Tập đọc.
Vương quốc vắng nụ cười.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, câu bé).
- Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của
vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi(Trả lời được câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk
II. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
Đọc TL bài : Ngắm trăng, không đề và trả
lời câu hỏi nội dung bài. - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu phần tiếp theo của chuyện.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
Tuần 33 Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010 Tập đọc. Vương quốc vắng nụ cười. I. Mục đích, yêu cầu. - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, câu bé). - Hiểu nội dung : Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi(Trả lời được câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk II. Hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. Đọc TL bài : Ngắm trăng, không đề và trả lời câu hỏi nội dung bài. - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu phần tiếp theo của chuyện. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 3đoạn: +Đ1:Từ đầu... nói đi ta trọng thởng. +Đ2:Tiếp ...đứt giải rút ạ. + Đ3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp : 2lần - 3Hs đọc/ 1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: - 3 hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm toàn truyện. - Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? - Xung quanh cậu: ở nhà vua- quên lau miệng, bên mép còn dính hạt cơm; ở quan coi vờn ngự uyển....ở chính mình- bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút. - Vì sao chuyện ấy buồn cười? - Vì những chuyện ấy bất ngờ trái ngợc với tự nhiên: trong buổi thiết chiều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhng bên mép lại dính một hạt cơm... - Bí mật của tiếng cười là gì? - Nhì thẳng vào sự thật, phát hiện ra sự mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với mọi cái nhìn vui vẻ, lạc quan. - Đoạn 1- 2 cho biết điều gì? - ý 1: Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười - Đọc thầm phần còn lại trả lời: - Cả lớp: - Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vơng quốc u buồn NTN? - Tiếng cười nh có phép màu làm mọi gơng mặt đều rạng rỡ, tơi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe. - Nêu ý 2: - Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn. - Nêu ý nghĩa: * ý nghĩa:Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ bị tàn lụi,sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta. c. Đọc diễn cảm: - Đọc truyện theo hình thức phân vai: - 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, cậu bé ? Nêu cách đọc bài? - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: + Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc đoạn 3. - Hs luyện đọc : N3 đọc phân vai. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 66. Toán ôn tập các phép tính với phân số ( Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Thực hiện phép nhân và phép chia phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Cho h/s thưch hiện phép cộng, trừ phân số - 2 Hs thực hành, lớp nx. - Gv nx chung. B, Bài mới. Bài 1: Y/C học sinh thực hiện phép nhân và phép chia phân số Nhận xét: từ phép nhân ta suy ra hai phép tính chia a, - Phần b,c làm tương tự Bài 2. Tìm X a, X= 14 - HS làm vào vở. - GV theo dõi bổ sung. - HS chữa bài. Bài 4: Cho H/S làm vở Bài giải ( HS khá giỏi làm thêm câu b,c) a, Chu vi tờ giấy hình vuông là: ( m ) Diện tích tờ giấy hình vuông là: ( m2) b, Diện tích 1 ô vuông là: ( m 2) Số ô vuông được cắt là: ( ô vuông) c, Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là: ( m) Đáp số: a, b, 25 ô vuông 4. Củng cố, dặn dò. - Mx tiết học, vn làm bài tập tiết 151 VBT. Chính tả (Nhớ - viết) Ngắm trăng , không đề I. Mục đích, yêu cầu. - Nhớ – viết đúng chính tả , trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: Thơ 7 chữ, thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ(2) a/b, II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham gia, ra chơi,... - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC. 2. Hướng dẫn hs nghe- viết. - Đọc bài chính tả: - 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm. - Bài thơ ngắm trăng có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ? - 4 dòng, mỗi dòng 7 chữ - Nêu cách trìng bày bài? - Cách lề hai ô li, chữ đầu dòng viết hoa - Bài không đề - 4 dòng thể thơ lục bát - Cach trình bày? - Luyện viết tiếng khó - H/S viết bài vào vở - Dòng 6 cách lề hai ô li, dòng 8 cách lề 1 ô li - H/S viết bảng lớp- nháp + Rượu, trăng soi, non, rừng sâu, .... - Gv thu bài chấm: - Hs đổi chéo soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung. 3. Bài tập. Bài 2. - Hs làm bài vào vở : - Điền tr/ ch Cha lúa, cha hỏi, trà mi, rừng tràm, trang vở, trang điểm.... - Gv cùng hs nx, chữa bài: Bài 3a. - Hs đọc yêu cầu bài. - Trò chơi thi tìm nhanh - 1 số hs làm bài nối tiếp trình bày. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng. - Trăng treo, trơ trẽn, trâng tráo.. - Chông chênh, chống chếnh, chói chang... - Liêu xiêu, thiêu thiếu, liêu điêu.. - Hiu hiu, liu điu, chiu chiu... Toán Ôn tập về các phép tính với phân số I. Mục tiêu: Giúp hs ôn tập : - Tính giá trị của biểu thức với các phân số. - Giải được các bài toán có lời văn với các phân số. II. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1: Tính - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng làm bài theo cột. a, c, Học sinh làm tương tự Bài 2: Tính - Hs làm bài vào nháp- bảng lớp: b - GV theo dõi. - Gv cùng hs nx, chữa bài: Bài 3: - H/S làm vở - Hs đọc và nêu theo yêu cầu bài: Bài giải Số vải đã may quần áo là: Số m vải còn lại là: 20 - 16 = 4 ( m) Số túi đã may được là: ( cái túi ) Đáp số : 6 cái túi - Gọi hs chữa bài. - GV và hs nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, Vn làm bài tập tiết 152 VBT. Thứ 3 ngày 27 tháng 4 năm 2010 Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ : lạc quan - yêu đời I. Mục đích, yêu cầu. - Hiểu nghĩa từ lạc quan (Bt1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa ( BT2, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa ( BT3) ; Biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan , không nản chí trước khó khăn( BT4). II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết bài tập 1, 2,3 - H/S chép trưpớc bài 1 vào vở III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn h/s làm bài tập - Đọc các yêu cầu bài: - 3 Hs đọc nối tiếp - TL nhóm 2, nối tiếp trình bày . - Lạc quan hiểu theo mấy nghĩa? Câu Luôn tin tưởng ở TL tốt đẹp Có triển vọng tốt đẹp Tình hình đội tuyển rấtlạcquan x Chú ấy... lạc quan. x Lạc quan. ..thuốc bổ x - 2 nghĩa: luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp - có triển vọng tốt đẹp. Bài 2:Xếp các từ có tiếng " lạc " thành 2 nhóm - H/S lên bảng làm bài - Nối tiếp trình bày- lớp NX - Chốt ý đúng - Đặt câu: - " Lạc " có nghĩa là "vui mừng": lạc quan, lạc thú. - " Lạc " có nghĩa là "rớt lại" " sai": lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. - Cô ấy là người lạc hậu. - Bài văn em làm bị lạc đề. Bài 3: xếp từ có tiếng "quan"thành 3 nhóm a, "quan" có nghĩa là "quan lại": quan quân. b, "quan " có nghĩa là "nhìn, xem": - lạc quan( cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm) c,"quan " có nghĩa là liên hệ, quan tâm, quan hệ - Đặt câu với từ "quan tâm" - Mẹ rất quan tâm đến việc học tập của em. Bài 4: Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì? a, Sông có khúc, người có lúc. b, Kiến tha lâu cũng đầy tổ. + Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc cong, con người lúc sướng, lúc khổ. + Nghĩa bóng: gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền chán nản. + Nghĩa đen: con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi... + Nghĩa bóng: Lời khuyên nhiều cái nhỏ, thành cái lớn. 5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, Vn hoàn thành tiếp bài 2 vào vở. Toán Ôn tập các phép tính với phân số ( tiếp theo ) I. Mục tiêu: - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - H/S nêu cách thực hiện phép nhân, chia phân số - 2,3 h/s nêu- lớp NX B, Bài mới: Hướng dẫn h/s luyện tập Bài 1: Y/C h/s thực hiện các phép tính : tổng, hiệu, tích, thương - HS lần lượt làm bảng con. - GV và hs nhận xét. Bài 3: Tính giá trị của biểu thức a, - HS làm vào vở. - HS chữa bài.GV kết luận. Bài 4: - Thảo luận nhóm- giải vở Bài giải a, Số phần bể nước chảy sau 2 giờ là: ( bể ) b, Số phần bể nước còn lại là: ( bể ) Đáp số: a, bể b, bể 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, chuẩn bị bài sau Kể chuyện Đã nghe đã đọc I. Mục đích, yêu cầu. - Dựa vào gợi ý trong SGk, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe , đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể , biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . II. Đồ dùng dạy học. - Băng giấy viết sẵn đề bài III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Nối tiếp kể câu chuyện: khát vọng sống - 2 Hs kể, lớp nx, trao đổi về nội dung câu chuyện của bạn kể. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài. - Gv viết đề bài lên bảng: - Hs đọc đề bài. - Gv hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài: *Đề bài: Kể chuyện về một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Hs trả lời: - Đọc các gợi ý? - 2 Hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2. + Lưu ý : Hs có thể kể cả các câu chuyện đã được đọc, được nghe về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Giới thiệu câu huyện mình chọn kể: - Gợi ý 1 y/s gì? - Nối tiếp nhau giới thiệu. - Người lạc quan, yêu đời không nhất thiết là người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may mắn, đó có thể là một người biết sống vui, sống khỏe... 3. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Nêu dàn ý câu chuyện: - Hs nêu gợi ý 2. - Kể chuyện theo cặp: - Cặp kể chuyện. - Thi kể: - Đại diện các nhóm lên thi, lớp trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Gv cùng hs nx, tính điểm, bình chọn bạn kể câu chuyện hay, hấp dẫn nhất. 4. Củng cố, dặn dò. -Nx tiết học. VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Xem trước bài kể chuyện tuần 34 - Nx theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ, điệu bộ khi kể chuyện. . Thể dục Môn thể dụctự chọn I. Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng động tác tâng cầu bằng đùi. - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị – ngắm đích- ném bóng( không có bóng và có bóng). - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: Còi. cầu, bóng. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: cầu, 1 Hs /1 dây, III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - ĐHT + + + + - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Khởi động xoay các khớp. + Ôn bài TDPTC. G + + + + + + + + - ĐHTL : 2. Phần cơ bản: 18 - 22 p a. Đá cầu: - Thi tâng cầu bằng đùi. - Ôn chuyền cầu: - Ném bóng: + ÔN động tác bổ trợ: - Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. Tập thể thi. - ĐHTL: N2. - Người tâng, người đỡ và ngược lại. - Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai. - Gv chia tổ hs tập 2 hàng dọc. - Tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển. 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, VN tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân. - ĐHTT: Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2010 Tập làm văn miêu tả con vật ( bài viết). I. Mục đích, yêu cầu. - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần( mở bài , thân bài, kết bài) ; diễn đạt tyhành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm tranh ảnh về một số con vật. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Tại sao phải khai báo tạm vắng tạm trú? - 2 Hs nêu, lớp nx, - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC. 2. Bài tập. Bài 1,2. - Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. - Đọc nội dung đoạn văn sgk. - 1 Hs đọc, lớp đọc thầm. - Tổ chức hs trao đổi theo cặp BT 2. - Từng cặp trao đổi và ghi vào nháp. - Trình bày: - Một số nhóm nêu miệng, cử 1 nhóm làm thư kí ghi bảng. - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng: Các bộ phận - Hai tai - Hai lỗ mũi - Hai hàm răng - Bờm - Ngực - Bốn chân - Cái duôi Từ ngữ miêu tả To, dựng đứng trên cái đầu đẹp. ươn ướt, động đậy hoài trắng muốt được cắt rất phẳng nở khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất. Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái. Bài 3. - Hs đọc nội dung. - Gv treo một số ảnh con vật: - Hs nêu tên con vật em chọn để q sát. - Đọc 2 Vd sgk. - 2 Hs nối tiếp nhau đọc. ? Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột như BT2: - Lớp làm bài vào vở. - Trình bày: - Lần lượt hs nêu miệng, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm hs có bài viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, VN hoàn chỉnh bài tập 3. Quan sát con gà trống. Thể dục Môn tự chọn I. Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng động tác tâng cầu bằng đùi. - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị – ngắm đích- ném bóng( không có bóng và có bóng). - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: Còi. cầu, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - ĐHT + + + + - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Khởi động xoay các khớp. + Ôn bài TDPTC. G + + + + + + + + - ĐHTL : 2. Phần cơ bản: 18 - 22 p a. Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng đùi. - Ôn chuyền cầu: - Thi ném bóng trúng đích. b. Nhảy dây. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. Tập thể thi. - ĐHTL: N3. - Thi theo nhóm chọn hs có kết quả ném tốt nhất. - Gv nêu lại cách nhảy. 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học. - ĐHTT: Kĩ thuật Lắp ghép mô hình tự chọn. (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp ghép được mô hình tự chọn . Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dung được. - Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện lắp các chi tiết. II. Chuẩn bị. - Bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: 2. Hoạt động 1: Chọn mô hình lắp ghép. - Tổ chức hs tự chọn mô hình lắp ghép: - Cá nhân chọn. - Kết hợp quan sát mô hình sgk hoặc hs tự su tầm mô hình. - Nêu mô hình tự chọn: - Lần lợt học sinh nêu. 3. Hoạt động 2: Chọn chi tiết lắp cho mô hình: - Hs tự chọn. ? Nêu các chi tiết em lấp cho mô hình tự chọn: - Nhiều học sinh nêu. 4. Dặn dò. - Xếp riêng các chi tiết vào túi. Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010 Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu I. Mục đích, yêu cầu. - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời câu hỏi để làm gì ? nhằm mục đích gì ? vì các gì ?- ND ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu(BT1, mục III); Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu( BT2,BT3). II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ ghi 2 câu phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc đoạn văn kể một chuyến đi chơi xa có dùng trạng ngữ? - 2 Hs đọc, lớp nx, - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giơí thiệu bài. 2. Phần nhận xét. - Gọi hs đọc . - 2 Hs nối tiếp nhau đọc. HS trao đổi theo nhóm , thảo luận theo cặp. - Gọi hs nêu. - GV kết luận. - Hs nêu. 3. Phần ghi nhớ: - 3,4 Hs đọc, nêu ví dụ minh hoạ. 4. Phần luyện tập: Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Suy nghĩ và nêu miệng: - Hs nêu, 3 hs lên bảng làm. - Gv cùng hs nx, chữa bài: Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào nháp: - Cả lớp làm. - Trình bày: - Lần lượt nêu miệng, lớp nx. - Gv nx chung, chốt ý đúng: Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx. - Gv nx, chốt ý đúng, ghi điểm. 5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Toán Ôn tập về đại lượng( tiếp theo). I. Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - Mỗi đơn vị đo KL liền kề gấp kém nhau bao nhiêu lần? - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. - H/S nêu- lớp NX B, Bài mới: Bài 1: Viết số thích hợp H/S làm sgk- trình bày nối tiếp - HS nhận xét, gv kết luận. Bài 2: Viết số thích hợp - Gọi hs nhận xét. - GV kết luận. - H/S làm sgk- bảng lớp Bài 3: Điền dấu >,< ,= - H/S làm sgk- bảng lớp (HS khá giỏi làm thêm) 2kg 7 hg = 2700 g 5 kg 3 g < 5035 g 60 kg 7 g > 6007 g 12500 g = 12 kg 500g Bài 4: - Cho h/s phân tích đầu bài. - Gọi 1 hs lên bảng làm. - Gọi hs nhận xét . - GV kêt luận. - Làm vở 3) Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: