Tập đọc
“Vua tầu thuỷ” bạch thái bưởi
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc bài văn với giọng kẻ chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
Hiểu nội dung : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
a. Luyện đọc
- GV chia bài thành 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2-3 lượt.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài.
- Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn từ đầu đến anh vẫn không nản chí và trả lời câu hỏi.
TUAÀN 12 Thứ hai, ngày 2 thỏng 11 năm 2009 Tập đọc “Vua tầu thuỷ” bạch thái bưởi I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc bài văn với giọng kẻ chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. Hiểu nội dung : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới 1 Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng a. Luyện đọc - GV chia bài thành 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2-3 lượt. - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài. - Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn từ đầu đến anh vẫn không nản chí và trả lời câu hỏi. - HS đọc thành tiếng đoạn văn còn lại, trả lời câu hỏi - GV kết luận. c, Hướng dẫn đọc diễn cảm - Bốn HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. GV nhắc nhở các em tìm đúng giọng đọc của câu chuyện và thể hiện diễn cảm. - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1, 2 đoạn có thể chọn đoạn. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nghe. - 1 vài nhóm HS nối nhau đọc từng đoạn cho hết bài. - HS cả lớp đọc thầm theo. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả bài. - Nhóm đôi thực hiện. - 1-2 HS đọc cả bài. HS nhận xét bạn đọc. - HS trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - HS luyện đọc diễn cảm câu, đoạn. - HS thi đọc diễn cảm và HTL trước lớp. Toán Nhân một số với một tổng I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ bảng phụ bài tập 1. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: a) Ví dụ GV ghi lên bảng hai biểu thức: 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 - Cho HS so sánh kết quả hai biểu thức đó b) Nhân một số với một tổng - GV chỉ cho HS biểu thức bên trái dấu bằng là nhân một số với một tổng còn bên phải là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng. Từ đó rút ra kết luận. - GV viết dưới dạng biểu thức: a x ( b + c) = a x b + a x c c) Thực hành: Bài 1: - GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính và viết vào bảng - GV cho nhẩm kết quả với bộ giá trị của a, b, c để viết vào ô trống. Bài 2: - Bài này nhằm áp dụng tính chất một số nhân với một hiệu để tính nhanh. - Có thể nhẩm để tìm ra kết quả. Bài 3: - GV khuyến khích HS áp dụng tính chất vừa học để làm nhanh hơn. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Nghe. - Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính HS dưới lớp làm vở. - HS làm theo sự hướng dẫn của giáo viên. - HS làm bài rồi chữa bài. - Nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn HS làm mẫu một phép tính bằng hai cách để HS nhận ra cách làm nhanh nhất. - Cho HS tự làm vào vở các phép tính còn lại. - Cho HS tự làm vào vở. - HS nêu cách làm và kết quả. Đạo đức Hiếu thảo với ông bà cha mẹ (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được con chấu phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ để đền đáp công lao ông bà cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày của gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - SGK đạo đức 4. Đồ dùng để chơi đóng vai. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Bài giảng a. Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm: Phần thưởng. - GV cho một số bạn trong lớp đóng tiểu phẩm: Phần thưởng. - GV cho HS phỏng vấn các HS vừa đóng tiểu phẩm. - GV kết luận: Hưng là một đứa bé hiếu thảo. c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày. - GV kết luận: Việc làm của các bạn trong tình huống b, d, thể hiện lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ, còn việc làm của các bạn trong tình huống a, c là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ. d. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( Bài tập 2, SGK ) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - GV kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm đã đặt tên tranh phù hợp. * GV yêu cầu 1 hoặc 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 3. Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: + Sưu tầm các truyện, tấm gương về tấm lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ + Tự liên hệ các việc làm của bản thân xem mình đã hiếu thảo với ông bà, cha mẹ chưa. - HS trả lời - HS dưới lớp xem tiểu phẩm do các bạn đóng. - Lớp thảo luận nhận xét cách ứng xử. - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét và bổ sung - Các nhóm thảo luận, quan sát tranh và đặt tên tranh sao cho phù hợp với nội dung tranh. - Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác trao đổi. Toán Nhân một số với một hiệu I. Mục tiêu: - Biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết gải bài toán và tính gia strị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. II. Đồ dùng: - Kẻ bảng phụ bài tập 1. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: a. Ví dụ - GV ghi lên bảng hai biểu thức: 3 x (7-5) và 3x7- 3x5 - Cho HS so sánh kết quả hai biểu thức đó b. Nhân một số với một hiệu: - GV chỉ cho HS biểu thức bên trái dấu bằng là nhân một số với một hiệu còn bên phải là hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ. Từ đó rút ra kết luận. a x( b-c) = a x b – a x c c. Thực hành: Bài 1: - GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính và viết vào bảng - GV cho nhẩm kết quả với bộ giá trị của a, b, c để viết vào ô trống. - Cho HS tự làm vào vở. Bài 3: - GV khuyến khích HS áp dụng tính chất vừa học để làm nhanh hơn. Bài 4: GV ghi lên bảng: (7 –5) x 3 và 7x3 – 5x3 - Cho HS nêu cách nhân một hiệu nhân với một số. - Cho HS nêu lại. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - Nghe. - HS lên bảng thực hiện phép tính HS dưới lớp làm vở nháp - HS làm theo sự hướng dẫn của giáo viên - HS nêu yêu cầu. - HS chữa bài. - HS nhận xét - HS tự làm vào vở. - HS nêu cách làm và kết quả. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở nháp. - HS nhận xét kết quả, so sánh hai kết quả Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: ý chí - nghị lực I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ(kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt(có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa(BT1); hiểu nghĩa của từ “nghị lực” (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn(BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học. (BT4) II. Đồ dùng dạy học: - Một số bảng nhóm ghi sẵn bài tập 1, 3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập1: - HS đọc yêu cầu của bài. - HS cả lớp đọc thầm bài, trao đổi theo cặp. - GV phát phiếu cho một số nhóm, HS làm bài. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại: Dòng b nêu đúng ý nghĩa của từ nghị lực - GV giúp HS hiểu thêm các nghĩa khác Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài nhắc HS chú ý cần điền 6 từ ngữ đã cho vào sáu chỗ trống trong đoạn văn sao cho hợp nghĩa. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài tập 4: - HS đọc thầm lại ba câu tục ngữ, suy nghĩ về lời khuyên nhủ ở mỗi câu. - GV giúp HS hiểu nghĩa đen của mỗi câu tục ngữ. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS nhớ các từ đồng nghĩa với từ ước mơ, HTL các tục ngữ ở bài tập 4 - HS nghe - 1 HS đọc yêu cầu - HS trao đổi nhóm đôi và trả lời. - Đại diện báo cáo. - HS nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân. - HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp. GV phát bảng nhóm và bút dạ cho một vài nhóm. - HS trả lời - Nhận xét, bổ sung - HS phát biểu về lời khuyên nhắn nhủ trong mỗi câu tục ngữ. Khoa học Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên I. Mục tiêu: - HS biết hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ. - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên : chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của hơi nước trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 48, 49 SGK - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên phóng to. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng: Hoạt động 1:Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: * Mục tiêu: Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên. * Cách tiến hành: - Gv cho cả lớp quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ. - GV hướng dẫn HS quan sát từ trên xuống dưới và từ trái sang phải giúp HS kể được những gì các em nhìn thấy trong hình. - Giáo viên khắc sâu cho HS bằng cách viết sơ đồ bằng chữ lên bảng vừa viết vừa nói. Kết luận GV vừa chỉ vào sơ đồ vừa đưa ra kết luận về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. * Mục tiêu: HS biết vẽ và trình bày được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. * Cách tiến hành: - GV giao nhiệm cho HS như yêu cầu ở mục Vẽ trang 49 SGK - GV gọi một số HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Bài 24 . - Lắng nghe. - HS làm theo sự hướng dẫn của giáo viên. - HS nói về vòng tuần hoàn. - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu trong SGK trang 49 Thứ 4, ngày 4 tháng 11 năm 2009 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện( mẫu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - Bảng phụ ghi đề bài. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài ... cả lớp nhận xét bài làm và chốt lại lời giải đúng. - GV đưa ra kết luận: Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép hoặc từ láy từ tính từ trắng đã cho. Bài tập 2: - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - GV đưa ra kết luận. b. Phần ghi nhớ: Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK về 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. Cả lớp theo dõi trong SGK. c. Phần luyện tập: Bài tập 1: - Gọi một HS đọc nội dung của bài tập 1. - HS nhận xét, rút ra lời giải đúng. Bài tập 2: - Cả lớp và Gv nhận xét bổ sung thêm những từ ngữ mới. - GV khen nhóm tìm được từ đúng và nhiều từ nhất. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, đặt câu của mình. - Cả lớp và GV nhận xét nhanh. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS soạn bài của tuần sau: Mở rộng vốn từ: ý chí - Nghị lực - Nghe. - HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Hai HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm lại bài suy nghĩ làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở bài tập. GV phát bảng nhóm cho 3 em. Các em gạch dưới những từ ngữ biểu thị mức độ đặc điểm, tính chất trong đoạn văn - HS đọc yêu cầu của đề. - GV phát phiếu cho 3 nhóm và ba quyển từ điển cho các nhóm làm bài. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. Toán Nhân với số có hai chữ số I. Mục tiêu: - Biết nhân với số có hai chữ số. Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số. - Biết giải các bài toán liên quan đén số có hai chữ số II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm BT 4. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài giảng : a. Tìm cách tính 36 x 23 - Cho HS đặt tính vào bảng con và tính: 36x 3 và 36 x 20 - 23 viết thành tổng của các chục các đơn vị như thế nào? - Hãy thay 36 x 3 bằng tổng của 36 x 3 và 36 x 20 và tính kết quả của phép tính. b. Giới thiệu cách đặt tính và tính: - Để tìm 36 x 3 ta phải thực hiện hai phép nhân và một phép cộng. Để không phải đặt tính nhiều lần ta có thể viết gộp lại được không? - GV viết đến đâu giải thích đến đó, đặc biệt cần giải thích rõ: + 108 là tích của 36 và 3 + 72 là tích của 36 và 2 chục. Vì vậy cần viết sang bên trái một cột so với 108. c. Thực hành Bài 1: - Cho HS làm từng phép nhân một. - GV hướng dẫn để HS biết cách đặt tính, cách tính. Bài 3: - Cho HS tự làm giải rồi chữa. - Cho HS nêu bài giải của mình. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - HS làm bài và nhận xét. - Gọi HS lên bảng làm bài các em khác làm vào vở. - HS ghi vào vở cách đặt tính và tính - Quan sát lên bảng. - Cho HS nêu kết quả tính. - HS nhận xét, chữa bài. - HS đọc bài và trả lời - Nhận xét, bổ sung Thứ 6 ngày 6 tháng 11 năm 2009 Tập làm văn Kết bài trong bài văn kể chuyện I. Mục đích yêu cầu: - Nhận biết được hai cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện. (mục I và BT1, BT2 mục III) - Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách: Mở rộng II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ kẻ bảng so sánh hai cách kết bài. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài giảng: a. Phần nhận xét: Bài tập 1, 2: - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài tập 1 và 2 - Kết luận chung: Thế rồi vua mở khoa thi...của nước Việt Nam ta. Bài tập 3: - Gọi một HS đọc nội dung của bài tập - GV khen ngợi những lời đánh giá hay. Bài tập 4: - GV dán bảng phụ có ghi hai cách kết bài b. Phần ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Gọi một số em xung phong đọc thuộc ghi nhớ ngay tại lớp. c. Luyện tập: Bài tập 1 - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: Bài tập 2 - HS đọcyêu cầu của bài tập. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: - GV nhắc nhở các em cần lưu ý viết kết bài theo lối mở rộng sao cho liền mạch với đoạn văn trên. - Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò - Dặn HS chuẩn bị giấy bút cho bài kiểm tra trong tiết sau. - Lắng nghe. - Cả lớp đọc thầm truyện Ông trạng thả diều (SGK tr. 104) tìm phần kết bài của truyện. - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. - HS nhận xét các ý kiến. - HS đọc ghi nhớ. - HS nối tiếp nhau đọc mỗi ý của bài tập 1. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi. - HS tìm kết bài của các truyện Một người chính trực (tr. 36, 37-SGK), Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - HS đọc yêu cầu của bài tập, lựa chọn viết kết bài theo kiểu mở rộng cho một trong hai truyện trên, suy nghĩ, làm bài cá nhân. Kĩ thuật Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (tiết 3) I. Mục tiêu: Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối dều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng của GV và HS III. Hoạt động chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vật liệu, dụng cụ của học sinh B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Bài giảng a. Hoạt động 3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải - Nhắc lại các thao tác gấp mép vải - Nhắc lại quy trình khâu viền đường gấp mép vải - Nhắc lại một số điểm lưu ý khi thực hiện: - Thực hành khâu viền đường gấp mép vải d. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. - Trưng bày sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm. Tiêu chuẩn: + Khâu được viền đường gấp mép vải. Đường khâu không quá chặt, không quá lỏng. + Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. 3. Củng cố - dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - HS trả lời - Nêu nhận xét. - Trưng bày sản phẩm. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. Tập làm văn: Kể chuyện ( Kiểm tra viết ) Đề bài : Kể lại câu chuyện " Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca" bằng lời của cậu bé An- đrây- ca. I) Mục tiêu : - HS thực hànhviết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng yêu cầu của bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện( mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên,chân thật,dùng từ hay. II) Đồ dùng: - Giấy bút làm bài kiểm tra. - Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt một bài kể chuyện. III) Các HĐ day - học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài: - GV đưa ra ba đề kiểm tra. - Nhắc nhở HS cần đọc kĩ và xác định đúng yêu cầu của đề. Làm bài cần đủ ba phần: Mở bài, diễn biến, kết thúc. - GV đưa ra dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện cho HS đọc lại. - Không cho các em coi bài nhau cũng như coi trong văn mẫu. - Hết giờ GV thu bài, chấm 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Cho HS đọc kĩ ba đề kiểm tra sau đó chọn một đề mà mình thích để làm bài. - Cho HS làm bài kiểm tra: - GV theo dõi HS làm bài, Gợi ý cho những em còn lúng túng. Toán Luyện tập I. Mục đích, yêu cầu: - Thực hiện nhân được với số có hai chữ số. Giải được các bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. - Vận dụng được vào giải toán có phép nhân với số có hai chữ số. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT, III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Vở bài tập - Giáo viên nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu 2. Bài giảng: a. Củng cố kiến thức đã học. - GV gọi HS nhắc lại cách nhân với số có hai chữ số. - Cho HS nhắc lại bằng lời. b. Thực hành: Bài 1: - GV hướng dẫn HS cách làm. Cho HS tự đặt tính rồi tính. - Cho HS tự thực hành làm bài rồi chữa bài. Bài 2: - Cho HS tự làm bài vào nháp rồi nêu kết quả tính để viết vào ô trống. - GV và HS cùng nhận xét và đưa ra kết quả đúng. Bài 3: - GV chấm một số bài của HS, cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV chốt lại lời giải đúng và nhận xét việc làm bài của HS Cách 1: 75 x 60 = 4500 (lần) 4500 x 24 = 108 000 (lần) Cách 2: 60 x 24 = 1440 (phút) 75 x 1440 = 108 000 (lần) 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - HS nhận xét. - HS đọc bài và trả lời - Nhận xét, bổ sung - HS đưa ra số để viết vào ô trống sau đó và phải giải thích vì sao lại điền được kết quả đó vào ô trống. - Cho HS đọc đề bài, gọi HS tóm tắt đề toán. - Cho HS tự giải bài vào vở sau khi đã hướng dẫn HS cách làm, gọi 1 HS lên bảng làm bài. Địa lí đồng bằng bắc bộ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ. + ĐBBB do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta. +ĐBBB có hình tam giác với đỉnh là Việt Trì, cạnh là đường bờ biển. + ĐBBB có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ. - Nhận biết được vị trí của ĐBBB trên bản đồ (lược đồ) đại lí tự nhiên VN. - Chỉ một số sông chính trên bản đồ(lược đồ) sông Hồng và sông Thái Bình II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, đê ven sông - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài giảng: a. Đồng bằng lớn ở miền Bắc: - GV chỉ vào vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu để tìm vị trí đó trên lược đồ - GV chỉ trên bản đồ và cho hS biết hình dạng của đồng bằng Bắc Bộ. - HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi? - GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 để nhận biết đồng bằng Bắc Bộ b. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi của mục 2, sau đó lên chỉ bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam một số sông của đồng bằng Bắc Bộ. - Chỉ trên bản đồ sông Hồng và sông Thái Bình, mô tả sơ lược về sông Hồng. HS dựa vào vốn hiểu biết trả lời câu hỏi: - Các nhóm dựa vào kênh chữ SGK và vốn hiểu biết của HS thảo luận theo các gợi ý sau: 3. Củng cố dặn dò - GV hoặc HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về đồng bằng Bắc Bộ. - Gv nhận xét tiết học. - Cho HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ - HS trả lời - Nhận xét - HS lên bảng trình bày kết quả làm việc. - HS trả lời - Nhận xét - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét và bổ sung
Tài liệu đính kèm: