Giáo án Địa lý Lớp 4 - Tuần 30 đến 34 - Năm học 2010-2011

Giáo án Địa lý Lớp 4 - Tuần 30 đến 34 - Năm học 2010-2011

A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )

- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành Phố Huế :

 + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời nhà Nguyễn .

 + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trính kiến trúc cổ khiến Huế thu hút nhiều khách du lịch .

- Chỉ được thàng phố Huế trên bản đồ ( lược đồ )

B .CHUẨN BỊ

- Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.

C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 12 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 311Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 4 - Tuần 30 đến 34 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 30
 Ngày dạy 6 tháng 04 năm 2011
 Tên bài dạy : Thành phố Huế 
 (Chuẩn KTKN : 129 ; SGK: 145 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN ) 
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành Phố Huế : 
 + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời nhà Nguyễn . 
 + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trính kiến trúc cổ khiến Huế thu hút nhiều khách du lịch .
- Chỉ được thàng phố Huế trên bản đồ ( lược đồ ) 
B .CHUẨN BỊ 
- Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 / Kiểm tra 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK (GV có thể làm phiếu luyện tập để kiểm tra kiến thức)
- GV nhận xét ghi điểm 
2 / Bài mới : 
1 / Thiên nhiên đẹp với công trình kiến trúc cổ
 Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp 
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
- Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu & tên thành phố Huế?
- Tên con sông chảy qua thành phố Huế?
- Huế tựa vào dãy núi nào & có cửa biển nào thông ra biển Đông?
- Quan sát lược đồ, ảnh & với kiến thức của mình, em hãy kể tên các công trình kiến trúc lâu năm của Huế?
- Vì sao Huế được gọi là cố đô?
 GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày.
* GV chốt: chính các công trình kiến trúc & cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan & du lịch.
Hoạt động 2 : Làm việc nhóm đôi 
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2.
- Nêu tên các địa điểm du lịch ở Huế ?
- GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế .
- Giải thích vì sao Huế trở thành thành phố du lịch .nổi tiếng ? 
-2 -3 HS tra ûlời 
- HS quan sát bản đồ & tìm
- Vài em HS nhắc lại
- Huế nằm ở bên bờ sông Hương
- Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) & có cửa biển Thuận An thông ra biển Đông.
- Các công trình kiến trúc lâu năm là: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén
- Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ, được xây từ lâu)
- Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc lâu năm
- HS quan sát ảnh & bổ sung vào danh sách nêu trên
+ tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, Ngọ Môn (thăm Thành Nội), cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba
- ( HS khá , giỏi ) 
- Vài HS nhắc lại vị trí này
- Vì có cảnh thiên nhiên đẹp ,..
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau: Thành phố Đà Nẵng.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
 Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2011
 Hiệu Trưởng
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 31
 Ngày dạy 13 tháng 04 năm 2011
 Tên bài dạy : Thành phố Đà Nẵng 
 (Chuẩn KTKN : 129 ; SGK: 147 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN ) 
- Nêu được một số đặt điểm của thành phố Đà Nẵng : 
 + Vị trí ven biển , đồng bằng ven hải miền Trung .
 + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn , đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông 
 + Đà nẵng là trung tâm công nghiệp , địa điểm du lịch . 
- Chỉ được thành phố Đà nẵng trên bản đồ (lược đồ)
HS khá giỏi : Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới nơi khác .
B .CHUẨN BỊ 
- Một số ảnh cảnh thành phố Đà Nẵng
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 / Kiểm tra 
- Vì sao huế được gọi là thành phố du lịch ? 
- GV nhận xét ghi điểm 
2 / Bài mới : 
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp 
- GV yêu cầu HS làm bài tập trong SGK, nêu được:
+ Tên, vị trí của tỉnh địa phương em trên bản đồ?
+ Vị trí của Đà Nẵng, xác định hướng đi, tên địa phương đến Đà Nẵng theo bản đồ hành chính Việt Nam
+ Cho biết những phương tiện giao thông nào có thể đi đến Đà Nẵng ? 
+ Đà Nẵng có những cảng gì?
+ Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa?
- GV yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì sao Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển?
Hoạt động 2 : làm việc cả lớp 
+ Dựa vào bảng em hãy kể tên một số hàng hóa dược đưa đến Đà Nẵng và từ Đà Nẵng đi nơi khác bằng tàu biển ? 
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân 
- Em hãy cho biết nơi nào của Đà Nẵng thu hút nhiều khách du lịch nhất ?
- Vì sao nơi dây thu hút nhiều khách du lịch ? 
-2 -3 HS tra ûlời 
- Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, trên cửa sông Hàn & bên vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
- ( HS khá , giỏi ) 
- Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau.
- Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng.
- ( HS khá ,giỏi ) 
- Vị trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn; có cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn; hàng chuyển chở bằng tàu biển có nhiều loại.
- Hàng đưa đến : Oâtô , máy móc , thiết bị , may mặc 
- Hàng đưa đi : vật liệu xây dựng , đá mĩ nghệ , quần áo , haải sản 
- Có nhiều hài sản , bãi biển đẹp núi non , có bảo tàng chăm .
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV yêu cầu vài HS kể về lí do Đà Nẵng trở thành cảng biển?
Chuẩn bị bài: Biển đông & các đảo.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
 Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2011
 Hiệu Trưởng
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 32
 Ngày dạy 20 tháng 04 năm 2011
 Tên bài dạy : Biển đảo và quần đảo 
 (Chuẩn KTKN : 130 ; SGK: 149 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN ) 
- Nhận biết được vị trí của Biển Đông , một số vịnh , quần đảo , đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ ) : vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan . quần đảo Hồng Sa , Trường Sa , đảo Cát Bà , Côn Đảo , Phú Quốc . 
- Biết sơ lược về vùng biển , đảo và quàn đảo của nước ta : Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo . 
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển , đảo : 
 + Khai thác khồng sản : dầu khí , cắt trắng , muối . 
 + Đánh bắt va nuôi trống hải sản . 
HS khá giỏi : 
 + Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta .
 + Biết vai trò của biển đảo và quần đảo đối với nước ta : kho muối vô tận , nhiều hải sản , khống sản quý , điều hòa khí hậu , có nhiều bãi biển đẹp , nhiều vũng , vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển . 
B .CHUẨN BỊ 
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam.
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 / Kiểm tra 
- Vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch của nước ta ?
- GV nhận xét ghi điểm 
2 / Bài mới : 
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân theo từng cặp 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi ở mục 1.
- Biển nước ta có diện tích là bao nhiêu?
- Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
- Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta .
- GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
- GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta.
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp 
- GV chỉ các đảo, quần đảo.
- Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
- Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không?
- Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?
Hoạt động 3: 
- Nêu đặc điểm của các đảo ở vịnh Bắc Bộ? Các đảo ở đây được tạo thành do nguyên nhân nào?
- Các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam có đặc điểm gì?
- Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
- GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
- GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày.
-2 -3 HS tra ûlời 
- HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục 1
- HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi.
- ( HS khá , giỏi ) 
- ( HS khá , giỏi ) 
- HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
- HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
- HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam & nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các đảo, quần đảo.
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Khai thác dầu khí & hải sản ở biển Đông.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
 Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2011
 Hiệu Trưởng
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 33
 Ngày dạy 29 tháng 04 năm 2010
 Tên bài dạy : Khai thác khống sản và hải sản ở VBVN 
 ( Chuẩn KTKN : 130 ; SGK: 152 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN ) 
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo ( hải san23 , dầu khí , du lịch , cảng biển ,.. ) 
 + Khai thác khống sản : dầu khí , cắt trắng , muối . 
 + Đánh bắt và nuôi trồng ha sản . 
 + Phát triển du lịch , 
- Chỉ vị trí bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí , vùng đánh bắt nhiều hải sải của nước ta. 
HS khá giỏi : 
 + Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản . 
 + Nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ . 
B .CHUẨN BỊ 
- Tranh ảnh về khai thác dầu khí, khai thác & nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường.
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 / Kiểm tra 
- Chỉ trên bản đồ & mô tả về biển, đảo của nước ta?
- Nêu vai trò của biển & đảo của nước ta?
- GV nhận xét ghi điểm 
2 / Bài mới : 
Hoạt động 1 : 
- GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển.
- GV: Dầu khí là tài nguyên khống sản quan trọng nhất của nước ta, nước ta đã & đang khai thác dầu khí ở biển Đông để phục vụ trong nước & xuất khẩu.
- Mô tả quá trình thăm dò, khai thác dầu khí?
- Quan sát hình 1 & các hình ở mục 1, trả lời câu hỏi của mục này trong SGK?
- Kể tên các sản phẩm của dầu khí được sử dụng hàng ngày mà các em biết?
- GV : Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc & chế biến dầu.
Hoạt động 2 : 
- Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản?
- Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ?
- Trả lời những câu hỏi của mục 2 trong SGK
- Ngồi việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
- GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta.
- GV yêu cầu HS kể về các loại hải sản (tôm, cua, cá) mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn.
-2 -3 HS tra ûlời 
- HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển.
- HS dựa vào tranh ảnh, SGK để trả lời.
- HS lên bảng chỉ bản đồ nơi đang khai thác dầu khí ở nước ta.
- HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ, SGK, vốn hiểu biết để thảo luận theo gợi ý.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Ôn tập
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
 Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2010
 Hiệu Trưởng
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 34 Ngày dạy 6 tháng 05 năm 2009
 Tên bài dạy : Oân tập (Chuẩn KTKN : 130 ; SGK: 155 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN ) 
- Chỉ được trên bản đồ Đại lí tự nhiên Việt Nam: 
 + Dãy Hồng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, , đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, và các đồng bằng duyên hải miền Trung , các cao nguyên ở Tây Nguyên
 + Một số thánh phố lớn .
 + Biển Đông các đảo và quần đảo chính . 
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta : Hà Nội , Thành Phố Hồ Chí Minh . Huế , Đà Nẵng , Cần Thơ , Hải Phòng 
- Hệ thống tên một số dân tộc ở Hồng Liên Sơn , đồng bằng Bắc Bộ , Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải niềm Trung ; Tây Nguyên . 
- Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng : núi , caonguyên , đống bằng , biển đảo . 
B .CHUẨN BỊ 
- Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
- Bản đồ khung Việt Nam treo tường.
- Phiếu học tập 
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 / Kiểm tra 
- Khai thác dầu khí & hải sản ở biển Đông.
- Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta rất nhiều hải sản?
- Chỉ trên bản đồ nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta?
- GV nhận xét ghi điểm 
2 / Bài mới : 
Hoạt động 1 : 
- GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu học tập
Hoạt động 2 : 
- GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố như sau : 
Tên thành phố 
Đăc điểm tiêu biểu 
1 . Hà Nội 
2 . Hải Phòng 
3 . Huế 
4 . Đà Nẵng 
5 . Đà Lạt 
6 . Tp Hồ Chí Minh 
7 . Cần Thơ 
GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày.
Tiết 2
Hoạt động 3 : 
- Làm việc cá nhân ,
* Đáp án đúng câu 4 là : 1: ý d ; 2 : ý b ; 3 : ý b ; 4 : ý b 
- GV sửa chữa giúp
 Hoạt động 4 : 
- HS làm việc nhóm đôi 
* Đáp án đúng câu 5 là : 
 + 1 ghép b 
+ 2 ghép c
+ 3 ghép a
+ 4 ghép d
+ 5 ghép e
+ 6 ghép đ
- GV tổng kết , khen ngợi các em chuẩn bị bài tốt có nhiều đóng góp cho bài học . 
-2 -3 HS tra ûlời 
- HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình.
- HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- HS làm câu hỏi 3 (hồn thành bảng hệ thống về các thành phố)
- HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
- HS đọc câu hỏi 3 , 4 trong SGK 
- HS làm câu hỏi 3, 4 trong SGK
- HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
- HS đọc câu hỏi trong SGK 
- HS làm câu hỏi 5 trong SGK
- HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
A
B
1 . Tây Nguyên 
2 . ĐB Bắc Bộ 
3 . ĐB Nam Bộ 
4 . ĐB duyên hải NT 
5 . Hồng Liên Sơn 
6 . Trung Du Bắc Bộ 
a ) Sản xuất nhiều 
b ) Nhiều dất đỏ ..
c ) Vựa lúa , lớn thứ ...
d ) Nghề đánh cá .
đ ) Trồng rừng để 
e ) Trồng lúa nước ..
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài kiểm tra HKII 
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
 Tổ Trưởng Ngày Tháng năm 2009
 Hiệu Trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_4_tuan_30_den_34_nam_hoc_2010_2011.doc