Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 139 đến 153

Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 139 đến 153

TG Hoạt động giáo viên

5Phút

25phút

5phút

 1. KIỂM TRA BÀI CŨ

 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 138

-GV nhận xét và cho điểm HS.

2.DẠY – HỌC BÀI MỚI

2.1 Giới thiệu bài mới

-Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ cùng giải các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

 2.2 . Hướng dẫn thực hành.

Bài 1

-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

-GV chữa bài, có thể hỏi HS về cách vẽ sơ đồ

Bài 2

-GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.

-GV hỏi:Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết?

-GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng, sau đó cho HS tự làm bài.

-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

 

doc 41 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 155Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 139 đến 153", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày tháng năm 
Tiết 139
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
	Giúp HS:
- 	Rèn kĩ năng giải bài toán khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
5Phút 
25phút
5phút 
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 138
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài mới
-Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ cùng giải các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 2.2 . Hướng dẫn thực hành.
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV chữa bài, có thể hỏi HS về cách vẽ sơ đồ
Bài 2
-GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-GV hỏi:Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết?
-GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng, sau đó cho HS tự làm bài.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
-GV hướng dẫn giải bài toán:
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây chúng ta phải làm như thế nào?
+ Đã biết số cây mỗi HS trồng chưa?
+ Làm thế nào để tìm được số cây mỗi HS trồng?
-GV yêu cầu HS làm bài.
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK sau đó hỏi:
+ Bài toán thuộc dạng tóan gì?
+ Vì sao em cho rằng đây là dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài trên bảng lớp.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét câu trả lời của bạn.
-Nghe GV giới thiệu bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS theo dõi bài chữa của GV.
-Nêu: Vì tỉ số của hai số là 3 nên 
 8
nếu biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 8 phần như thế.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
-1 HS trả lời:Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Vì bài toán cho biết tổng số cam và quýt bán được là 280 qủa, biết tỉ số giữa cam và quýt là 2.
 5
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS đọc đề bài toán
-HS trả lời câu hỏi hướng dẫn của GV để tìm lời giải bài toán:
+ Bài toán cho biết:
Hai lớp trồng 330 cây.
4A có 34 HS; 4B có 32 HS.
 Mỗi HS trồng số cây như nhau.
+Bài toán yêu cầu tìm số cây mỗi lớp trồng được.
+ Chúng ta phải lấy số cây mỗi bạn trồng được nhân với số HS của mỗi lớp.
+ Chưa biết?
+ Lấy tổng số cây chia cho tổng số HS của hai lớp.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số HS của cả hai lớp là:
34 + 32 = 66 (học sinh).
Số cây mỗi HS trồng là:
330 : 66 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là:
5 x 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
330 – 170 = 160 (cây)
Đáp số: 4A: 170 cây
 4B: 160 cây
-HS đọc đề bài, sau đó trả lời câu hỏi của GV.
+ Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
+ Vì bài toán cho biết rằng tỉ số của chiều rộng và chiều dài là 3 
 4
Cho biết chu vi của hình chữ nhật là 350. Từ chu vi của hình chữ nhật ta tìm được nữa chu vi, đó chính là tổng của chiều rộng và chiều dài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
Bài giải
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
350 : 2 = 175 (m)
Ta có sơ đồ:
 ? m
Chiều rộng : +---+---+---+
Chiều dài: +---+---+---+---+
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
175 : 7 x 3 = 75 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
175 – 75 = 100 (m)
Đáp số: Chiều rộng : 75 m
 Chiều dài : 100 m
-HS theo dõi bài chữa của mình.
*Rút kinh nghiệm 
Ngày tháng năm 
Tiết 140
LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
5Phút 
25phút
5phút 
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 139
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 2.DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài mới:
-Trong giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục làm các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 2.2 . Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV chữa bài trên bảng lớp. Có thể hỏi lại HS về cách vẽ sơ đồ bài toán.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS làm bài
-GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV gọi HS đọc đề bài toán.
-GV hỏi:
+ Tổng của hai số là bao nhiêu ?
+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-GV hỏi:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Đọc sơ đồ và cho biết bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Tổng của hai số là bao nhiêu?
+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu?
+ Dựa vào sơ đồ trên hãy đọc thành đề bài toán.
-GV nhận xét các đề toán của HS và yêu cầu các em trình bày lời giải bài toán.
-GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học , dặn HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-Nghe GV giới thiệu bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài là:
28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 – 21 = 7 (m)
Đáp số: Đoạn 1: 21m
 Đoạn 2: 7m
-HS đọc đề bài trong SGK.
-HS tự làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.
-HS:
+ Tổng của hai số là 72.
+ Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần
số nhỏ (số nhỏ bằng 1 số lớn )
 5 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
+ Bài toán yêu cầu nêu đề bài toán rồi giải theo sơ đồ.
+ Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
+ Tổng của hai số là 180l.
+ Số lít ở thùng thứ nhất bằng 1
 4
số lít thùng thứ hai.
+ Một số HS đọc đề toán trước lớp.
-HS làm bài vào vở bài tập.
-Theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình.
*Rút kinh nghiệm 
Ngày tháng năm 
Tiết 141
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
Oân tập về tỉ số của hai số.
Rèn kĩ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
5phút 
25 phút 
5phút 
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 140.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài mới:
-Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn lại về tỉ số và giải các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
2.2 Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp
Bài 2
-GV treo bảng phụ có ghi nội dung của bài lên bảng và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS làm bài
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-GV gọi HS đọc đề bài toán.
-GV hỏi:
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+Tổng của hai số là bao nhiêu?
+ Hãy tìm tỉ số của hai số.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bàivà tự làm bài.
Bài 5
-GV gọi HS đọc đề bài.
-GV hỏi:Bài toán thuộc dạng toán gì?
-GV yêu cầu HS nêu cách giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-GV yêu cầu HS làm bài.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại đặc điểm của các hình đã học và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-Nghe GV giới thiệu bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a/ a = 3,b = 4. Tỉ số a = 3 .
 b 4
b/ a = 5m ; b = 7m. Tỉ số a = 5 .
 b 7
c/ a = 12 kg; b = 3 kg. 
Tỉ số a = 12 = 4
 b 3
d/ a = 6l ; b = 8l .
Tỉ số a = 6 = 3
 b 8 4
-Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, sau đó điền vào ô trống trong bảng.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
-HS trả lời.
+Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
+ Tổng của 2 số là: 1080.
+ Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất 
bằng 1 số thứ hai.
 7
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS làm bài vào vở bài tập. Sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
Bài giải
Ta có sơ đồ:
 ? m
Chiều rộng: +---+---+
 125m 
Chiều dài: +---+---+---+
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 – 50 = 75 (m ... ộ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m . Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100 
-GV hỏi : Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ , trước hết chúng ta cần xác định được điều gì ? 
-Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ 
-GV yêu cầu : Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ 
-GV : Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm 
-GV : hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm
-GV nêu yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400
 2.2 Thực hành 
Bài 1 
-GV yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước
-GV yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thi chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 
Bài 2 : 
-Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK 
-GV hỏi : Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 chúng ta phải tính được gì 
-GV yêu cầu HS làm bài 
3cm
4cm
Tỉ lệ 1 : 200
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-Lắng nghe . 
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS nghe yêu cầu VD 
-Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ 
-HS trả lời 
-HS tính kết qủa 
20 m = 2000 cm 
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là 
2000 : 400 = 5 (cm) 
-Dài 5 cm 
-1 HS nêu trước lớp , cả lớp theo giỏi nhận xét 
-HS nêu 
-HS tính độ dài thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ 
-1 HS đọc trước lớp , cả lớp đọc trong SGK 
-HS trả lời 
-HS thực hành tính chiều rộng và chiều dài thu nhỏ của nền lớp học và vẽ 
8m = 800cm ; 6 m = 600cm
Chiều dài lớp học thu nhỏ 
800 : 200 = 4(cm) 
Chiều rộng lớp học thu nhỏ 
600 : 200 = 3 (cm)
*Rút kinh nghiệm 
Tiết 152
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN 
I.MỤC TIÊU:
	Giúp HS ôn tập về:
Đọc viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
Hàng và lớp: giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong 1 số cụ thể.
Dãy số tự nhiên và 1 số đặc điểm của dãy số này.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập của tiết 151.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài mới
-Bắt đầu từ giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn tập về các kiến thức đã học trong chương trình Toán 4. Tiết đầu tiên của phần ôn tập chúng ta cùng ôn tập về số tự nhiên
2.2 . Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-GV treo bảng phụ kẽ sẵn nội dung BT1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét câu trả lời của bạn.
-4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Nghe GV giới thiệu bài.
-HS nêu: BT yêu cầu chúng ta đọc, viết và nêu cấu tạo thập phân của 1 số các số tự nhiên.
-1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Đọc số
Viết số
Số gồm
Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám
24 308
2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 8 đơn vị.
Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm bảy mươi tư
160 274
1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7 chục, 4 đơn vị.
Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn không trăm linh năm
1 237 005
1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn, 5 đơn vị .
Tám triệu không trăm linh bốn nghìn không trăm chín mươi
8 004 090
8 triệu, 4 nghìn, 9 chục
- GV chữa vbài, có thể đọc cho HS viết 1 số các số khác và viết lên bảng 1 số khác yêu cầu HS đọc, nêu cấu tạo số.
Bài 2
-GV cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách điền số của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-GV hỏi:Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều kiện nào?
-GV : x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x có tận cùng là mấy?
-Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31.
-GV yêu cầu HS trình bày bài vào vở.
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-GV hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta viết các số như thế nào?
-GV hướng dẫn:
+ Để số đó là số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì ta phải chọn chữ số nào là chữ số tận cùng.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hỏi: Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Em hiểu câu “ Số cam mẹ mua nếu xếp mỗi đĩa 3 qủa, hoặc mỗi đĩa 5 qủa đều vừa hết.” Như thế nào?
+ Hãy tìm số nhỏ hơn 20, vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.
+ Vậy mẹ đã mua mấy qủa cam?
-GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
-Bài toán yêu cầu viết các số mà:
* Có 3 chữ số.
* Đều có các chữ số 0, 5, 2.
* Vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2.
+ Chọn chữ số 0 là chữ số tận cùng vì những số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Các số đó là: 250, 520.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
-Bài toán cho biết:
Số cam mẹ mua nếu xếp mỗi đĩa 3 qủa, hoặc mỗi đĩa 5 qủa đều vừa hết.
Số cam này ít hơn 20 qủa.
+ Bài toán yêu cầu tìm số qủa cam mẹ đã mua.
+ Nghĩa là số cam mẹ mua vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.
+ Đó là số 15.
-Mẹ đã mua 15 qủa cam.
-HS làm bài vào vở bài tập.
Tiết 153
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
	Giúp HS ôn tập về:
- 	Các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 và giải các bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 153.
-GV gọi 4 HS khác, yêu cầu HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài mới
-Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các dấu hiệu chia hết đã học.
2.2 . Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách chọn số của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách điền số của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-GV hỏi:Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều kiện nào?
-GV : x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x có tận cùng là mấy?
-Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31.
-GV yêu cầu HS trình bày bài vào vở.
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-GV hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta viết các số như thế nào?
-GV hướng dẫn:
+ Để số đó là số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì ta phải chọn chữ số nào là chữ số tận cùng.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hỏi: Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Em hiểu câu “ Số cam mẹ mua nếu xếp mỗi đĩa 3 qủa, hoặc mỗi đĩa 5 qủa đều vừa hết.” Như thế nào?
+ Hãy tìm số nhỏ hơn 20, vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.
+ Vậy mẹ đã mua mấy qủa cam?
-GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét câu trả lời của bạn.
-4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Nghe GV giới thiệu bài.
-2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm các phần a, b, c, HS 2 làm các phần d,e.
a/ Số chia hết cho 2 là 7362, 2640,4136.
Số chia hết cho 5 là: 605, 2640.
b/ Số chia hết cho 3 là:7362, 2640, 20601.
Số chia hết cho 9 là: 7362, 20601.
c/ Số chia hết cho cả 2 và 5 là:
2640.
d/ Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là: 605.
e/ Số không chia hết cho cả 2 và 9 là: 605, 1207.
-HS vừa lên bảng lần lượt phát biểu ý kiến.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-4 HS lần lượt nêu trước lớp.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-HS: x phải thoả mãn:
* Là số lơn hơn 23 và nhỏ hơn 31.
* Là số lẻ.
* Là số chia hết cho 5.
-Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5.
-Đó là số 25.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
-Bài toán yêu cầu viết các số mà:
* Có 3 chữ số.
* Đều có các chữ số 0, 5, 2.
* Vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2.
+ Chọn chữ số 0 là chữ số tận cùng vì những số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Các số đó là: 250, 520.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
-Bài toán cho biết:
Số cam mẹ mua nếu xếp mỗi đĩa 3 qủa, hoặc mỗi đĩa 5 qủa đều vừa hết.
Số cam này ít hơn 20 qủa.
+ Bài toán yêu cầu tìm số qủa cam mẹ đã mua.
+ Nghĩa là số cam mẹ mua vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.
+ Đó là số 15.
-Mẹ đã mua 15 qủa cam.
-HS làm bài vào vở bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_tiet_139_den_153.doc