A- Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ
- Trình bày đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn ( vị trí, địa hình, khí hậu )
- Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng
- Dựa vào bản đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức
B- Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn
C- Các hoạt động dạy học:
Tiết 5: Địa lý Làm quen với bản đồ A- Mục tiêu: Học xong bài HS biết: - Trình bày các bước sử dụng bản đồ - Xác định được 4 hướng chính trên bản đồ theo quy ước - Tìm 1 số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ B- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - Bản đồ hành chính Việt Nam C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra: II- Dạy bài mới: 1. Cách sử dụng bản đồ + HĐ1: Làm việc cả lớp B1: GV treo bản đồ và hỏi - Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Dựa vào chú giải để đọc các ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý - Chỉ đường biên giới phần đất liền của nước ta B2: Gọi HS trả lời - Đại diện các nhóm trả lời - Nhận xét và bổ sung + B3: HDẫn HS các bước sử dụng bản đồ 1. Bài tập: + HĐ2: Thực hành theo nhóm B1: Gọi HS trả lời - Các nhóm trả lời - Nhận xét và bổ sung B2: Đại diện các nhóm trình bày KQ - GV nhận xét và hoàn thiện bài tập b, ý 3 kết luận SGV-15 + HĐ3: Làm việc cả lớp - Treo bản đồ hành chính lên bảng - Yêu cầu HS thực hành lên chỉ và giải thích, vị trí của các thành phố - HS quan sát và trả lời - Bản đồ đó thể hiện nội dung gì? - HS thực hành đọc các chú giải dưới bản đồ - Vài em lên chỉ đường biên giới - Nhận xét và bổ sung - Nhiều em lên bảng thực hành, trả lời câu hỏi và chỉ đường biên giới - HS thực hành sử dụng bản đồ - Lần lượt HS làm bài tập a, b-SGK - Lần lượt các nhóm trình bày KQ - HS nhận xét và bổ sung - HS thực hành lên chỉ các hướng ở bản đồ và chỉ vị trí, nêu tên một số thành phố IV- Hoạt động nối tiếp: 1- Củng cố: Nêu các bước sử dụng bản đồ? 2- Dặn dò: Về nhà ôn lại bài, và thực hành chỉ bản đồ Tuần 2. Địa lý Dãy Hoàng Liên Sơn A- Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ - Trình bày đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn ( vị trí, địa hình, khí hậu ) - Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng - Dựa vào bản đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức B- Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức: II- Kiểm tra: Xác định hướng và phần biên giới nước ta III- Dạy bài mới: 1. Hoàng Liên Sơn-Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam + HĐ1: Làm việc cá nhân theo từng cặp: B1: GV chỉ vị trí của núi HLS trên bản đồ - HDẫn HS chỉ và trả lời câu hỏi: - Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta? Dãy nào dài nhất? - Dãy HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà? - Dãy HLS dài, rộng bao nhiêu km? - Đỉnh, sườn và th/ lũng dãy HLS ntnào? B2: Gọi HS trình bày KQ - GV nhận xét và bổ sung + HĐ2: Thảo luận nhóm B1: HDẫn HS thảo luận các câu hỏi - Chỉ đỉnh núi Phan...trên H1 và độ cao ? - Tại sao đỉnh ...gọi là nóc nhà của Tổ quốc? - Cho HS quan sát tranh và mô tả B2:Đại diện các nhóm báo cáo - Nhận xét và bổ sung + HĐ3: Làm việc cả lớp B1: Cho HS đọc mục 2 – SGK và TLCH: - Khí hậu ở những nơi cao HLS ntn? B2: Gọi HS lên chỉ vị trí Sa Pa và TLCH - GV nhận xét và bổ sung - Hát - Vài HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS dựa vào ký hiệu tìm vị trí của dãy HLS ở H1- SGK - Có 5 dãy: HLS, Sông Gâm, Ngân Sơn... trong đó dãy HLS là dài nhất - Dãy HLS nằm giữa sông Đà và Hồng - Dãy chạy dài khoảng 180 km, rộng gần 30 km - Có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu - Nhiều HS lên trả lời - HS nhận xét - HS thảo luận nhóm - Vài HS lên chỉ trên bản đồ và trả lời - Phan-xi-păng là đỉnh cao nhất nước ta - 2 HS mô tả lại - Nhận xét và bổ sung - HS đọc thầm SGK - Vài em trả lời - HS chỉ vị trí và trả lời IV- Hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố:- Trình bày đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn? - Hệ thống bài học và nhận xét giờ. 2. Dặn dò: Họcbài, chuẩn bị bài sau. Tuần 3. Địa lý Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn A- Mục tiêu: Học xong bài HS biết: - Trình bày được đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội... - Dựa vào tranh ảnh bảng số liệu để tìm ra kiến thức - Xác lập mqhệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở HLS - Tôn trọng truyền thống văn hoá ở HLS B- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên VN - Tranh ảnh nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt... C- Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức: II- Kiểm tra: Chỉ vị trí và nêu đ/đ dãy HLS III- Dạy bài mới: 1. HLS - nơi cư trú của 1 số dtộc ít người + HĐ1: Làm việc cá nhân B1: Hdẫn HS trả lời câu hỏi - Dân cư ở HLS ntn? so với đồng bằng? - Kể tên 1 số dân tộc ít người ở HLS? - Xếp các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn theo địa bàn cư trú từ thấp đến cao? - Người dân ở núi cao đi lại bằng? vì sao? B2: Gọi HS trình bày - Nhận xét và bổ sung 2. Bản làng với nhà sàn + HĐ2: Hdẫn quan sát tranh ảnh và TLCH - Bản làng thường nằm ở đâu? - Bản có nhiều nhà hay ít? - Vì sao 1 số dtộc ở HLS sống ở nhà sàn? - Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? - Hiện nay nhsàn có gì thay đổi với trước? B2: Gọi đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét và sửa 3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục + HĐ3: Làm việc theo nhóm B1: Hdẫn HS dựa vào tr/ ảnh- SGK trả lời - Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? - Lễ hội của các dân tộc ở HLS ntn? - Nhận xét trang phục tr/ thống của họ? B2: Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét và sửa cho HS - Hát - 2 HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS đọc SGK và trả lời - Dân cư ở HLS thưa hơn ở động bằng - Dân tộc Dao, Mông, Thái,... - Dân tộc Thái, Dao, Mông - Chỉ có thể đi bộ hoặc đi bằng ngựa. Vì chủ yếu là đường mòn đi lại khó khăn - Nối tiếp HS trả lời - Nhân xét và bổ sung - HS quan sát tranh ảnh và trả lời - Bản làng nằm ở sườn núi hoặc th/ lũng - Bản thường có ít nhà - Họ ở nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ - Nhà sàn làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa,...Nhiều nơi có nhà sàn mái lợp ngói - HS các nhóm trả lời - Nhận xét và bổ sung - Chợ có: Thổ cẩm, măng, mộc nhĩ,... - Hội chợ mùa xuân, hội xuống đồng,... - Trang phục được may thêu trang trí công phu - Đại diện các nhóm trả lời IV-Hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố:Trình bày đặc điểm tiêu biểu về dân cư,trang phục,lễ hộicủa 1 số dân tộc của Hoàng Liên Sơn?. 2. Dặndò: Học bài. Tuần 4 Địa lý Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn A- Mục tiêu: Học xong bài HS biết - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về HĐ sản xuất của người dân ở HLS - Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức - Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân - Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất B- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh phục vụ bài học C- Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Kiểm tra: - Trình bày đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, lễ hội của dtộc HLS II- Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn tìm hiểu. 1. Trồng trọt trên đất dốc + HĐ1: Làm việc cả lớp - Cho HS đọc SGK và trả lời: +Người dân ở HLS trồng cây gì? ở đâu? +Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? +Tại sao phải làm ruộng bậc thang? +Người dân ở HLS trồng gì ở ruộng bậc...? 2. Nghề thủ công truyền thống + HĐ2: Làm việc theo nhóm B1: Dựa vào tranh ảnh thảo luận và TLCH + Kể tên sản phẩm thủ công nổi tiếng? + Nhận xét về màu sắc hàng thổ cẩm? + Hàng thổ cẩm được dùng để làm gì? B2: Đại diện các nhóm trả lời - GV sửa chữa cho HS 3. Khai thác khoáng sản + HĐ3: Làm việc cá nhân B1: Cho quan sát H3 và đọc SGK để TLCH - Kể tên 1 số khoáng sản ở HLS - Dãy HLS hiện nay có khoáng sản nào được khai thác nhiều - Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân - Tại sao phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lý - Người dân miền núi còn khai thác gì? B2: Gọi HS trả lời câu hỏi trên - Nhận xét và bổ sung - 2 HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS đọc sách và trả lời - Họ trồng lúa, ngô, chè,... - Ruộng bậc thang làm ở sườn núi - Để giúp cho việc giữ nước và chống sói mòn - Trồng: Lúa, ngô,... - Là: Dệt, may, thêu hàng thổ cẩm - Hàng thổ cẩm có hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ, bền đẹp - Các nhóm trình bày phần thảo luận - Nhận xét và bổ sung - Có: A-pa-tít, trì, kẽm,...A-pa-tít được khai thác nhiều nhất - HS mô tả quy trình ( SGV-64 ) - Khai thác hợp lý vì khoáng sản dùng làm nguyêu liệu cho nhiều ngành công nghiệp - Khai thác gỗ, mây, nứa và các lâm sản quý - HS trả lời III. Củng cố:: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học. IV. Dặn dò:- Học bài, sưu tầm tranh ảnh về vùng trung du Bắc Bộ. Tuần 5 Địa lý Trung du Bắc Bộ A. Mục tiêu: Học song bài này HS biết: - Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ. - Xác lập được mối quan hệ giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người. - Nêu được quy trình chế biến chè. - Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức. - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính VN; bản đồ tự nhiên VN - Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức: II. Kiểm tra: Tại sao phải bảo vệ giữ gìn, khai thác khoáng sản hợp lý? III. Dạy bài mới: 1. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải + HĐ1: Làm việc cá nhân - Cho HS đọc mục I-SGK và xem tranh - Vùng trung du là núi, đồi hay đồng bằng - Các đồi ở đây như thế nào? - Mô tả sơ lược vùng trung du - Nêu nét riêng biệt của vùng tr/ du B/Bộ? - Nhận xét và chữa - Gọi HS lên chỉ bản đồ các tỉnh vùng trung du Bắc Bộ. Chè và cây ăn quả ở trung du + HĐ2: Làm việc theo nhóm B1: Cho HS quan sát sách và trả lời câu hỏi - Trung du Bắc Bộ thích hợp trồng cây gì ? - Hình 1, 2 cho biết Thái Nguyên và Bắc Giang trồng cây gì ? - Xác định hai vị trí đó trên bản đồ ? - Em biết gì về chè Thái ? Trồng làm gì - Trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng cây gì ? B2: Đại diện các nhóm trả lời - GV nhận xét và kết luận 3. H/ động trồng rừng và cây công nghiệp HĐ3: Làm việc cả lớp - Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Nêu hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp ở vùng Trung du Bắc Bộ? - Hát - Hai em trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh mở sách giáo khoa và tìm hiểu - Học sinh trả lời - Vùng trung du là một vùng đồi với các đỉnh tròn sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp - Vùng trung du Bắc Bộ mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi ... tốt để đảm bảo an toàn cho nhân dân - Học sinh quan sát - Học sinh lắng nghe - Học sinh lắng nghe - Vài em đọc ghi nhớ Thứ sáu ngày 04 tháng 4 năm 2008 Tuần 29 Thành phố Huế A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết - Xác định vị trí Huế trên bản đồ Việt Nam - Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển - Tự hào về thành phố Huế ( được công nhận là Di sản Văn hoáthế giới từ năm 1993) B. Đồ dùng dạy học GV :- Bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh, cảnh đẹp về Huế C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.HĐ 1: Kể tên một số cảnh đẹp ở miền Trung mà em biết? 1. Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ 2. HĐ2: Làm việc cả lớp và theo cặp B1: Cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi ở SGK - Từ quê em có thể đi đến Huế bằng các phương tiện nào ? - Thành phố Huế thuộc tỉnh nào ? Có dòng sông nào chảy qua ? - Huế có các công trình kiến trúc cổ nào ? B2: Gọi học sinh trả lời - Giáo viên nhận xét 2. Huế - thành phố du lịch 3. HĐ3: Làm việc theo nhóm B1: Cho học sinh trả lời các câu hỏi của mục 2 - Nếu đi thuyền trên sông Hương chúng ta có thể đến thăm những điểm du lịch nào ? - Mô tả một trong những cảnh đẹp của thành phố Huế - Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch B2: Gọi các nhóm lên trả lời - Đại diện các nhóm lên trình bày - Giáo viên nhận xét và mô tả thêm,giới thiệu một số ảnh. 4. HĐ4: Củng cố-Dặn dò. - Học xong bài này em cần ghi nhớ gì ? - Nhận xét và đánh giá giờ học. - Vài em trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh đọc sách giáo khoa và trả lời - 5 Học sinh nêu - Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Có dòng sông Hương chảy qua - Huế có các công trình kiến trúc cổ : Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức... - 4-6 Học sinh trả lời - Đi thuyền dọc sông Hương thăm lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba, kinh thành Huế - Học sinh nêu - 5-7 Học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2008 Tuần 30 Thành phố Đà Nẵng A. Mục tiêu : - Học xong bài này học sinh biết : - Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng. - Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch. B. Đồ dùng dạy học GV :- Bản đồ hành chính Việt Nam - Một số ảnh về thành phố Đà Nẵng C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.HĐ 1: gọi vài học sinh nêu ghi nhớ của bài đọc thành phố Huế ? - Cho học sinh quan sát lược đồ hình 1 và tìm vị trí thành phố. 1. Đà Nẵng - thành phố cảng 2. HĐ2: Làm việc theo nhóm B1: Cho học sinh quan sát lược đồ và nêu - Vị trí của thành phố Đà Nẵng - Đà Nẵng có những cảng nào ? - Cho biết những phương tiện giao thông nào có thể đến Đà Nẵng ? B2: Gọi học sinh nêu - Giáo viên nhận xét và bổ xung 2. Đà Nẵng - trung tâm công nghiệp 3. HĐ3: Cho học sinh làm việc theo cặp B1: Cho học sinh đọc sách giáo khoa - Em hãy kể tên một số loại hàng hoá được đưa đến Đà Nẵng và từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển. B2: Đại diện các nhóm báo cáo - Giáo viên nhận xét và bổ xung 3. Đà Nẵng - địa điểm du lịch 4. HĐ4: Cho học sinh làm việc theo cặp B1: Cho học sinh quan sát hình 1 và hỏi - Những địa điểm nào của Đà Nẵng thu hút nhiều khác du lịch B2: Đại diện các nhóm trình bày. -Giới thiệu một số ảnh Đà Nẵng - Gọi học sinh đọc ghi nhớ 5.HĐ5: Củng cố-Dặn dò. - Kể tên các khu du lịch của Đà Nẵng - Vài em trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh quan sát lược đồ - Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà - Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa và cảng sông Hàn -5 Học sinh nêu - Học sinh đọc sách giáo khoa và nêu - Hàng hoá được đưa đến là ô tô, máy móc, thiết bị, hàng may mặc, đồ dùng sinh hoạt - Hàng đưa đi là vật liệu xây dựng, đá mỹ nghệ, vải may quần áo, hải sản - Học sinh quan sát và thảo luận - Đà Nẵng có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi non nước ( Ngũ Hành Sơn ), bảo tàng Chăm, ... - Vài học sinh đọc ghi nhớ Thứ sáu ngày 18 tháng 4 năm 2008 Tuần 31 Biển, đảo và quần đảo A. Mục tiêu : Học song bài này học sinh biết - Chỉ trên bản đồ VN vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển và đảo, quần đảo nước ta - Vai trò của biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta B. Đồ dùng dạy học GV:- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.HĐ 1: nêu vị trí của thành phố Đà Nẵng ? 1. Vùng biển Việt Nam 2. HĐ2: Làm việc cá nhân B1: Cho học sinh quan sát hình 1 và trả lời - Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta - Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ - Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta - Vùng biển nước ta có đặc điểm gì ? - Biển có vai trò như thế nào với nước ta B2: Gọi học sinh trình bày kết quả và lên chỉ trên bản đồ - Giáo viên nhận xét và bổ xung 2. Đảo và quần đảo 3. HĐ3: Làm việc cả lớp - Giáo viên chỉ các đảo và quần đảo trên biển Đông rồi hỏi - Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo ? - Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất 4.HĐ4: Làm việc theo nhóm - Nêu một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng phía bắc, trung, nam - Các đảo, quần đảo có giá trị gì ? -HD nhận xét. 5.HĐ5: Củng cố-Dặn dò. - Nêu ý nghĩa của bài học. - Nhận xét và bổ xung. - Vài em trả lời - Nhận xét và bổ xung - Biển Đông bao bọc phần đất liền phía Đông Nam của nước ta - 5 Học sinh lên chỉ trên bản đồ - Học sinh tìm và nêu - Biển nước ta có diện tích rộng... - Biển là kho muối vô tạn, nhiều khoáng sản, hải sản quý, điều hoà khí hậu... -4 em chỉ và nêu. - Học sinh theo dõi - Đảo là bộ phận đất nổi nhỏ hơn lục địa. -Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo - Vùng biển phía bắc có vịnh Bắc Bộ là nơi có nhiều đảo nhất của cả nước - 4 nhóm nêu Thứ sáu ngày 25 tháng 4 năm 2008 Tuần 32 Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam Tuần 19 Thành phố Hải Phòng A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết : - Xác định được vị trí của thành phố Hải Phòng trên bản đồ Việt Nam - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng - Hình thành biểu tượng về TP cảng, trung tâm CN đóng tàu, trung tâm du lịch - Có ý thức tìm hiểu về các thành phố cảng B. Đồ dùng dạy học GV- Các bản đồ : hành chính, giao thông Việt Nam HS - Tranh ảnh về thành phố Hải Phòng C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I: Kiểm tra: I- Dạy bài mới 1. Hải Phòng – Thành phố cảng + HĐ1: Làm việc theo nhóm B1: Cho HS dựa vào SGK, bản đồ, tranh ảnh để thảo luận : * Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu? * Xác định vị trí trên bản đồ Việt Nam? * Từ Hải Phòng đi tới các tỉnh bằng các loại giao thông nào ? * Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng? B2: Gọi đại diện các nhóm trình bày - Giáo viên nhận xét 2. Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng + HĐ2: Làm việc cả lớp * Công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò như thế nào ? * Kể tên các nhà máy đóng tàu của HP ? * Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu - Giáo viên nhận xét và bổ xung 3. Hải Phòng là trung tâm du lịch + HĐ3: Làm việc theo nhóm B1: Cho học sinh thảo luận : Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển du lịch B2: Gọi đại diện các nhóm trình bày - Giáo viên bổ xung - HP nằm bên bờ sông Cấm cách biển khoảng 20 km - Có thể đi bằng các loại giao thông đường thuỷ, bộ, sắt, hàng không. - Học sinh nêu - Đại diện các nhóm trình bày -Lần lượt 5-7 em trả lời - Công nghiệp đóng tàu là ngành quan trọng nhất trong nhiều ngành công nghiệp ở HP - Nhà máy đóng tàu Bạch Đằng, cơ khí Hạ Long, cơ khí Hải Phòng.... -Các nhóm thảo luận trả lời. - Sản phẩm là xà lan, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách, tàu chở hàng... - HP có bãi biển Đồ Sơn, đảo Cát Bà và nhiều cảnh đẹp, hang động kỳ thú, lễ hội hấp dẫn III- Hoạt động nối tiếp : - Hải Phòng có những đặc điểm tiêu biểu nào ? -Về nhà học bài tìm hiểu thêm,CB bài sau. Sử, Địa ( Tăng) Ôn tập kiến thức tuần 5,6 I- Mục tiêu: - Củng cố kiến thức Sử, địa tuần 5,6 - Thấy được truyền thống chống giậcngoại xâm của dân tộc. - Yêu đất nước. II- Đồ dùng dạy học: Vở bài tập. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra: Vở bài tâp của học sinh. 3- Bài mới: Lịch sử: a-NêuYC:hoàn thành BT1,2,3, (6,7- VBT) - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, đánh giá. b-Nêu Y C:hoàn thành BT1,2,3, 4(7,8- VBT) - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, đánh giá. Địa lý: a- Giao việc: hoàn thành bài tập 1,2,3 (trang 11, 12- VBT) - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, đánh giá. b- Giao việc: hoàn thành bài tập 1,2,3,4,5 (trang 12, 13, 14- VBT) - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, đánh giá. IV Hoạt động nối tiếp: 1- Củng cố: - Nhận xét giờ. 2- Dặndò: - ôn lại bài. - Hát. - Đọc YC bài tập hoàn thành các bài tập. Bài 1: Điến đúng với ND bài tập là:đưa người Hán sang sống với dânta, bắt dân ta học phong tục của người Hán, chữ Hán, sống theoluậtpháp của người Hán, Bài 2: Từ cần điền lần lượt là:Khuất phục, phong tục truyền thống,tiếp thu ,trang sức. Bài 3: Đọc và hoàn thành bài tập( điền năm xẩy ra các sựkiện và người lãnh đạo khởi nghĩa). - Đọc YC bài tập hoàn thành các bài tập Bài 1: Đáp án đúng:b. Bài 2: QS bản đồ vè mũi tên đường tiến quân của nghiã quân Hai Bà Trưng Bài 3: Từ cần điền lần lượt là: Của cái, vũ khí,TTô Định, cắt tóc, cạo dâu,đội mũ, đi giầy, trốn về. Bài 4: đáp án đúng là:219 năm - Đọc YC bài tập hoàn thành các bài tập. Bài 1: - Đáp án đúng là:Đòi với các đỉnh nhọn sườn thoải. Bài 2: Từ cần điền lần lượt là:Rừng cọ, đồi chè, ăn quả. Bài 3: Đáp án đúng là Phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Bài 4: Đọc và tìm khung chữ có nội dung không đúng. Bài 5: - Đáp án đúng là:Để phủ xanh đất trốn, đồi chọc người dân vùng Trung du trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm. - Đọc YC bài tập hoàn thành các bài tập. Bài 1: - Đáp án đúng là:Cao Nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. Bài 2: QS hình1(82-SGK)viết tên các Cao Nguyên vào ô trống. Bài 3: Điền tên 4 Cao Nguên vào lược đồ.. Bài 4: Đáp án đúng là:Khí hậuCao Nguyên có hai mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô. Bài 5: HS mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên.
Tài liệu đính kèm: