Tập Đọc : Thưa chuyện với mẹ(T19)
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài
Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại
2. Hiểu những từ ngữ trong bài
Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Cương mơ uớc trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là người là nghề rèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh đốt pháo hoa để giảm cụm từ đốt cây bông
Tập Đọc : Thưa chuyện với mẹ(T19) I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại 2. Hiểu những từ ngữ trong bài Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Cương mơ uớc trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là người là nghề rèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý II/ Đồ dung dạy học: - Tranh đốt pháo hoa để giảm cụm từ đốt cây bông III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc từng đoạn trong bài Đôi ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi: - Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HSS lên bảng mô tả lại những cảnh vẽ trong bức tranh 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm và và trả lời câu hỏi: + Từ “thưa” có nghĩa là gì? + Cương xin mẹ đi học nghề gì? + Cương học nghề thợ rèn để làm gì? + “Kiếm sống” có nghĩa là gì? + Đoạn 1 nói lên điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi + Mẹ Cương phản ưngs ntn khi em trình bày ước mơ của mình? + Mẹ Cương nêu lý do phản đối ntn? + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ? + Nội dung chính của đoạn 2 là gì? - Ghi ý chính đoạn 2 - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK - Gọi HS trả lời và bổ sung + Nội dung chính của bài này là gì? - Ghi nội dung chính của bài c. Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng thích hợp - Y/c HS đọc theo cách đọc đã phát hiện - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét cách đọc 3. Cũng cố dặn dò - Hỏi: Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng thực hiện y/c - Lắng nghe - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: + Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học đến kiếm sống + Đoạn 2: Mẹ Cương đến cốt cây bông - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi + Lễ phép, ngoan ngoãn + Thờ rèn + Để giúp đỡ mẹ. Cương muốn tự kiếm sống + Tìm cách làm việc để tự nuôi mình + Nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ - 2 HS nhắc lại - 2 HS đọc thành tiếng + Ngạc nhiên + Mẹ cho là Cương bị ai xui + Nghề nào cũng đáng trân trọng, chỉ những ai trộng cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường + Cương thuyết phục mẹ để mẹ hiểu và đồng ý với em - 2 HS nhắc lại - 1 HS đọc thành tiếng. HS trảo đổi vầ trả lời câu hỏi + Cương uớc mơ trở thàng thợ rèn vì em cho là nghề nào cũng đáng quý và cậu thuyết phục được mẹ - 3 HS đọc phân vai: HS phát biểu cách đọc hay - 3 đến 5 HS tham gia thi đọc Chính tả : Thợ rèn I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Thợ rèn - Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai: uôn/uông II/ Đồ dung dạy - học: Tranh minh hoạ cảnh 2 bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có 1 thanh sắc nung đỏ - Một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2b III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết - Nhận xét về chữ viết của HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Ở bài tập đọc thưa chuyện với mẹ, Cương mơ ước điều? + Phân biệt l/n hoặc uôn/uông 2.2 Hướng dẫn viết chính tả - Gọi HS đọc bài thơ - Gọi HS đọc phần chú giải - Hỏi: + Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn vất vả? + Nghề thợ rèn cố những điểm gì vui nhộn ? + Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn ? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - Y/c HS Nhắc lại cách trình bày - Viết, chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: b) - Gọi HS đọc y/c - Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng - Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chữ viết của HS - Nhận xét tiết học - HS về nhà học thuộc bài thơ của Nguyễn Khuyến và chuẩn bị bài sau - HS lên bảng thực hiện y/c - Cương mơ ước làm nghề thợ rèn - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc phần chú giải + Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi + Vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắc + Nghề thợ rèn rất vất vả - Các từ: Trăm nghề, diễn kịch - 1 HS đọc thành tiếng - Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm - 2 HS đọc thành tiếng Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Ước mơ(T19) I/ Mục tiêu: - Củng cố và mở rộng vốn từ chủ điểm Trên đôi cánh uớc mơ - Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ - Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ II/ Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2, 3 + vài trang pho to từ điển III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? Gọi 2 HS lên bảng đặc câu. Mỗi HS tìm một ví dụ về 1 tác dụng của dấu ngoặc kép - Nhận xét bài làm câu trả lời và cho điểm từng HS 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 2.2 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài - Y/c HS đọc lại bài trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ ước mơ - Gọi HS trả lời - Mong ước có nghĩa là gì ? - Đặt câu với từ mong ước - “Mơ tưởng” nghĩa là gì? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng - Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c HS thảo luận cặp đôi để ghép được từ ngữ thích hợp - Gọi HS trình bày. Kết luận lời giải đúng Bài 4: - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó - Gọi HS phát biểu ý kiến Bài 5: - Gọi HS đọc y/c va nội dung - Y/c HS thảo luận để tìm nghĩa của các câu thành ngữ và em dùng thành ngữ đó trong tình huống nào? - Gọi HS trình bày 3 Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau - 2 HS ở dưới lớp trả lời - 2 HS làm bài trên bảng - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm từ - Các từ: mơ tuởng, mong ước - Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai + Nếu cố gắng mong ước của bạn sẽ trở thành hiện thực - Mong mỏi và tưởng tưởng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai - 1 HS đọc thành tiếng - Nhận đồ dung học tập và thực hiện theo y/c - Viết vào VBT - 1 HS đọc thành tiếng - Y/c 2 H ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ - Viết vào VBT - 1 HS đọc thành tiếng - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận - 10 phút phát biểu ý kiến - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận Kể chuyện :Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (T10) I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - HS chọn 1 câu chuyện về ước mơ đẹp ccủa mình hoặc của bận bè người than. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn bè ý nghĩa câu chuyện - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với cử chỉ, điệu bộ 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) Viết vắn tắc: + Ba hướng xây dựng cốt chuyện . Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp . Những cố gắng để đạt ước mơ . Những khó khăn đã vược qua, ước mơ đạt được + Dàn ý của bài KC Tên câu chuyện . Mở đầu, diễn biến, kết thúc - Bảng lớp viết đề tài III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng kể câu chuyện em đã nghe đã học về những ước mơ - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của câu chuyện - Nhận xét cho điểm từng HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn kể chuyện: a) Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài, dung phấn màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân - Y/c của đề tài về ước mơ là gì? - Nhân vật chính trong truyện là ai? - Y/c HS đọc gợi ý 2 - Treo bảng phụ - Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. b) Kể theo nhóm - Chia nhóm 4 HS, y/c các em kể câu chuyện của mình trong nhóm. c) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể, GV ghi nhanh lên bảng - Sau mỗi HS kể . GV y/c dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ đó - Gọi HS nhận xét bạn kể - Nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố đặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện bạn vừa kể và chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng kể chuyện - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng đề tài + Là ước mơ phải có thật - Nhân vật trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân - 3 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc nội dung trên bảng phụ - Hoạt động trong nhóm - 10 HS tham gia kể chuyện - Hỏi và trả lời câu hỏi - Nhận xét nội dung truyện và lời kể của bạn Tập Đọc: Điều ước của vua Mi-Đát(T20) I/ Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan thai. Đổi giọng linh hoạt, phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua Mi-Đát (từ phấn khởi thoả mãn cchuyển dần sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận). Đọc phân biệt lời các nhân vật 2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người II/ Đồ dung dạy học -B¶ng phô III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đọc từng đoạn bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét và cho điểm HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Nhìn tranh nêu lên mục tiêu bài 2.2 Hướng dẫn luyÖn đọc - Y/c HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV söa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS - Gọi HS đọc phần chú giải - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc 2.3 Tìm hiểu bài * Y/c HS đọc đoạn 1. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi: + Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì? +Vua Mi-đát xin thần điều gì? + Theo em vì sao vua Mi-đát lại ước như vậy? + Thoạt đầu điều ước thự ... nh Thứ ngày tháng năm Toán (TC) Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Luyện tập cộng trừ các số có niều chữ số Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ II/ Đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú HĐ1 : Cho HS hoàn thành bài ở buổi sáng (nếu chưa xong) HĐ2 : - Bài 1: Tính các giá trị của biểu thức Cho a = 4928 ; b = 4 ; c = 147 a + b – c = a x b + c = a : b + c = - Nhận xét tuyên dương Bài 2: Điền chữ thích hợp vào ô trống a) a + b = b + b) a + b + c = b + c + c) (a + 12) + 23 = a + ( + ) = a + - Nhận xét Bài 3: Áp dụng: a + (b – c) = (a – c)+ b hãy tính giá trị của biểu thức 452 + (321 - 125) 546 + (879 - 246) 2456 + (1207 - 456) HĐ3: - Nhận xét tiết học - HS làm bài - Nhận xét chữa bài - 1 HS đọc đề - 1 em lên bảng làm - Làm bài vào vở - Nhận xét chữa bài - Bảng con Trình bày từng câu Nhận xét chữa bài - Trò chơi tiếp sức Thứ ngày tháng năm Toán (TC) YC: Ôn tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I/ Mục tiêu: - Củng cố cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Luyện tập cộng trừ các số có nhiều chữ số - Củng cố cách tìm thành phần chưa biết II/ Đồ dùng: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú HĐ1: - Cho HS làm bài tập còn lại của buổi sang HĐ2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Bảng con Tính nhanh a) 4578 + 7895 + 5422 + 2105 b) 6462 + 3012 + 6988 + 4538 Nhận xét Bài 2: Tìm x a) 25 + x + 43 = 265 b) 124 – x + 14 = 87 Nhận xét Bài 3: Chị hơn em 6 tuổi. Cách dây 5 năm, tuổi của hai chị em cộng lại là 12 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay? HD vẽ sơ đồ cách đây 5 năm Giải Tuổi em cách đây 5 năm (12 - 6) : 2 = 3 tuổi Tuổi em hiện nay 3 + 5 = 8 tuổi Tuổi chị hiện nay 8 + 6 = 14 tuổi ĐS: em: 8 tuổi Chị: 14 tuổi Nhận xét - GV chấm vở một số em HĐ3: Nhận xét tiết học Dặn: Học qui tắc và viết công thức tìm số bé số lớn - HS làm bài - HS trình bày từng câu - HS làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm - Nhận xét chữa bài - HS lên bảng làm ( Mỗi em làm một dòng ) - Nhận xét chữa bài Thứ ngày tháng năm Toán (TH) - GV cho HS hoàn thành bài tập buổi sáng - Cho HS lấy vở bài tập ra làm (trang) - Nhắc nhở các em đọc kỉ đề bài trước khi làm - Theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài - Gọi 1 số HS lên bảng làm - Nhận xét chữa bài - GV chấm một số bài nhận xét Thứ ngày tháng năm Sinh Hoạt Tập học sinh hát những bài hát về mẹ và cô giáo Tổ chức các trò chơi tập thể Múa hát tập thể Ôn các bài hát đã tập Thứ ngày tháng năm SINH HOẠT LỚP I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 9, phương hướng sinh hoạt tuần 10 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Các tổ tổng kết: Tác phong đạo đức, thái độ học tập của từng đội viên Xếp loại thi đua 2/ Nêu công tác tuần đến Xây dựng nếp sống văn minh học đường Kiểm tra sách vở Thi đua học tập Chăm sóc cây xanh Học sinh thực hiện ATGT Vệ sinh trường lớp Vệ sinh cá nhân Học sinh bán trú ăn, ngủ đúng giờ Chuẩn bị bài mới, thuộc bài cũ trước khi đến lớp Sinh hoạt đầu giờ Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc 3/ Trò chơi: Cá nhân, tập thể Thứ ngày tháng năm Tiếng Việt (TC) ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC + CHÍNH TẢ I/ Mục tiêu: - Củng cố lại các bài tập đọc đã học trong tuần 8 - HS rèn viết thêm về chính tả II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú - Gọi 2 HS đọc lại bài Nếu chúng mình có phép lạ - Gọi 2 em đọc diễn cảm khô thơ các em thích Y/c HS trả lời câu hỏi + Nếu có phép lạ em sẽ ước điều gì? - Gọi HS đọc lại bài Đôi giày bata màu xanh - Y/c 2 em đọc nối tiếp - Y/c HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Khi nhỏ tác giả ước ao điều gì? + Nếu có đôi giày bata ấy tác giả sẽ làm gì? - Khi lớn lên tác giả thấy chú bé - Y/c HS đọc thầm để tìm những từ dễ viết lần chính tả - GV đọc - GV thu vở chấm một số em - GV nhận xét Củng cố dặn dò - Nhận xét tuyên dương những em viết đẹp đúng - Sinh hoạt nhóm 4. Các em đọc cho nhau nghe - HS chú ý nghe - 1 HS đọc lại - HS tìm từ dễ viết sai chính tả - Luyện đọc và viết bảng con những từ khó viết - HS viết bài - HS đổi chéo ,vở chấm lỗi cho nhau Thứ ngày tháng năm Luyện từ và câu (TH) HS sinh hoạt nhóm đôi kiểm tra lẫn nhau nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam Từng em viết quê quán của mình Viết 1 đoạn văn ngắn kể lại cho bạn nghe những nơi em đã được đi thăm quan HS đổi chéo vở cho nhau soát lại lỗi Thứ ngày tháng năm Tập đọc (TH) ÔN LUYỆN CÁC BÀI TRONG TUẦN 7 Đọc trôi chảy và diễn cảm 2 bài tập đọc + Trung thu độc lập + Ở vương quốc tương lai Đọc lại các từ khó Phân đoạn, nêu ý nghĩa từng đoạn Nêu ý nghĩa của từng bài Sinh hoạt nhóm đôi đọc cho nhau nghe Thứ ngày tháng năm Luyện từ và câu (TC) LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I/ Mục tiêu: - Củng cố để HS nắm vững cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài - Viết đúng tên người tên địa lí nước ngoài khi làm bài II/ Đồ dùng dạy học: Khổ giấy to bút dạ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú * Hoạt động 1 : - Y/c HS thảo luận nhóm 2 * Hoạt động 2 : - Thảo luận nhóm 4 - Tổ chức trò chơi: Viết tên người tên địa lí nước ngoài nối tiếp - GV hướng dẫn cách chơi - GV chia bảng làm 4 cột đều nhau để mỗi nhóm viết 2 cột. 1 cột viết tên hàng, 1 cột viết tên địa danh Kết thúc cuộc chơi: Nhóm nào viết được nhiều từ đúng thì nhóm đó thắng cuộc * Củng cố dặn dò: - Tuyên dương các nhóm làm đúng, rõ ràng - Thi đua nhau viết tên người, tên địa lí nước ngoài - đổi chéo vở nhau , để soát lại - Thảo luận để cùng nhau tên các nước hoặc thủ đô các nước mà HS biết - Chia lớp thành 2 nhóm gồm 4 em lần lượt lên viết tên người hoặc tên địa lí nước ngoài – Em thứ nhất viết xong xuống đưa em thứ hai và tiếp tục ccho đến hết thời gian (5 phút) Thứ ngày tháng năm Tập làm văn (TC) LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU TRUYỆN I/ Mục tiêu: - Nhằm củng cố ôn lại cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian - Biết nhận xét đánh giá bài văn của bạn II/ Đồ dùng: - Bảng lớp vẽ sẵn đề bài 3 câu hỏi gợi ý II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú * Hoạt động 1 : - GV hướng dẫn Đề: Trong giấc mơ em được bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả 3 điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian Y/c: Cùng kể bài này những nội dung phải khác với bài trước, không lập lại câu chuyện mình đã kể - Y/c HS đọc gợi ý. GV hướng dẫn để HS làm bài trong vở nháp 1, Em mơ thấy gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước ? 2, Em thực hiện điều ước ntn? 3, Em nghĩ gì khi tỉnh giấc * Hoạt động 2 : - GV Hướng dẫn HS * Hoạt động 3 : - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - GV nhận xét bổ sung * Nhận xét tiết học, tuyên dương kể câu chuyện hay đúng với nội dung - Về nhà kể cho người thân nghe - Đọc đề bầi trên bảng lớp - Nêu y/c của đề - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng - Dựa vào ba câu hỏi gợi ý để làm bài - Sinh hoạt nhóm đôi - Kể cho nhau nghe bài làm của mình - Đại diện các tổ thi kể trước lớp - Các bạn nhận xét Thứ ngày tháng năm Khoa học: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường Các chất dinh dưỡng có trong thức ănvà vai trò của chúng Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá HS có khả năng: Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày Hệ thống hoá những kiến thức đã học dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của bộ y tế II/ Đồ dùng dạy học: Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống cuủa bản than HS trong tuần qua Các tranh ảnh mô hình hay vật thật về các loại thức ăn III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi - Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu HĐ1 : Thảo luận chủ đề: Con người và sức khoẻ * Mục tiêu: Giúp HS củng cố hệ thống kiến thức * Cách tiến hành: - Y/c các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được + 4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận . Quá tình trao đổi chất của con người . Các chất dinh dưỡng cho cơ thể con người . Các bệnh thông thường . Phòng tránh tai nạn - Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp - Y/c sau mỗi nhóm trình bày các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm rõ nội dung trình bày - Tổng hợp ý kiến của HS - Nhận xét - Gọi 2 HS lên bảng trả lời. HS dưới lớp nhận xét bổ sung - Lắng nghe - Tiến hành thảo luận, sau đó đại diện các nhóm lần lượt trình bày - Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung - Các nhóm tiến hành trao đổi các câu hỏi của cấc nhóm đã chuẩn bị - Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác nhận xét bổ sung HĐ2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu GV phổ biến luật chơi: GV đưa ra một lô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và một ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời Nhóm nào trả lời nhanh đúng ghi được 10 điểm Nhóm nào trả lời sai nhường quyền trả lời cho nhóm khác Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi nhiều điểm nhất Tìm được từ hàng dọc được 20 điểm Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc được đoán ra GV tổ chức cho HS chơi mẫu GV tổ chức cho các nhóm HS chơi GV nhận xét phát phần thưởng Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú HĐ3: Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí ? - GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lí và giải thích vì sao mình lại lựa chon như vậy + Y/c các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét - Nhận xét tuyên dương những nhóm chọn thức ăn phù hợp Củng cố dặn dò: - Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh kdưỡng hợp lí - Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện 1 trong 10 điều khuyên dinh dưỡng - Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài để chuẩn bị kiểm tra - Tiến hành hoạt động trong nhóm sau đó trình bày 1 bữa ăn mà nhóm mình cho là đủ chất dinh dưỡng + Trình bày và nhận xét - Lắng nghe
Tài liệu đính kèm: