Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột đẹp chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột đẹp chuẩn kiến thức)

 I- Mục tiêu:

 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, đọc phân biệt lời, bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

 - Hiểu nghĩa một số từ khó trong bài: phò tá, tham tri chính sự, Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

 - Giáo dục HS tính ngay thẳng, thật thà.

 II- Chuẩn bị :

III- Các hoạt động dạy và học

 

doc 45 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 317Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột đẹp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH LỚP 4 G
 NĂM HỌC 2010 – 2011
Tuần 4 : Từ ngày 20 đến 24 / 09 / 2010
Thứ ngày
Môn
Tiết (CT)
Tên bài dạy
Hai
13/09
Đạo đức
4
Vượt khó trong học tập (tiết 2)
Tập đọc
7
Một người chính trực
Toán
16
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên 
Khoa học
7
Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
Chào cờ
Ba
14/09
Thể dục
7
Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại
Trò chơi : “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
Chính tả 
4
Nhớ viết : Truyện cổ nước mình
Toán
17
Luyện tập
LT và câu
7
Từ láy, từ ghép
Địa lí
4
Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
Tư
15/09
Tập đọc
8
Tre Việt Nam
Toán 
18
Yến, tạ, tấn
Kể chuyện
4
Một nhà thơ chân chính
TL văn
7
Cốt truyện
Kĩ thuật
7
Bài 4 : Khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường
Năm
16/09
Thể dục
8
Bài 8 : Ôn đội hình đội ngũ
Trò chơi : “Bỏ khăn”
Toán 
19
Bản đơn vị đo khối lượng
LT và câu
8
Luyện tập về từ láy và từ ghép
Khoa học
8
Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
Mĩ thuật
8
Bài 4 : Chép hoạ tiết trang trí dân tộc
Sáu
17/09
TL văn
8
Luyện tập xây dựng cốt truyện
Toán
20
Giây, thế kỉ
Lịch sử
4
Nước Âu Lạc
Âm nhạc
4
Học hát : Bạn ơi lắng nghe
Kể chuyện âm nhạc
SHTT
ÂM NHẠC (T4)
Học hát : BẠN ƠI LẮNG NGHE
 Dân ca Ba -na
 Kể chuyện âm nhạc : TIẾNG HÁT ĐÀO THỊ HUỆ 
 I/ Mục tiêu :
 - Học sinh biết hát theo giai điệu và lời ca.
 - Học sinh biết hát và kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca .
 - Biết bài hát là bài dân ca của dân tộc Ba - na (Tây Nguyên)
 - Biết nội dung câu chuyện về Đào Thị Huệ .
 - Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước.
 II/ Chuẩn bị :
 - Bảng phụ chép sẵn lời ca, bản đồ Việt Nam
 - Nhạc cụ gõ : Thanh phách
III/ Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp (1' )
2. Bài cũ (4’)
 - Gọi HS lên bảng biểu diễn bài " Em yêu hoà bình"
 - Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới : Giới thiệu (2’) 
 - Giới thiệu bài hát(sử dụng bản đồ)
Phát triển các hoạt động :
HĐ1 :Học hát - kết hợp gõ đệm (18' )
 - GV hát cho HS nghe giai điệu bài hát
 - GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS đọc lời ca
 - GV hát mẫu theo nhạc
 - Hướng dẫn tập hát từng câu
 - Bắt nhịp hát lại bài hát theo nhạc	
 - Yêu cầu luyện tập theo tổ- nhận xét HS	 
 - Yêu cầu cá nhân, tốp trình bày
 - Hướng dẫn hát và gõ đệm theo phách
 " hỡi bạn ơi cùng nhau lắng nghe ..."
 x x x x
 - Yêu cầu luyện tập theo nhạc
 - Yêu cầu tổ hát tổ gõ đệm
 - Yêu cầu tốp , cá nhân thể hiện – nhận xét 
 - Bắt nhịp hát và gõ đệm theo nhạc
 HĐ 2 :Kể chuyện âm nhạc (7’)
 - GV đọc từng đoạn trong câu chuyện 
 - Yêu cầu tìm hiểu nội dung trả lời câu hỏi
 ? Cô gái có giọng hát như thế nào ?
 ? Vì sao quân giặc ngày càng hao hụt?
 ? Vì sao dân lập đền thờ?
 ? Câu chuyện xảy ra khi nào?
 - Gv nhận xét, bổ sung và kết luận : Âm nhạc có sức mạnh rất to lớn ...
3. Củng cố- dặn dò (3' )
 - GV bắt nhịp cho HS hát ôn bài hát theo nhạc
 - GV nhận xét tiết học	
 - Dặn dò
 - 4 HS
- Lắng nghe
-Lắng nghe nhạc
- Cả lớp đọc lời ca
- Nghe hát
- Cả lớp tập hát
 - Hát đồng thanh
 - Thực hiện
 - Tốp 6 HS , cá nhân thực hiện
- Hát và gõ đệm
- Từng tổ hát và gõ đệm
 - Tổ 2 hát, tổ 1 và 3 gõ đệm
 - Tốp 6HS, cá nhân
 - Cả lớp hát và gõ đệm
- Lắng nghe
- Trả lời
- Lắng nghe
- Cả lớp hát 
- Lắng nghe
MĨ THUẬT (T4) : 
VẼ TRANG TRÍ :
 CHÉP HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC
I. MỤC TIÊU:
	- Giúp học sinh tìm hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc
	- Biết cách chép và chép được một vài hoạ tiết trang trí dân tộc
	- Yêu quý, trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hoá dân tộc
II. CHUẨN BỊ: 
GV:
- Tranh về hoại tiết trang trí dân tộc.
- Hình gợi ý cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc
- Một số bài vẽ của học sinh lớp trước
 HS: 
- SG, vở tập vẽ và màu vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 – Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra đồ dùng học tập:
-Yêu cầu các nhóm báo cáo về sự chuẩn bị ĐDHT của nhóm mình.
- Để dụng cụ lên bàn.
- Đại diện nhóm báo cáo.
2 – Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát nhận xét:
Yêu cầu HS quan sát H1 trang 11 SGK, nêu câu hỏi.
- Các hoạ tiết trong trang trí là những hình gì?
- Hình dáng các hoạ tiết trang trí thường như thế nào?
- Cách sắp xếp hoạ tiết như thế nào?
- Hoạ tiết thường được dùng trang trí ở những đâu?
Quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi:
- Hình hoa, lá, hình các con vật, hình học như hình vuông, hình tròn ,vv.
- Thường được trang trí đơn giản và cách điệu.
- Cách sắp xếp đối xứng, nhắc lại hoặc xen kẽ.
- Đình chùa, lăng tẩm, bia đá, đồ gốm, vải, khăn, áo, vv.
+ Nhấn mạnh: Hoạ tiết trang trí dân tộc là di sản văn hoá quý báu của ông cha ta để lại, chúng ta cần phải học tập, có ý thức giữ gìn và bảo vệ những di sản ấy.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn cách pha màu.
+ Treo lên bảng một số hoạ tiết và giới thiệu các nét chính của các hoạ tiết.
- Vẽ lên bảng minh hoạ cách vẽ và hướng dẫn HS từng bước vẽ.
* Lắng nghe
+ Quan sát và lắng nghe.
- Xác định khung hình của hoạ tiết và tìm vị trí các phần của hoạ tiết.
- Đánh dấu các điển chính và vẽ phác bằng các nét phác thẳng
-> Lưu ý: Quan sát kĩ hoạ tiết mẫu trước khi vẽ.
* Hoạt động 3:Hướng dẫn thực hành.
+ Yêu cầu HS quan sát lớp nhắc nhở và hướng dẫn HS vẽ bài.
 - Sửa chữa, điều chỉnh và vẽ cho giống mẫu sau đó vẽ màu theo ý thích.
- Chép hoạ tiết hoa sen vào giấy A4
* Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá:
- Thu bài treo lên bảng yêu cầu HS nhận xét.
- Nhận xét bổ sung 
3 – Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
* Dặn dò:Tiết sau chẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập
-Nhận xét theo cảm nhận riêng của mình
Lắng nghe.
TUẦN 4
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC (7 )
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
 I- Mục tiêu:
 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, đọc phân biệt lời, bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
 - Hiểu nghĩa một số từ khó trong bài: phò tá, tham tri chính sự,Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
 - Giáo dục HS tính ngay thẳng, thật thà. 
 II- Chuẩn bị :
III- Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi 
- Nhận xét ghi điểm
- 2 HS lên bảng đọc nối tiếp bài Người ăn xin và TLCH
- HS nhận xét
2- Bài mới:
a) Giới thiệu bài ( Trực tiếp)
b) HD luyện đọc, tìm hiểu bài
* HD luyện đọc 
* Kết luận đoạn 
- Theo dõi
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm
- Chia đoạn:3 đoạn
- Đoạn 1:Lí Cao Tông
- Đoạn 2: Tô Hiến Thành được
- Đoạn 3: Còn lại
-YC HS đọc nối tiếp 
* Lần 1: HD luyện phát âm, ngắt nghỉ, giong đọc
* Lần 2: HD giải nghĩa từ
* YC HS luyện đọc theo cặp
- Đọc mẫu toàn bài
- HS đọc nối tiếp theo đoạn (2 lần)
- Luyện đọc ch/tr, dấu thanh
- Giải nghĩa từ trong SGK
- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- Theo dõi
* Tìm hiểu bài
- YC HS đọc theo khổ thơ và trả lời câu hỏi
( sau mỗi CH, GV chốt ý , chuyển ý)
1. Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
 2. Trong việc tìm người . Thể hiện như nào ?
 3. Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành ?
- HD HS nêu nội dung của bài( như mục I)
- Ghi bảng
- HD HS liên hệ TT
- HS đọc theo đoạn và TLCH
-  không nhận vàng bạc cứ đi theo di chiếu . .
-cử người tài ba giúp nước chứ không cử người  hầu hạ mình .
-người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng họ làm được nhiều việc tốt cho nhân dân .
- HS nêu
- Theo dõi
- HS liên hệ
c) Luyện đọc điễn cảm
- HD giọng đọc toàn bài ( như mục I)
- HS nêu giọng đọc
- Theo dõi
- HS đọc diễn cảm toàn bài ( 3 HS)
- Chọn đoạn đọc mẫu ( đoạn 3 )
- Theo dõi
- Đọc theo cặp
* NX, tuyên dương
- Thi đọc diễn cảm kết hợp 
 - NX, bình chọn giọng đọc
d) Củng cố: Gọi HS nêu nội dung của bài
3- Dặn dò- NX
- HS nêu
TOÁN ( 16)
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên
2- Kĩ năng: Làm tốt các bài tập về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên
3- Giáo dục:
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ ghi sẵn tia số
- Học sinh: SGK
III- Các hoạt động dạy và học
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ: Gọi HS lên bảng chữa bài
- Kiểm tra vở bài tập
- Nhận xét, ghi điểm
- 2 HS lên bảng làm bài tập
- HS nhận xét
2- Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) HD HS so sánh hai số tự nhiên
- Nêu các cặp số tự nhiên ( như SGK)
- YC HS so sánh trong mỗi cặp số số nào bé hơn
- NX, chốt
c) HD cách so sánh hai số tự nhiên bất kì
- YC HS so sánh hai số 100 và 99
- HD HS nêu nhận xét về các chữ số của số 100 và 99
- HD HS nêu cách so sánh hai số tự nhiên
- NH, kết luận
- Viết các cặp số lên bảng ( như sgk), yêu cầu HS so sánh
- NX, kết luận
d) So sánh hai số trong dãy số tự nhie ... Giới thiệu bài ( Trực tiếp ) 
b) Tìm hiểu bài
- Theo dõi
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
Lập ra được danh sách tên cá món ăn chứa nhiều chất đạm.
- YC HS quan sát tranh
- HS quan sát
- Theo dõi
- Lần lượt kể tên các món ăn:
Ví dụ: Gà rán, cá kho, đậu kho thịt. Mực xào, đậu Hà lan, muôi vừng, canh cua
- HS tự liên hệ
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp 
Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật.
+ Chỉ ra các món ăn chứa đạm động vật, đạm thực vật?
 + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
- HD HS đọc mục Bạn cần biết
* NX, chốt ý
- HD HS tự liên hệ
Tìm hiểu lý do ăn phối hợp đạm ĐV và TV
- HS nêu
- Mỗi loại đạm có chứa nhiều chất bổ dinh dưỡng khác nhau. Ăn kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. 
- HS nêu
- HS liên hệ TT
c) Củng cố: Gọi 1 HS nêu mục Bạn cần biết 
- HS nêu
3- Dặn dò- NX
Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
TẬP LÀM VĂN( 8)
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN 
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Luyện tập xây dựng cốt truyện. 
2- Kĩ năng: Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề( SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lai vắn tắt câu chuyện đó.
3- Giáo dục: GD HS theo nội dung câu chuyện. 
II- Chuẩn bị: 
III- Các hoạt động dạy – học: 
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của HS
1-Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng nêu ghi nhớ và kể lại câu chuyện Cây khế
- HS thực hiện
2- Bài mới: 
a) Giới thiệu bài ( Trực tiếp ) 
b)Tìm hiểu đề bài:
 - Phân tích đề bài: Gạch chân những từ ngữ: ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên.
+ Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì?
+ Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc cần ghi lại bằng 1 câu
* NX, chốt bài
- Cần chú ý: đến lý do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện
- Theo dõi
c) Lựa chọn chủ đề- Xây dựng cốt truyện
- Gọi HS đọc gợi ý
+ Người mẹ ốm như thế nào? 
 + Người con chăm sóc mẹ như thế nào ?
 + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì ?
 + Người em đã quyết tâm như thế nào?
+ Bà tiên đã giúp đỡ hai mẹ con như thế nào ?
+ Câu 1,2 tương tự như trên.
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì ?
 + Bà tiên làm cách nào để thử thách lòng trung thực của người con ?
+ Cậu bé đã làm gì ?
+ Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào ?	
- HS tự lựa chọn chủ đề.
 - 2 HS đọc gợi ý 1.
 1. Người mẹ ốm rất nặng 
 2. Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm. .
 3. Người con vào tận rừng sâu tìm một loại thuốc quí
 4. Người con gửi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng. Trong rừng người con gặp nhiều thú dữ nhưng chúng thương tình không ăn thịt./ 
5. Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu./
- HS đọc gợi ý 2
3 . Nhà rất nghèo, không có tiền mua thuốc cho mẹ./
4. Bà tiên biến thành cụ già đi đường đánh rơi một túi tiền./.. 
5. Cậu thấy phía trước một bà cụ già, khổ sở. Cậu đoán đó là tiền của bà cụ dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bỏ đói cụ cũng ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo và trả lại cho bà./.
- HS nêu
* Kể theo nhóm: YC HS kể truyện
* YC HS kể trước lớp
- YC HS viết vào vở
* NX , tuyên dương 
Kể trong nhóm.
- 8 – 10 HS thi kể trước lớp
- Nhận xét, bổ sung
- HS viết cốt truyện của mình vào vở. 
c) Củng cố: Gọi 1 HS nêu cốt truyện 
- HS nêu
3- Dặn dò- NX
TOÁN(20 )
GIÂY, THẾ KỈ 
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Biết đơn vị giây, thế kỉ .
 2- Kĩ năng: Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm. Biết xác định một năm cho trước.
* TKK: Làm bài tập 1
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK
- Học sinh: SGK
III- Các hoạt động dạy và học
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài
- Kiểm tra vở bài tập
- Nhận xét, ghi điểm
- 2 HS lên bảng làm bài tập
- HS nhận xét
2- Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) HD HS tìm hiểu về giây- thế kỉ
a) Giây
1 giờ= ? phút
1 phút= ? giây
b) Thế kỉ
1 thế kỉ= ? năm
Giảng : Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một ( TK I)
( tương tự cho đến thế kỉ XXV)
- Theo dõi
1 giờ= 60 phút
1 phút= 60 giây
b) Thế kỉ
1 thế kỉ= 100 năm
- Theo dõi, nhắc lại
c) Luyện tập
Bài 1: Gọi HS nêu YC bài tập
- Nhận xét, chốt bài
- 1 HS nêu YC bài tập
- Lớp đọc thầm
- Lớp làm vào SGK, HS làm bảng 
1 phút= 60 giây
2 phút= 120 giây
100 năm = 1 thế kỉ
9 thế kỉ= 900năm
- NX bài
Bài 2/a,b : Gọi HS nêu YC bài tập
- YC HS làm bài
* Thu bài chấm, chữa
- Nhận xét, chốt bài
- 1 HS đọc, nêu YC bài tập
- Lớp đọc thầm
- Lớp làm vào SGK, 2 HS lên bảng làm bài
 a) .thế kỉ 18.năm đó thuộc thế kỉ 19
b) thế kỉ 19
- NX bài
c) Củng cố: Gọi HS 
3- Dặn dò- NX
- 2 HS nêu
LỊCH SỬ ( 4 )
NƯỚC ÂU LẠC 
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Aâu Lạc : Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Aâu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành thắng lợi; nhưng do về sau An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. 
2- Kĩ năng: Nêu được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Aâu Lạc.
3- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc. Biết đoàn kết, đồng lòng để hoàn thành mọi công việc.
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, lược đồ nước Aâu Lạc
- Học sinh: SGK
III- Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1- Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi tiết 3 trong SGK 
- Nhận xét, ghi điểm
- 2 HS thực hiện
- Nhận xét
2- Bài mới 
a) Giới thiệu bài( trực tiếp)
b) Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
 - Yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: em hãy điền dấu x vào ô £ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.
* Nhận xét, kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau .
-HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô £ trong phiếu bài tập để chỉ những điểm giống nhau giữa cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt .
-cho 2 HS lên điền vào bảng phụ .
-HS khác nhận xét .
£ Sống cùng trên một địa bàn .
£ Đều biết chế tạo đồ đồng .
£ Đều biết rèn sắt .
£ Đều trống lúa và chăn nuôi .
£ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau .
c) Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 
- Treo lược đồ lên bảng 
- YC HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc .
 - “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”.
 -Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? )
 * Tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc .
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ năm 207 TCN  phương Bắc”. Sau đó , HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc .
 +Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại ?
 +Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc ?
- Quan sát
- HS xác định .
-Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng.
-Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần.
- HS thực hiện
- Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố.
-Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và cho con trai là Trọng Thuỷ sang .
* HD HS nêu bài học ( SGK)
- HD HS liên hệ GD
- HS nêu
- HS tự liên hệ
d) Củng cố : Gọi HS nêu phần bài học
3- Dặn dò- NX
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 4
I-Mục tiêu : 
- Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
- Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn
II-Chuẩn bị : 
GV : Công tác tuần.
HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.
III -Hoạt động lên lớp 
Giáo viên
Học sinh 
Ổn định: 
Nội dung:
Giới thiệu:
Phần làm việc ban cán sự lớp:
Nhận xét chung:
Ưu: Vệ sinh tốt,sách vở khá đầy đủ, biết tham gia các hoạt động đoàn thể
Tồn tại: Học sinh học bài quá yếu, về nhà cần cố gắng học bài nhiều hơn nữa
Tuyên dương cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ
Công tác tuần tới:
Đóng góp các khoản tiền
Vệ sinh trường lớp..
- Chăm sóc cây
 * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt
Hát tập thể
 - Lớp trưởng điều khiển 
 - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt :
+ Học tập
+ Chuyên cần
+ Kỷ luật
+ Phong trào
+ Cá nhân xuất sắc, tiến bộ
---- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết.
Ban cán sự lớp nhận xét
+ Lớp phó học tập
+ Lớp phó kỷ luật
Lớp trưởng nhận xét
Lớp bình bầu :
Cá nhân tiến bộ
-Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ.
 - Tuyên dương tổ đạt điểm cao.
- HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng .
Cả lớp hát 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2010_2011_ban_2_cot_dep_chuan_k.doc