả lời cho câu hỏi Làm gì ?
 ¶Kiểu câu Ai thế nào ? VN trả lời cho câu hỏi như thế nào ?
 ¶Kiểu câu Ai làm gì ? VN trả lời cho câu hỏi Là gì (là ai, là con gì) ?
 c). Ghi nhớ:
 -Cho HS đọc nội dung ghi nhớ.
 -GV có thể nhắc lại 1 lần.
 d). Phần luyện tập:
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT 1.
 -HDHS làm bài
 -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép trước ý a, b, c.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
* Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS giới thiệu.
 -Cho HS thi giới thiệu.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng và khen những HS giới thiệu hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu cả lớp về nhà hoàn chỉnh đoạn giới thiệu, viết lại vào VBT.
5’
1’
13’
4’
15’
2’
-HS 1đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ đã học ở tiết LTVC trước.
-HS 2 nêu một trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ.
-HS lắng nghe.
-4 HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của BT 1, 2, 3, 4.
-1 HS đọc 3 câu in nghiêng, cả lớp đọc thầm 3 câu văn này.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-Bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì (là ai, là con gì) ?
là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công.
là một hoạ sĩ nhỏ đấy.
-HS phát biểu ... ững cây ở hình 1?
- HS trả lời câu hỏi
-H? Vì sao những bông hoa ở hình 2 có tên là hoa hướng dương?
- H? Bạn đoán xem cây nào xanh tốt hơn? tại sao?
- Điều gì xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng 
- G V nhận xét , kết luận 
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết
c. Nhu cầu vế ánh sáng của thực vật
- GV nêu câu hỏi yêu cầu HS thảo luận N2
- Tại sao chỉ có một số loài cây sống được ở rừng thưa, các cánh đồng được chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác sống ở rừng rậm , trong hang động ?
- Hãy kể tên một số loài cây cần nhiều ánh sáng và một số loài cây cần ít ánh sáng
- Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kỹ thuật trồng trọt
- Yêu cầu HS trình bày
- GV nhận xét chung rút ra kết luận
3. Củng cố dặn dò : 
- Hệ thống bài
- Dặn ; Chuẩn bị bài sau .
- Nhận xét tiết học 
5’
20’
5’
-2 Em lên bảng trả lời
- Nhận xét
-HS lắng nghe
- HS quan sát và thảo luận N4
-HS trả lời
-HS trả lời
-Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét , bổ sung
- 2HS đọc
- HS thảo luận N2
- HS các nhóm trình bày
- Nhận xét
-HS lắng nghe 
 Tiết 5 : KĨ THUẬT
CHĂM SÓC RAU, HOA
I.Mục tiêu:
-Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành chăm sóc rau, hoa. 
-Biết tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.
-Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa.
II.Đồ dùng dạy học:
-Vật liệu và dụng cụ:
III.Hoạt động dạy học: (25’)
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Ghi bảng
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành thao tác kỹ thuật chăm sóc cây.
 * Tưới nước cho cây:
 -GV làm mẫu cách tưới nước.
 * Tỉa cây:
 -GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ tỉa những cây cong queo, gầy yếu, 
 -GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b.
 * Làm cỏ:
 -GV kết luận
 * Vun xới đất cho rau, hoa:
 -Hỏi: Theo em vun xới đất cho cây rau, hoa có tác dụng gì? 
 -Vun đất quanh gốc cây có tác dụng gì? 
 -GV làm mẫu cách vun, xới bằng dầm xới, cuốc và nhắc một số ý:
 +Không làm gãy cây hoặc làm cây bị sây sát.
 +Kết hợp xới đất với vun gốc. Xới nhẹ trên mặt đất và vun đất vào gốc nhưng không vun quá cao làm lấp thân cây.
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. 
2’
1’
20’
2’
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
HS d ba
-HS quan sát hình 1 SGK trả lời .
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi và thực hành.
-Quan sát :H.2a,2b 
-Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất.
-Cỏ mau khô.
- HS nghe.
-Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới.
-HS lắng nghe.
Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010
 Tiết 1 : TẬP LÀM VĂN
TÓM TẮT TIN TỨC
I.Mục tiêu:
-Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức.
-Bước đầu nắm được cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin ( BT1, Bt2, mục III).
* HS yếu : Làm được BT1.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy viết lời giải BT1 (Phần nhận xét).
-Bút dạ và 4-5 tờ giấy khổ to để HS làm BT1, 2 phần luyện tập.
III.Các hoạt động dạy học: (45’)
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài: Ghi bảng
 b). Phần nhận xét:
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT1.
 -Cho HS làm việc.
 a). Bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn có mấy đoạn ?
 b). Xác định sự việc chính được nêu ở mỗi đoạn. Tóm tắt mỗi đoạn bằng một hoặc hai câu.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 c). Tóm tắt toàn bộ bản tin.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và khen những HS tóm tắt tốt.
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
 -Cho HS làm bài.
 -GV chốt lại, chuyển sang phần ghi nhớ.
 c). Ghi nhớ:
 -Cho HS đọc ghi nhớ, đọc 6 dòng.
 d). Phần luyện tập:
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc BT1.
-GV giao việc.
 -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 4 HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét và bình chọn HS trình bày có bản tóm tắt ngắn gọn, đầy đủ nhất.
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
 -Cho HS làm bài. Cho 3 HS làm bài trên giấy khổ rộng.
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng, hay:
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
4’
1’
15’
4’
20’
1’
-HS 1 đọc đoạn văn 1+2 mà em đã giúp bạn Hồng Nhung hoàn chỉnh bài văn ở tiết TLV trước.
-HS 2 đọc đoạn 3+4.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS đọc lại bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn (trang 54 – 55).
-Bản tin gồm có 4 đoạn.
-HS phát biểu ý kiến.
-HS nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS trao đổi ý kiến.
-4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ, 1 HS đọc 6 dòng in đậm đầu bản tin.
-1 HS đọc to yêu cầu, cả lớp đọc thầm 
-HS làm bài cá nhân, HS viết vào VBT.
-4 HS làm bài trên giấy và trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
* HS yếu làm bài 1
-1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
-HS đọc thầm 6 dòng in đậm đầu bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn, từng cặp HS trao đổi với nhau để viết tóm tắt cho bản tin Vịnh Hạ Long.
-3 HS làm bài vào giấy trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
 Tiết 2 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
-Thực hiện được phép cộng, phép trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân số và ngược lại.
-Biết tìm thành phần chưa biết phép cộng, phép trừ phân số.
- Làm được BT1(b,c); BT2 (b,c); BT3.
* HSKG : Làm được tất cả các BT trong SGK .
* HS yếu : Làm được BT1(b,c); BT2 (b,c). 
II.Chuẩn bị:
-Vở bài tập ; Bảng phụ .
III.Các hoạt động dạy - học: (50’)
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 120.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài: Ghi bảng
 b) Luyện tập.
Bài 1(b,c).
-Gọi HS đọc đề bài.
-Muốn thực hiện tính cộng, tính trừ phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
-Gọi 2 HS lên bảng làm, yêu cầu lớp làm bài vào bảng con
-Nhận xét sửa bài cho HS.
* Yêu cầu HSKG làm thêm ý a,d
 Bài2(b,c). Gọi Hs đọc yêu cầu
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 - Giúp đỡ Hs yếu
 - Cho lớp nhận xét.
* Yêu cầu HSKG làm thêm ý a,d 
Bài 3: Gọi Hs đọc yêu cầu
- Củng cố về tìm thành phần chưa biết của
phép tính .
-Yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét chốt lại
 Bài 4, 5: Yêu cầu HSKG làm thêm 
3.Củng cố, Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn chuẩn bị bài sau
5’
1’
43
1’
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-1HS đọc đề bài.
-Chúng ta quy đồng mẫu số các phân số rồi thực hiện phép tính cộng, hay phép tính trừ.
- Hs nhận xét bài làm.
* Hs yếu làm bài tập 1 
-2HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- Lớp nhận xét bài làm
* Hs yếu làm bài tập 2 vào vở
-3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
a) x + = , b) x – = ,
c) - x = 
-Kiểm tra chéo 
 Tiết 3 : KHOA HỌC
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG ( TT)
I.Mục tiêu:
 HS nêu nêu được vai trò của ánh sáng:
-Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ.
-Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù.
* HS yếu : Đọc được các thông tin trong SGK.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một khăn tay sạch có thể bịt mặt.
-Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học: (35’)
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Tại sao chỉ có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng . Được chiếu nhiều ánh sáng?
- 1 em đọc phần bạn cần biết
- Nhận xét , ghi điểm
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người 
-Yêu cầu HS cả lớp tìm ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người
- Nhận xét
c. Vai trò của ánh sáng đối với sự sống động vật
- Yêu cầu HS thảo luận theo N4
- Kể tên một số động vật mà em biết những con vật đó cần ánh sáng để làm gì ?
- Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm , một số động vật kiếm ăn vào ban ngày
- H? Bạn nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó
- H? Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để biết kích thích cho gà ăn nhiều, chống tăng cân và đẻ nhiều trứng?
- GV theo dõi
- Nhận xét kết luận chung
- Gọi 1 HS đọc mục bạn cần biết trang 97 
3. Củng cố - dặn dò: 
- Hệ thống bài
- Dặn : Hoàn thánh VBT , Nhận xét
4’
1’
25’
5’
-3 Em lên bảng trả lời
- HS nêu ,nhận xét
- Hs thảo luận N4
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS đọc
-HS lắng nghe .
 Tiết 4 : THỂ DỤC
Bật xa. Phối hợp chạy, chạy và nhảy, mang, vác
 Trò chơi “Kiệu người”
I.Mục tiêu:
-Thực hiện được cơ bản động tác bật xa tại chổ. 
-Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi :”Kiệu người”.
II.Địa điểm và phương tiện:
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị: Còi, dụng cụ phục vụ cho bật xa, 2 em 1 dây nhảy và sân chơi trò chơi.
III.Nội dung và Phương pháp lên lớp: (30’)
Nội dung
TL
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp , phổ biến nội dung buổi tập.
-Chạy chậm 1 vòng theo sân trường . 
-Tập bài thể dục phát triển chung .
-Trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh “
2. Phần cơ bản:
a) Bài tập RLTTCB :
-Kiểm tra bật xa .
-GV bao quát lớp và giữ trật tự .
-Cách đánh giá :
+Hoàn thành tốt : nam 140cm , nữ 130cm
+Hoàn thành : nam 120cm , nữ 100cm
+Chưa hoàn thành : nam dưới 120cm , nữ dưới 100cm
b) Trò chơi vận động :
-Trò chơi “ Kiệu người “ GV nêu tên trò chơi , cách chơi và cho HS chơi thử sau đó chơi thật .
3. Phần kết thúc :
-Đi 1 vòng thả lỏng ,hít thở sâu .
-GV nhận xét phần kiểm tra 
6’
20’
4 
x x x x x 
x x x x x 
x x x x x
-HS thực hiện 
-HS thực hiện
-HS từng em thực hiện bật xa ( tổ kiểm tra sau phục vụ tổ kiểm tra trước và ngược lại )
-Tập phối hợp chạy mang vác : chia tổ luỵên tập theo khu vực đã qui định .
-HS chơi và thi nhau giữa các tổ .
-Dặn HS về nhà tập kiểu nhảy dây chụm 2 chân -HS lắng nghe
 TiÕt 5 : Sinh ho¹t cuèi tuÇn 24
I. Mục tiêu :
- Đánh giá các hoạt động tuần qua. 
- Triển khai kế hoạch tuần đến .
II. nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. 
- GV nhận xét chung .
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến
- Đi học đầy đủ, chuyên cần. Học bài và làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp.
- Kiểm tra bảng nhân - chia .
- Giúp các bạn yếu biết được cộng, trừ phân số
- Lao động theo kế hoạch
- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra
- Đôi bạn cùng tiến đã phân công

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4 tuan 24 cktkn.doc