Tuần: 25 Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 49 KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
-Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25 Từ 22/2/2010 đến 26/2/2010 Thứ Buổi tiết Môn Bài Ghi chú Thứ hai Sáng 1 2 3 4 Chào cờ Tập đọc Toán Khoa học Khuất phục tên cướp biển Phép nhân phân số Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt Chiều 1 2 3 Chính tả Tiếng việt* Toán * Nghe viết: Khuất phục tên cướp biển luyện tập Luyện tập Thứ ba Sáng 1 2 3 LT & câu Toán Tiếng việt * chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì Luyện tập Ôn luyện Chiều 3 Khoa Nóng lạnh và nhiệt độ Thứ tư Sáng 1 2 3 4 Tập đọc Toán TLV Toán* Bài thơ về tiểu đội xe không kính Luyện tập LT tóm tắt tin tức Luyện tập Thứ năm Chiều 1 2 3 Kể chuyện Toán LT-C Những chú bé không chết Tìm phân số của một số MRVT: Dũng cảm Thứ sáu Sáng 3 4 5 TLV Toán SHL LT mở bài trong BV miêu tả cây cối Phép chia phân số Ngày soạn: 20/2/2010 Ngày dạy: Thứ 2/22/2/2010 Tuần: 25 Môn: TẬP ĐỌC Tiết 49 KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. -Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. CHUẨN BỊ : -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học a). Giới thiệu bài: Mở đầu cho chủ điểm Những người quả cảm hôm nay, các em sẽ biết về một bác sĩ bằng sự dũng cảm, cương quyết của mình đã khuất phục được tên cướp hung hãn. Sự việc xảy ra như thế nào ? Chúng ta cùng đi vào bài học. b). Luyện đọc: a). Cho HS đọc. -GV chia đoạn: 3 đoạn. -Cho HS đọc đoạn nối tiếp. -Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: khuất phục, man rợ, trắng bệch, nín thít b). Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. -Cho HS luyện đọc. c). GV đọc diễn cảm toàn bài. +Cần đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện. +Cần nhấn giọng những từ ngữ: cao vút, vạm vỡ, sạm như gạch nung, trắng bệch, man rợ, nổi tiếng c). Tìm hiểu bài: Đoạn 1-Cho HS đọc đoạn 1. * Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào ? Đoạn 2-Cho HS đọc đoạn 2. * Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ? * Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ? Đoạn 3 -Cho HS đọc đoạn 3. * Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ? * Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ? d). Đoc diễn cảm: -Cho HS đọc theo cách phân vai. -GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc. -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn trên. Lắng nghe -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn (đọc 2 lần). -HS luỵên đọc từ ngữ. -1 HS đọc chú giải. 2 hS giải nghĩa từ. -Từng cặp HS luyện đọc. -2 HS đọc cả bài. -HS đọc thành tiếng, đọc thầm. * Thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly “Có câm mồm không ?”, rút soạt dao ra, lăm lăm đâm chết bác sĩ Ly. -HS đọc thầm đoạn 2. * Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. * Cặp câu đó là: Một đằng thì đức độ hiến từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. -HS đọc đoạn 3. * Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải. -HS có thể trả lời: +Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái ác, cái xấu. +Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng -Mỗi tốp 3 HS đọc theo cách phân vai. -HS luyện đọc từ Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ, quát đến phiên toà sắp tới. -HS thi đọc phân vai. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn: 20/2/2010 Ngày dạy: Thứ 2/22/2/2010 Tuần: 25 Môn: Toán Tiết : 121 PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số. II. CHUẨN BỊ : -Vẽ sẵn ên bảng phụ hình vẽ như phần bài học của SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 121. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học a).Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân các phân số. b).Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật -GV nêu bài toán: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là m và chiều rộng là m. * Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta làm như thế nào ? -Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật trên. * Vậy trong phép nhân hai phân số, khi thực hiện nhân hai mẫu số với nhau ta được gì ? * Như vậy, khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào ? -GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân hai phân số. e).Luyện tập – Thực hành Bài 1 -GV yêu cầu HS tự tính, sau đó gọi HS đọc bài làm trước lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt Chiều dài: m Chiều rộng : m Diện tích : m2 -GV chữa bài và cho điểm HS. -HS lắng nghe. -HS đọc lại bài toán. -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng. -Diện tích hình chữ nhật là: x -Ta được mẫu số của tích hai phân số đó. -Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân mẫu số. -HS nêu trước lớp. -HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Diện tích hình chữ nhật là: x = (m2) Đáp số: m2 4.Củng cố: -GV yêu cầu HS nêu quy tắc thực hiện phép nhân phân số. 5. Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn: 20/2/2010 Ngày dạy: Thứ 2/22/2/2010 Tuần: 25 Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – Viết) Tiết : KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài văn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài. -Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn. II. CHUẨN BỊ : -Ba bốn tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -GV (hoặc 1 HS) đọc từ ngữ sau: kể chuyện, truyện đọc, nói chuyện, lúc lỉu, lủng lẳng, lõm bõm -GV nhận xét và điểm. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học a). Giới thiệu bài: Các em mới học bài Khuất phục tên cướp biển.Trong tiết CT hôm nay, các em được gặp lại bác sĩ Ly – một bác sĩ đã đấu tranhkhông khoan nhượng với cái ác, cái xấu. b). Viết chính tả: a). Hướng dẫn. -GV đọc một lần đoạn văn cần viết CT. -Cho HS đọc thầm lại đoạn chính tả. -GV nói lướt nhanh về nội dung đoạn chính tả. -Cho HS luyện viết những từ dễ viết sai: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị. b). GV đọc HS viết. -GV đọc lại đoạn CT 1 lượt. c). Chấm, chữa bài. c). Bài tập 2: -GV chọn làm câu a hoặc b. a). Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d, gi để điền vào chỗ trống sao cho đúng. -Cho HS đọc yêu cầu của BT a. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. GV dán lên bảng BT đã chuẩn bị trước và cho HS thi tiếp sức. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Các tiếng lần lượt cần điền là: gian, giờ, dãi, gió, rùng (hoặc rệt), rừng. b). Điền vào chỗ trống ên hay ênh ? -Cách tiến hành như ở câu a. -Lời giải đúng: +Mênh – lênh đênh – lên – lên. +lênh khênh – kềnh (là cái thang) -HS theo dõi trong SGK. -Cả lớp đọc thầm. -HS luyện viết từ ngữ khó. -HS viết chính tả. -HS soát lỗi. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS làm bài theo cặp. Từng cặp trao đổi, chọn tiếng cần điền. -3 nhóm, mỗi nhóm 3 em lên thi tiếp sức, mỗi em điền 2 tiếng. -Lớp nhận xét. -HS ghi lời giải đúng vào VBT. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn: 20/2/2010 Ngày dạy: Thứ 2/22/2/2010 Tuần: 25 Môn: KHOA HỌC Tiết : 49 ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp HS: - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt. Không nhìn thẳng vào mặt trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau. -Biết tránh, không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu. II. CHUẨN BỊ : -Hình minh hoạ. -Kính lúp, đèn pin. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định. 2.Bài cũ. -Gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi nỗi dung bài. -GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học -GTB : Con người không thể sống được nếu như không có ánh sáng. Nhưng ánh sáng quá mạnh hay quá yếu sẽ ảnh hưởng tới mắt như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó. * Hoạt động 1 : Khi nào không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng ? -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi. +Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời hoặc ánh lửa hàn ? +Lấy ví dụ về những ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu vào mắt. -GV nhận xét kết luận : Anh sáng trực tiếp của Mặt Trời hay ánh lửa hàn quá mạnh nếu nhìn trực tiếp sẽ có thể làm hỏng mắt. Năng lượng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất ở dạng sóng điện từ, trong đó có tia tử ngoại là tia sóng ngắn, mắt thường ta không thể nhìn thấy hay phân biệt được. Tia tử ngoại gây độc cho cơ thể sinh vật, đặc biệt là ảnh hưởng tới mắt. Trong ánh lửa hàn có chứa nhiều bụi, khí độc do quá trình nóng chảy sinh ra và ánh sáng quá mạnh nếu chiếu vào mắt sẽ làm hỏng mắt. Do vậy chúng ta không nên để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt. * Hoạt động 2 : Nên và không nên làm gì để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra ? - Hoạt động nhóm : yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 3, 4 và cùng nhau xây dựng một đoạn kịch có nội dung như hình minh hoạ. -GV giảng: Mắt của chúng ta có một bộ phận tương tự như kính lúp. Khi nhìn trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng tập trung vào đấy mắt, có thể làm tổn thong mắt. * Hoạt động 3 : Nên và không nên làm gì để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết. -HS hoạt động nhóm đôi. + Những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết ? Tại sao ? -HS trình bày. -GV kết luận : Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ cự ly khoảng 30 cm. Không được đọc sách, viết ở những nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi có ánh Mặt Trời chiếu ... h -Mẹ đã biếu bà 12 : 3 = 4 quả cam. -HS đọc lại bài toán. -HS quan sát hình minh hoạ và trả lời: + số cam trong rổ gấp đôi số cam trong rổ. + Ta lấy số cam trong rổ nhân với 2. + số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 (quả) + số cam trong rổ là 4 Í 2 = 8 (quả) - của 12 quả cam là 8 quả. -Điền dấu nhân (Í) -HS thực hiện 12 Í = 8 -Muốn tính của 12 ta lấy số 12 nhân với . -Là 15 Í = 10. -Là 24 Í = 18. -HS đọc đề bài, sau đó áp dụng phần bài học để làm bài: Bài giải Số học sinh được xếp loại khá là: 35 Í = 21 (học sinh) Đáp số: 21 học sinh -1 HS đọc bài làm của mình, HS cả lớp theo dõi để nhận xét. -HS tự làm bài vào VBT. Bài giải Chiều rộng của sân trường là: 120 Í = 100 (m) Đáp số: 100m 4.Củng cố:Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn: 23/2/2010 Ngày dạy: Thứ 5/25/2/2010 Tuần: 25 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết : 50 MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: : Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2) ; hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3) ; biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4). II. CHUẨN BỊ : -Một số băng giấy. -Một vài trang từ điển phô tô. -Bảng lớp, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học a). Giới thiệu bài: Các em đã được học về chủ điểm Những người quả cảm. Trong tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm này. Qua đó, các em sẽ biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn. * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm trong các từ đã cho những từ cùng nghĩa với từ Dũng cảm. -Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ giấy đã viết sẵn các từ. -Cho HS trình bày bài. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Các từ đồng nghĩa với từ Dũng cảm là: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT2. -GV giao việc: BT2 đã cho một số từ ngữ. Nhiệm vụ của các em là ghép từ Dũng cảm vào trước hoặc sau những từ ngữ ấy để tạo thành những cụm từ có nghĩa. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Từ Dũng cảm có thể ghép vào sau các từ ngữ sau: +tinh thần dũng cảm +dũng cảm cứu bạn. +người chiến sĩ quả cảm +nữ du kích dũng cảm Từ Dũng cảm có thể ghép vào trước các từ ngữ sau: +dũng cảm nhận khuyết điểm. +dũng cảm cứu bạn +dũng cảm chống lại cường quyền +dũng cảm trước kẻ thù +dũng cảm nói lên sự thật * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu câu BT3. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. GV dán lên bảng lớp nội dung BT đã chuẩn bị. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: +Gan góc (chóng chọi) kiên cường, không lùi bước. +Gan lì gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ gì là gì. +Gan dạ không sợ nguy hiểm. * Bài tập 4: -Cho HS đọc yêu cầu BT4. -GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm từ đã cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống sao cho đúng. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3 tờ giấy đã viết sẵn BT. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 5 chỗ trống cần lần lượt điền các từ ngữ: người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm nghèo, tấm gương. -HS lắng nghe. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. -3 HS lên bảng gạch dưới những từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. -HS còn lại dùng viết chì gạch trong SGK. -3 HS làm bài vào giấy trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -HS ghi lời giải đúng vào VBT. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS lần lượt ghép thử từ Dũng cảm vào trước hoặc sau các từ ngữ đã cho và chọn ý đúng. -Một số HS lần lượt trình bày. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào VBT. -1 HS đọc, đọc hết bên cột A rồi đọc ở cột B. -HS lần lượt ghép từ bên cột A với nghĩa đã cho bên cột B tìm ý đúng. -Một số HS lần lượt đọc các ý mình đã ghép được. -1 HS lên nối từ bên cột A với nghĩa bên cột B (hoặc gắn các mảnh bìa đã viết từ bên cột A với nghĩa bên cột B). -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -Cho HS làm bài cá nhân. -3 HS lên làm bài trên giấy. -Lớp nhận xét. -HS ghi lời giải đúng vào VBT. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ vừa được cung cấp trong tiết học, viết vào sổ tay các từ ngữ. Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn: 24/2/2010 Ngày dạy: Thứ 6/26/2/2010 Tuần: 25 Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết : 50 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. II. CHUẨN BỊ : -Tranh ảnh một vài cây để quan sát. -Bảng phụ viết dàn ý quan sát. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học a). Giới thiệu bài: Các em đã làm quen với 2 cách mở bài trong một bài văn. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được luyện tập xây dựng đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cây cối. * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -GV giao việc: Các em đọc 2 cách mở bài a, b và so sánh 2 cách mở bài ấy có gì khác nhau. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại: Điểm khác nhau của 2 cách mở bài là: * Cách 1: Mở bài trực tiếp – giới thiệu cây hoa cần tả. * Cách 2: Mở bài gián tiếp – nói về mùa xuân, về các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT. -GV giao việc: Các em có nhiệm vụ vết một mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả một trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý. Mở bài không nhất thiết phải viết dài, có thể chỉ 2, 3 câu. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày bài làm. -GV nhận xét, cho điểm những bài HS viết hay. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT 3. -GV giao việc: Ở tiết TLV trước GV đã dặn các em về nhà quan sát trước một cái cây. Bây giờ các em nhớ lại và trả lời các câu hỏi đề bài yêu cầu. -Cho HS trình bày. GV đặt các câu hỏi. -GV nhận xét và góp ý. * Bài tập 4: -Cho HS đọc yêu cầu của BT4. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét, khen những HS viết hay. --HS lắng nghe. -1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. -HS làm bài cá nhân. -Một số em phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS lần lượt đọc kết quả. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS lần lượt trả lời 4 câu hỏi a, b, c, d. -HS lần lượt trình bày. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân, mỗi em viết 1 đoạn mở bài giới thiệu chung về cây mà em định tả, từng cặp trao đổi. -Một số HS đọc đoạn văn đã viết. -Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS hoàn chỉnh, viết lại đoạn mở bài. -Xem trước tiết TLV ở tuần 26. Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn: 24/2/2010 Ngày dạy: Thứ 6/26/2/2010 Tuần: 25 Môn: Toán Tiết : PHÉP CHIA PHÂN SỐ I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Biết cách thực hịên phép chia hai phân số: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược Làm bài tập 1 (3 cột đầu) bài 2, bài 3a II. CHUẨN BỊ Hình vẽ minh hoạ như trong phần bài học SGK vẽ sẵn trên bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1.KIỂM TRA BÀI CŨ GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 125. GV nhận xét và cho điểm HS. 2/ BÀI MỚI 1,Giới thiệu bài mới 2,Hướng dẫn thực hiện phép chia phân số GV nêu bài toán: Hcn ABCD có diện tích m2, chiều rộng là m.Tính chiều dài của hcn đó. GV hỏi: Khi đã biết diện tích và chiều rộng của hcn muốn tính chiều dài chúng ta làm như thế nào? Ta lấy số đo diện tích của hcn chia cho chiều dài. Hãy đọc phép tính để tính chiều dài của hcn ABCD? Chiều dài của hcn ABCD là: . GV hỏi: Bạn nào biết thực hiện phép tính trên ? GV nhận xét các cách mà HS đưa ra sau đó hướng dẫn: M uốn thực hiện phép chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Trong bài toán trên, phân số được gọi là phân số đảo ngược của phân số .Từ đó ta thực hiện phép tính như sau: Vậy chiều dài của hcn là bao nhiêu mét? Chiều dài của hcn là m hay m GV: Hãy nêu lại cách thực hiện phép chia cho phân số. 3,Luyện tập- thực hành Bài 1 GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Bài tập yêu cầu chúng ta viết phân số đảo ngược của các phân số đã cho. GV yêu cầu HS làm miệng trước lớp. Ví dụ: Phân số đảo ngược của là . GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2 GV cho HS nêu lại cách thực hiện chia cho phân số sau đó làm bài. GV chữa bài trên bảng lớp. Bài 3 GV yêu cầu HS tự làm bài. GV chữa bài trên bảng lớp GV nhận xét và cho điểm HS. Nghe giới thiệu bài. HS nghe và nêu lại bài toán HS trả lời HS trả lời HS thử tính, có thể tính đúng hoặc sai. HS nghe giảng và thực hiện lại phép tính. HS trả lời. HS nêu và nhận xét. HS trả lời HS trả lời HS nêu và làm bài. HS theo dõi và đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. HS làm bài 3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh bổ sung: Sinh hoạt lớp: TUẦN 25 1.Ổn định tổ chức. 2.Tiến hành buổi sinh hoạt: a/Nhận xét ưu – khuyết điểm trong tuần và kế hoạch tuần tới. *Lớp trưởng điều kiền lớp báo cáo hoạt động tuần vừa qua: -Lần lượt các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ. -Lớp trưởng nhận xét chung. *GV nhận xét tuần qua: -Đa số các em thực hiện tốt nhiệm vụ trong tuần. -Còn một số em thực hiện nhiệm vụ của tuần không tốt như còn vi phạm các lỗi như: đồng phục, đi học không đúng giờ, truy bài còn lộn xộn, trực nhật chậm, nói tục và có những hành động không tốt . *GV triển khai kế hoạch tuần tới. -Thực hiện không gian học tập với chủ điểm : . -Thi đua kể truyện, đọc thơ, văn, nói về đất nước. -Thực hiện tốt phong trào “Hát hay – Múa đẹp” -Nhắc nhở học sinh giữ gìn ANTT, ATGT trong trường học và trên đường đi học. -Tiếp tục củng cố và hoàn thành các phong trào. c/On phần nghi thức đội và các bài múa: -Học sinh xuống sân tập múa bài, hát các bài quy định -Tập một số động tác nghi thức Đội. 3/Dặn dò: -Các em cần thực hiện tốt các nhiệm vụ trong tuần tới .
Tài liệu đính kèm: