Giáo án Khối 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

BỐN ANH TÀI (TT)

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng các từ khó trong bài : sống sót, lè lưỡi, núc nác, chạy trốn, thung lũng.

+ Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn gọng ở những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa .

- Hiểu các từ ngữ trong bài: núc nác, thung lũng, núng thế, quy hàng.

+ Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

- Giáo dục HS ý thức tham gia làm việc thiện.

II. Phương tiện :

 + Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 41 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 169Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ : II Từ ngày : 09 / 01 / 2012
TUẦN : 20 Đến ngày : 13 / 01 / 2012
Thứ ngày
Mơn
Tiết CT
TÊN BÀI GIẢNG
Ghi chú
Hai
09/01
Đạo đức
20
Kính trọng và biết ơn người lao động ( T2 )
Tập đọc
39
Bốn anh tài ( TT)
Tốn
96
Phân số
Khoa học
39
Khơng khí bị ơ nhiễm
Mĩ thuật
20
Ba
10/ 01
Thể dục
39
Đi chuyển hướng phải ,trái .TC : Thăng bằng
Tốn
97
Phân số và phép chia số tự nhiên
Chính tả
20
NV : Cha để của chiếc lốp xe đạp
LT & câu
39
Luyện tập câu kể Ai làm gì ?
Âm nhạc
20
Tư
11/ 01
Tốn
98
Phân số và phép chia số tự nhiên (TT)
Kể chuyện
20
Kể chuyện đã nghe , đã đọc
Tập đọc
40
Trống đồng Đơng Sơn
Lịch sử
20
Chiến thắng Chi Lăng
Anh văn
Năm
12 / 01
Thể dục
40
Đi chuyển hướng phải ,trái .TC :Lăn bĩng 
Tốn
99
Luyện tập
Tập làm văn
39
Miêu tả đồ vật ( Kiểm tra viết)
Khoa học
40
Bảo vệ bầu khơng khí trong sạch 
Kĩ thuật
20
Vật liệu và dụng cụ trồng rau hoa 
Sáu
13 /01
Địa lí
20
Đồng bằng Nam Bộ
Tập làm văn
40
Luyện tập giới thiệu địa phương
Tốn
100
Phân số bằng nhau
LT & câu
40
Mở rộng vốn từ :Sức khỏe
S hoạt lớp
20
Nhận xét cuối tuần
 Thứ hai ngày 09 tháng 01 năm 2012.
ĐẠO ĐỨC: (Tiết 20)
KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 2 )
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu rằng mọi của cải trong xã hội có đựoc là nhờ những người LĐ.
- Hiểu được sự cần thiết phải kính trọng, biết ơn người lao động, dù đó là những người lao động bình thường nhất.
+ Đồng tình, noi gương những bạn có thái độ đúng đắn với người lao động. Không đồng tình với những bạn chưa có thái độ đúng với những người lao động.
- Giáo dục HS có những hành vi văn hoá, đúng đắn với người lao động.
II. Phương tiện :
 + Một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: 
-H: Thế nào là kính trọng và biết ơn người lao động?
-H: Kể lại câu chuyện “Buổi học đầu tiên”.
- GV nhận xét và đánh giá.
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học. 
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến 
+ GV yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét, trình bày, giải thích các ý sau:
a) Với mọi người lao động, chúng ta đều phải chào hỏi lễ phép.
b) Giữ gìn sách vở đồ dùng và đồ chơi. 
c) Những người lao động chân tay không cần phải tôn trọng như những người lao động khác 
d) Giúp đỡ người lao động mọi lúc mọi nơi 
e) Dùng hai tay khi đưa và nhận vật gì với người lao động 
* Hoạt động 2: Đóng vai (BT4) 
- Chia lớp thành 4 nhóm, YC các nhóm đóng vai với 1 trong các tình huống sau:
a) Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư. Tư sẽ ....
b) Hân nghe mấy bạn trong lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong. Hân sẽ ...
c) Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang làm việc ở góc phòng. Lan sẽ... 
- YC các nhóm lên đóng vai.
- GV nhận xét về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
* Hoạt động 3: Hoạt động nhóm.
Trình bày sản phẩm.
- YC các nhóm trình bày kết quả sưu tầm được: có thể là bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ, tranh ảnh nói về người lao động.
* GV nhận xét kết luận: Người lao động là người làm ra của cải cho xã hội và được mọi người kính trọng. Sự kính trong, biết ơn đó đã được thể hiện qua nhiều câu ca dao, tục ngữ và bài thơ nổi tiếng.
4. Củng cố, dặn dò:
+ Gọi HS đọc mục ghi nhớ.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS sưu tầm các cau ca dao, tục ngữ, các bài thơ, câu chuyện ca ngợi người lao động. Chuẩn bị bài: “Lịch sự với mọi người”.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Lần lượt HS bày tỏ ý kiến
+ Lớp lắng nghe.
- Đúng
- Đúng
- Sai
- Sai.
- Đúng
- Các nhóm tiến hành chọn tình huống và đóng vai.
- Lần lượt các nhóm lên đóng vai. Các nhóm khác theo dõi nhận xét.
- Các nhóm lần lượt trình bày sản phẩm.
- Lắng nghe.
+ 2 HS đọc.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TẬP ĐỌC: (Tiết 39)
BỐN ANH TÀI (TT)
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng các từ khó trong bài : sống sót, lè lưỡi, núc nác, chạy trốn, thung lũng.
+ Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn gọng ở những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa .
- Hiểu các từ ngữ trong bài: núc nác, thung lũng, núng thế, quy hàng..
+ Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- Giáo dục HS ý thức tham gia làm việc thiện.
II. Phương tiện :
 + Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: 
-H: Sau khi sinh ra , vì sao cần có ngay người mẹ?
-H: Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì?
-H: Nêu ý nghĩa bài thơ?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học.
b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: 
+ Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: 6 dòng đầu.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- YC HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)
+ Lần 1: GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS đọc chưa đúng.
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa một số từ khó: núc nác, núng thế, quy hàng.
- Gọi HS khá đọc cả bài.
- GV đọc mẫu. 
* Tìm hiểu bài: 
+ Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
-H: Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? 
-H: Thấy yêu tinh bà cụ đã làm gì ?
-H: Đoạn 1 nói lên điều gì?
* Bốn anh em đến chỗ ở của yêu tinh được bà cụ giúp đỡ.
+ Gọi HS đọc đoạn 2 và TLCH:
-H: Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
-H: Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh? 
-H: Vì sao anh em Cầu Khây chiến thắng được yêu tinh ?
- H :Ù Đoạn 2 nói lên điều gì?
* Anh em Cẩu Khây đã đoàn kết nên chiến thắng được yêu tinh.
- H : Câu chuyện ca ngợi điều gì? 
* Nội dung : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh , cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
c) Luyện đọc diễn cảm. 
+ YC HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài.
+ Nhận xét và tìm cách đọc hay.
-GV HD cách đọc: Đoạn đầu đọc giọng hồi hộp, đoạn 2 giọng khoan thai. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn luyện đọc diễn cảm 1 đoạn.
+ YC HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
4. Củng cố, dặn dò: 
+ GV gọi HS đọc lại ND của bài.
+ Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài: “Trống đồng Sơn Đông”.
+ GV nhận xét tiết học .
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
+ 2 HS đọc nối tiếp đoạn.
+ HS phát âm sai đọc lại.
- HS đọc chú giải SGK.
- Lớp theo dõi.
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Được bà cụ giúp đỡ, nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ.
- Bà cụ giục 4 anh em chạy trốn.
- HS nêu.
-Cĩ thể phun nước như mưa làm nước ngập cả cánh đồng, làng mạc.
- Cẩu Khây hé cửa ... yêu tinh núng thế phải quy hàng.
- Vì có sức khỏe và tài năng phi thường, đánh nó bị thương, phá hết phép thần thông cảu nó, buộc nó phải quy hàng.
- Vài HS nêu.
- HS phát biểu.
- 2 HS đọc ý nghĩa.
- 2 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi tìm cách đọc.
- 1 HS khá đọc, lớp theo dõi tìm từ nhấn giọng: vắng teo, lăn ra ngủ, đập cửa, chạy trốn...
+ HS luyện đọc theo nhóm đôi.
+ 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Lắng nghe.
TOÁN: (Tiết 96)
PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: + Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số của phân số.
- Biết đọc biết viết phân số.
- Giáo dục HS tính chính xác khi đọc, viết phân số.
II. Phương tiện :
+ Các hình minh hoạ như trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu công thức tính P ,S hình bình hành ?
+ Sửa bài tập 4 
* GV nhận xét và ghi điểm.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học.
b. Giới thiệu phân số: 
- GV treo lên bảng hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu.
-H: Hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau ?
-H: Có mấy phần được tô màu ?
*GV nêu: + Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu Năm phần sáu hình tròn .
- Năm phần sáu viết là: (viết 5, kẻ vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch ngang và thẳng với 5).
- GV yêu cầu HS đọc và viết 
- GV giới thiệu tiếp: Ta gọi là phân số.
- GV: Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6
- GV hướng dẫn cách viết phân số:
-H: Khi viết phân số thì mẫu số được viết ở trên hay ở dưới vạch ngang. 
-H: Mẫu số của phân số cho biết điều gì?
-GV: Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra . Mẫu số luôn luôn phải khác 0
- GV lần lượt đưa ra các hình tròn, hình vuông, hình zích zắc như SGK. YC HS đọc phân số chỉ phần đã được tô màu của mỗi hình.
- Nêu được tử số và mẫu số, giải thích được vì sao ?
- GV nhận xét: Các phân số trên, mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
c. Luỵện tập: 	 
Bài 1 :
+ YC HS đọc kĩ yêu cầu bài tập và tự làm bài, sau đó yêu cầu HS trình bày
- GV nhận xét từng hình.
Bài 2: - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như BT 2, gọi 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét chốt bài làm đúng.
4. Củng cố dặn dò: 
-H: Nêu 1 số ví dụ về phân số rồi đọc các phân số đó, chỉ ra tử số, mẫu số.
+ GV nhận xét tiết học. Ve ... äy làm thế nào để từ phân số 
Ta có được phân số 
-H: Như vậy để từ phân số có được phân số , ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số này với mấy ?
-H: Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì? 
-H: Hãy tìm cách để từ phân số ta có được phân số ? 
-H: Như vậy để từ phân số có được phân số , ta đã chia cả tử số và mẫu số của phân số này cho mấy ?
H: Khi chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì? 
+ YC HS mở SGK đọc kết luận về tính chất cơ bản của phân số.
c. Thực hành: 
Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng:
Chẳng hạn: = = Ta có: hai phần năm bằng sáu phần mười lăm....
4. Củng cố dặn dò: 
+ GV yêu cầu HS nêu tính chất cơ bản của phân số.
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà làm các BT trong VBT chuẩn bị bài: “Rút gọn phân số”.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp.
+ HS quan sát 2 băng giấy.
- Băng giấy thứ nhất được chia thành 4 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần.
- băng giấy đã được tô màu.
- Băng giấy thứ hai được chia thành 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần.
- băng giấy đã được tô màu.
- Phần được tô màu của hai băng giấy bằng nhau.
- băng giấy = băng giấy 
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến:
- = = 
- Để từ phân số có được phân số , ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số này với 2.
- Ta được một phân số bằng phân số đã cho.
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến: - = = 
- Để từ phân số có được phân số , ta đã chia cả tử số và mẫu số của phân số này cho 2.
- Ta được một phân số bằng phân số đã cho.
+ 3 HS lần lượt nêu tính chất cơ bản của phân số.
+ 1 HS đọc.
+ HS nối tiếp làm trên bảng, lớp làm vào vở, sau đó nhận xét bài trên bảng.
- 2 HS nêu.
- Lắng nghe và thựuc hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 40)
MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHOẺ
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm sức khoẻ của HS.
- Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ.
- Giáo dục HS thường xuyên rèn luyện thân thể để bảo vệ sức khỏe.
II. Phương tiện :
 + Bút dạ ; một số tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động :
2 Kiểm tra bài cũ: 
+ GV gọi 2 HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ câu Ai làm gì ? Trongđoạn viết ?
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học.
b. Hướng dẫn HS luyện tập: 
Bài 1: 
+ Gọi HS đọc ND YC BT1 (đọc cả mẫu)
+ YC HS suy nghĩ trao đổi và làm bài tập.
+ YC các nhóm trình bày.
+ Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:
a)Từ ngữ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ: Tập luyện , tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát,
b)Từ ngữ chỉ đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rõi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, 
Bài 2: - Bài tập YC các em làm gì ?
+ GV dán lên bảng 3 tờ phiếu, phát bút dạ mời các nhóm lên bảng thi tiếp sức.
+ Gọi HS nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc - nhóm tìm được đúng và nhiều từ ngữ chỉ tên các môn thể thao.
Bài 3: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ YC HS tự làm bài 
- GV nhận xét hoàn thành câu TL của HS.
- Gọi HS đọc các thành ngữ đã điền hoàn chỉnh.
Bài 4: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
* GV gợi ý:
+ Ngươì “Không ăn không ngủ” được là người như thế nào? 
+ “Không ăn không ngủ” được khổ như thế nào?
+ Người “ăn được ngủ được” là người như thế nào? 
+“ Ăn được ngủ được là tiên”nghĩa là gì ?
* GV chốt ý: 
+ Tiên: những nhân vật trong truyện cổ tích, sống nhàn nhã, thư thái trên trời, tượng trưng cho sự sung sướng .
+ Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khỏe tốt.
+ Có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng kém gì tiên.
4. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà học thuộc các câu thành ngữ trong bài và chuẩn bị bài: “Câu kể Ai làm gì?”.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe; nhắc lại đề bài.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Trao đổi thảo luận, tìm từ.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung bài làm của nhóm bạn.
- Lắng nghe.
- Kể tên các môn thể thao mà em biết.
+ HS trao đổi theo nhóm tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao, các nhóm lên bảng thi tiếp sức, bạn cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả bài làm.
Ví dụ: bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, cầu lông, quần vợt, chạy, nhảy cao, nhảy xa, bắn súng, bơi, đấu vật, trượt tuyết, leo núi, đua ô tô, cờ vua, cờ tướng,
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. 
- 2 HS lên bảng làm:
 a) Khoẻ như: - voi
 - trâu
 - hùm
b) Nhanh như : - cắt
 - gió 
 - chớp 
 - điện 
 - sóc
- HS đọc thuộc các thành ngữ viết vào vở lời giải đúng:
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu của GV.
TẬP LÀM VĂN: (Tiết 40)
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu: 
- HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn.
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
- Có ý thức với công việc xây dựng quê hương.
II. Phương tiện :
+ Tranh minh hoạ một số nét đổi mới ở địa phương em.
+ Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: + Gọi HS đọc nội dung bài tập
+ YC HS đọc thầm bài: Nét mới ở Vĩnh Sơn. Và trả lời câu hỏi.
-H: Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào?
-H: Kể lại những đổi mới nói trên?
* GV: Nét mới ở Vĩnh Sơn là mẫu về một bài giới thiệu. Dựa theo bài mẫu đó, có thể lập dàn ý vắn tắt của một bài giới thiệu. GV treo bảng phụ đã viết sẵn dàn ý:
+ Gọi HS nhìn bảng đọc.
Bài 2: + Gọi đọc yêu cầu đề bài.
+ GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu:
- Các em phải nhận ra những đổi mới của xóm làng, nơi mình ở có thể là: phát triển phong trào trồng cây, gây rừng, chăn nuôi, nghề phụ, chống tệ nạn xã hội vv
+ Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu.
+ Cho HS thực hành giới thiệu về những đổi mới ở địa phương:
- Thực hành giới thiệu trong nhóm.
- Thi giới thiệu trước lớp.
+ Yêu cầu cả lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu hay.
+ HS lắng nghe GV giới thiệu.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK.
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Của xã Vĩnh Sơn, ... quanh năm.
+ Người dân Vĩnh đã biết trồng lúa nước 2 vụ / năm, ... chăn nuôi.
+ Nghề nuôi cá phát triển ... hiện thực.
+ Đời sống của người dân được cải thiện.... năm học trước.
+ HS đọc dàn ý: 
- Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống (Tên, đặc điểm chung).
- Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương.
- Kết bài: Nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
+ 1 HS đọc yêu cầu.
+ HS lắng theo dõi GV hướng dẫn.
+ HS nối tiếp giới thiệu.
+ HS thực hành giới thiệu.
+ Giới thiệu trong nhóm.
+ Mỗi nhóm đại diện 1 em 
lên giới thiệu, lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn.
* Ví dụ:
+ Gia đình tôi sống ở làng Thăng Long, trong một toà nhà 16 tầng. Ngày gia đình tôi mới chuyển đến, chỉ có vài nhà hiện đại. Nay đã có rất nhiều đổi khác. Tôi muốn giới thiệu với các bạn về những đổi mới hàng ngày ở đây.
+ Đổi mới đầu tiên là ở đây đã có những con đường bê tông rộng rãi, thay cho những con đường rải đá ngày trước. Tiếp theo là những bể bơi của người lớn và trẻ con bắt đầu mở cửa, bán vé cho khách vào bơi...
4. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết lại bài vào vở bài giới thiệu của mình. Tiết sau tổ chức treo tranh ảnh về sự đổi mới.
 I.Đánh giá tuần 20:
1 / Ưu điểm :
- Các em đều ngoan ngỗn, lễ phép với thầy cơ, đồn kết với bạn bè.
Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ, lớp học gọn gàng, sạch. Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp, đi học đúng giờ.
- Học bài, làm bài đầy đủ khi đến lớp. Chuẩn bị đồ dùng học tập khá tốt, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu xây dựng bài 
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp : Cẩm Ly ,Vy , Liên .
 2/ Tồn tại : 
- Trong giờ học cịn nĩi chuyện, chưa chú ý học tập : Mỹ ,Ngân.
- Chuẩn bị ĐDHT chưa tốt : Tây
- Chưa làm bài tập khi đến lớp : Nam , Tây .
- Viết chữ xấu, lỗi chính tả nhiều, trình bày vở viết chưa sạch đẹp : Tây , Hiếu , Lộc , Nam
II / Phương hướng tuần 21:
- GD học sinh ngoan ngỗn lễ phép . Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và luật giao thơng đường bộ . 
- Củng cố , duy trì tốt các nề nếp sinh hoạt, học tập.
- Chuẩn bị tốt sách, vở, ĐDHT cho HKII
- Học bài, làm bài đầy đủ khi đến lớp.
- Một số em rèn chữ viết, rèn đọc thêm ở nhà: Tây , Lộc ,Mỹ .Thủy, ...
- Đầu giờ học các em tự kiểm tra bài , chữa bài trên bảng cho các bạn nhận xét .
- Học kiến thức HKII
 III/Cơng tác khác :
- Lao động dọn vệ sinh lớp học , vệ sinh sân trường sạch sẽ .
- Đĩng các khoản đĩng gĩp theo qui định .
* Sinh hoạt văn nghệ. 
NHẬN XÉT CỦA TỔ CHUYÊN MƠN
NHẬN XÉT CỦA CHUYÊN MƠN
NHẬN XÉT CỦA BAN GIÁM HIỆU .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_20_nam_hoc_2011_2012_2_cot_chuan_kien_th.doc