TUẦN 18
Bài 42: ÔN TẬP BIỂU THỨC SỐ (Tiết 2)
Thời gian thực hiện:.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
- Tính được giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính có và không có dấu ngoặc.
- Giải được bài toán thực tế bẳng hai phép tính nhân, chia trong phạm vi 1 000.
- Phát triển năng lực tư duy, lập luận và rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Luyện Toán 3 TUẦN 18 Bài 42: ÔN TẬP BIỂU THỨC SỐ (Tiết 2) Thời gian thực hiện:.............. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: - Tính được giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính có và không có dấu ngoặc. - Giải được bài toán thực tế bẳng hai phép tính nhân, chia trong phạm vi 1 000. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận và rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Tính giá trị biểu thức. a. 83 + 13 – 76 b. 547 – 264 – 200 c. 6 x 3:2 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi - HS làm bài tập a. 83 + 13 – 76 = 96 - 76 = 20 b. 547 – 264 – 200 = 283 - 200 = 83 c. 6 x 3 : 2 = 18 : 2 = 9 - HS lắng nghe. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 3,4/ Trang 107,108 Vở Bài tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4,5/ Trang 107 Vở Bài tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: Bài 1: Yêu cầu HS tính được và trình bàycách tính giá trị của biểu thức: - GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời - GV nhận xét bài làm, khen học sinh thực hiện tốt. è Gv chốt cách Tính giá trị biểu thức: Ưu tiên dấu ngoặc, Nhân chia trước, Cộng trừ sau. - HS tính được và trình bày cách tính giá trị của biểu thức, chẳng hạn: - HS nối tiếp trả lời - Học sinh nhận xét Bài 2: Yêu cầu HS tính được và trình bàycách tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện: - GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời + Muốn tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện ta làm như thế nào? - GV và HS chữa bài cho HS. GV có thể hướng dẫn HS cách làm dễ hơn dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng và phép nhân. - GV nhận xét bài làm, khen học sinh thực hiện tốt. è Gv chốt cách Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất - HS tính được và trình bày cách tính giá trị của biểu thức, chẳng hạn: - HS nối tiếp trả lời + Ta đôi chỗ vị trí cách số để tạo thành số tròn chục, tròn trăm - Học sinh nhận xét * Bài 3: Nối - GV hướng dẫn HS. - Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu thức ghi ở mỗi chú mèo rồi nêu (nối) với sổ ghi ở con cá là giá trị của biểu thức đó. - GV chốt kết quả - Tuỳ đối tượng HS và lớp, GV có thể hỏi thêm: “Biểu thức nào có giá trị lớn nhát, bé nhất?”. - HS có thể nhẩm tính ra kết quả hoặc viết vào bàng con hoặc giấy nháp tính theo hai bước tính đề tìm giá trị của biểu thức. - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án. è Gv chốt cách Tính giá trị biểu thức - HS lắng nghe cách thực hiện - Lắng nghe Gv hướng dẫn. - HS làm bài tập vào vở, kiểm tra chéo. - HS lắng nghe, quan sát Bài 4. Giải bài toán - GV cho HS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Phải làm phép tính gì? - GV và HS chữa bài cho HS - GV nhận xét, tuyên dương - HS đọc yêu cầu của bài. - HS trả lời câu hỏi: + 280 cái bánh vào các hộp. Mỗi hộp 8 cái bánh..Mỗi thùng 5 hộp. + Đóng được bao nhiêu thùng bánh? + Thực hiện phép chia và chia - HS làm bài vào vở. - 1HS làm vào bảng nhóm và trình bày trước lớp. Bài giải Người ta đóng được số hộp bánh là: 280 : 8 = 35 (hộp) Người ta đóng được số thùng bánh là: 35 : 5 = 7 (thùng) Đáp số: 7 thùng bánh Bài 5: - GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài rồi suy nghĩ cách làm bài. - GV có thể giải thích cho HS hiểu yêu cầu của bài: Thay dấu “?” bằng dấu phép tính sao cho giá trị của biểu thức đó lớn nhất hoặc bé nhất. + Để biểu thức có giá trị lớn nhất thì biểu thức trong dấu ngoặc phải có giá trị lớn nhất. Biểu thức trong dấu ngoặc có hai số 3 nên dấu “?” phải là dấu để biếu thức trong dấu ngoặc có giá trị lớn nhất là 9. + Để biểu thức có giá trị bé nhất thì biểu thức trong dấu ngoặc phải có giá trị bé nhất. Biểu thức trong dấu ngoặc có hai số 3 nên dấu “?” phải là dấu để biếu thức trong dấu ngoặc có giá trị bé nhất là 0. - GV nhận xét tuyên dương. - Hs suy nghĩ và thực hiện - HS nêu kết quả: 3. HĐ Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết cách tính được giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính có và không có dấu ngoặc. Giải được bài toán thực tế bẳng hai phép tính nhân, chia trong phạm vi 1 000. - Nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + HS trả lời:..... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Bài 43: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (Tiết 1) Thời gian thực hiện:.............. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được góc vuông, góc không vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ và các yếu tố: đỉnh, cạnh của khối hộp chữ nhật. - Vẽ được hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông trên giấy ô vuông. - Nhận biết được tâm, bán kính, đường kính cùa hình tròn. - Phát triển năng lực tư duy trừu tượng, mô hình hoá, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Quan sát hình, nêu tên từng hình - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi + Hình vuông, tam giác, hình chữ nhật, khối lập phương, hình trụ. - HS lắng nghe. 2. HĐ luyện tập, thực hành Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2,3,4/ Trang 109,110 Vở Bài tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4,5/ Trang 109,110 Vở Bài tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Hoạt động 2: Chữa bài tập Bài 1. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - Câu a: GV hướng dẫn HS nhận dạng góc vuông, góc không vuông. - Câu b: Cách nhận biết trung điểm của đoạn thẳng. - GV nhận xét, tuyên dương è Gv chốt cách đo góc vuông, góc không vuông, trung điểm của đoạn thẳng - HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài - HS trả lời trước lớp Bài 2: Vẽ hình theo mẫu - GV cho HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS chấm các đỉnh của hình cần vẽ rồi nối các đỉnh theo hình mẫu. - GV và HS chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương è Gv chốt cách vẽ hình theo mẫu - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm vào vở - HS trao đổi bài để kiểm tra Bài 3: Nêu tên đường kính, bán kính - GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài. - GV hướng dẫn HS xác định tâm của hình tròn rồi từ đó xác định bán kính, đường kính của hình tròn. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. è Gv chốt cách xác định tâm, bán kính, đường kính của hình tròn - HS nêu yêu cầu của bài - HS ghi câu trả lời vào vở - HS trao đổi bài để kiểm tra Bài 4: số? - GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của bài rồi làm bài. - GV YC HS nêu kết quả - GV Nhận xét, tuyên dương. è Gv chốt cách xác định khối lập phương, khối trụ, khối cầu - HS đọc đề bài - HS làm bài và trình bày kết quả: 16 khối lập phương, 3 khối trụ, 1 khối cầu Bài 4. Củng cố nhận dạng khối hộp chữ nhật và số đỉnh của nó. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của bài rồi làm bài. - GV hướng dẫn HS nhận biết những khối lập phương ở vị trí nào thì được sơn 3 mặt và 2 mặt, từ đó tìm ra kết quả. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc đề bài - HS làm bài - Đại diện HS trình bày a/ 8 khối gỗ được sơn 3 mặt b/ 8 khối gỗ được sơn 2 mặt 3. HĐ Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Yêu cầu HS nhắc lại tính được giá trị của biểu thức số. - Nhận xét tiết học, tuyên dương - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - HS nhắc lại. + HS lắng nghe và trả lời. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................... ... ốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?. + Câu 2: Nêu 1 ví dụ cụ thể - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi và trả lời: . - HS lắng nghe. 2. HĐ luyện tập, thực hành Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1,2, 5/ Trang 113,114 Vở Bài tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4, 5/ Trang 113,114 Vở Bài tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Hoạt động 2: Chữa bài tập Bài 1. Đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV quan sát và hỗ trợ HS - Gọi HS làm trên bảng lớp. - GV và HS nhận xét, chữa bài của bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. è Gv chốt cách nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu cách thực hiện phép tính nhân. - HS làm bài vào vở - Trao đổi nhóm đôi, chữa bài Bài 2. Đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV quan sát và hỗ trợ HS - Gọi HS làm trên bảng lớp. - GV và HS nhận xét, chữa bài của bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. è Gv chốt cách chia số có hai chữ số với số có một chữ số -- HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu cách thực hiện phép tính nhân. - HS làm bài vào vở - Trao đổi nhóm đôi, chữa bài Bài 3: Tìm trung điểm, góc vuông, đỉnh của hình? - GV trình chiếu hình ảnh, hỏi HS. - Gọi HS trả lời trước lớp + YC HS nêu cách đo trung điểm của đoạn thẳng; các góc vuông và góc không vuông - GV nhận xét, tuyên dương. è Gv chốt cách đo góc vuông, góc không vuông, xác định trung điểm của đoạn thẳng - HS đọc yêu cầu của bài - HS ghi câu trả lời vào vở - HS đọc kết quả trước lớp a) O là trung điểm của đoạn thẳng AC và đoạn thẳng BD. b) Các góc vuông có trong hình vẽ là: BAD, ABC, BCD, CAD. c) Các góc không vuông có chung đỉnh O là: OAD, ODC, OCB, OAB. Bài 4. Tính giá trị của biểu thức - GV cho HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức - GV quan sát và giúp đỡ HS - GV và HS nhận xét, chữa bài cho HS - GV Nhận xét, tuyên dương. è Gv chốt cách tính giá trị biểu thức - HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu: câu a tính từ trái sang phải. Câu b tính trong ngoặc trước. - HS làm vào vở, đổi vở kiểm tra bài bạn. - HS làm trên bảng lớp a) 216 + 148 – 144 = 364 – 144 = 220 b) 216 × (148 – 144) = 216 × 4 = 864 Bài 4. Giải bài toán - GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của bài rồi làm bài. - GV cho HS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Phải làm phép tính gì? - GV và HS chữa bài cho HS - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS trả lời câu hỏi: + 1 thùng đựng 120lit nước mắm, lấy ra 7 can , mỗi can 10lít. + Trong thùng còn lại bao nhiêu lít nước mắm? + Thực hiện phép nhân và trừ - HS làm bài vào vở. - 1HS làm vào bảng nhóm và trình bày trước lớp. Bài giải 7 can chứa số lít nước mắm là: 7 × 10 = 70 (lít) Trong thùng còn lại số lít nước mắm là: 120 – 70 = 50 (lít) Đáp số: 50 lít. 3. HĐ Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết thực hiện nhân, chia số có hai, ba chữ só với (cho) số có một chữ số, tính giá trị của biểu thức, về hình học, về đo lường, về giải toán có lời văn. + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + HS trả lời:..... IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 44: ÔN TẬP CHUNG (Tiết 2) Thời gian thực hiện:.............. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về phép tính nhân, chia số có hai, ba chữ só với (cho) sổ có một chữ số, tính giá trị của biểu thức, về hình học (trung điểm của đoạn thẳng, góc vuông, đường gấp khúc,...), về đo lường, về giải toán có lời văn (hai bước tính). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực tư duy và lập luận: Khám phá kiến thức mới, vận dụng giải quyết các bìa toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Quan sát hình, nêu tên trung điểm. Tìm đỉnh, góc vuông có trong hình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi + Trả lời miệng trước lớp. - HS lắng nghe. 2. HĐ luyện tập, thực hành Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1(vế 1,2), 2(vế 1,2), 3, 4, 5/ Trang 114, 115 Vở Bài tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3,4,5/ Trang 114,115 Vở Bài tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Hoạt động 2: Chữa bài tập Bài 1. Đặt tính rồi tính - GV Yêu cầu HS đặt tính rồi tính các phép nhân. - GV quan sát và hỗ trợ HS - YC HS làm trên bảng lớp. - GV và HS nhận xét, chữa bài của bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. è Gv chốt cách nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu cách thực hiện phép tính nhân. - HS làm bài vào vở - Trao đổi nhóm đôi, chữa bài Bài 2. Đặt tính rồi tính - GV Yêu cầu HS đặt tính rồi tính các phép chia. - GV quan sát và hỗ trợ HS - Gọi HS làm trên bảng lớp. - GV và HS nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương. è Gv chốt cách chia số có ba chữ số với số có một chữ số - HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu cách thực hiện phép tính nhân. - HS làm bài vào vở - Trao đổi nhóm đôi, chữa bài Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài a: Tính độ dài đường gấp khúc. - GV hỏi HS cách tính độ dài đường gấp khúc. - HS trả lời trước lớp - HS nhận xét lẫn nhau. b: Ước lượng cân nặng túi muối - GV yêu cầu HS quan sát các quả cân 200 g và 100 g, từ đó tính được gói muối cân nặng bao nhiêu gam? - HS nhận xét lẫn nhau. c: Lượng nước ban đầu trong bình. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tìm ra lượng nước ban đầu - HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. è Gv chốt BT cuảng cố về các đơn vị đo - HS đọc đề bài: - HS làm bài vào vở - 1HS làm vào bảng nhóm - HS đọc kết quả trước lớp a) Trong hình vẽ trên có ba đường gấp khúc. Đoạn AB = 34 mm; BC = 18 mm; CD = 45 mm. Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 18 + 45 = 97 (mm). Độ dài đường gấp khúc ABCD như hình vẽ là 97 mm. b) Túi đường cân nặng bằng ba quả cân: 100 g, 200 g và 500 g. Túi đường trong hình cân nặng là: 100 + 200 + 500 = 800 (g). Túi đường trong hình bên cân nặng 800 g. c) Rót hết nước từ một cái bình vào 3 can, mỗi can chứa 200 ml. Lượng nước ban đầu trong bình là: 200 + 200 + 200 = 600 (ml). Lượng nước ban đầu trong bình là 600 ml. Bài 4. Tính giá trị của biểu thức - GV cho HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức - GV quan sát và giúp đỡ HS - GV và HS nhận xét, chữa bài - GV Nhận xét, tuyên dương. è Gv chốt cách tính giá trị biểu thức - HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu: câu a tính từ trái sang phải. Câu b tính trong ngoặc trước. - HS làm vào vở, đổi vở kiểm tra bài bạn. - HS làm trên bảng lớp a) 32 × 6 : 3 = 192 : 3 = 64 b) 32 × (6 – 3) = 32 × 3 = 96 Bài 5. Giải bài toán - GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của bài rồi làm bài. - GV cho HS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Phải làm phép tính gì? - GV và HS chữa bài cho HS - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS trả lời câu hỏi: + Ngày đầu trồng được 235 cây, ngày sau trồng được nhiều hơn ngày đầu 80 cây. + Cả hai ngày đội trồng cây đó trồng được bao nhiêu cây? + Thực hiện phép cộng - HS làm bài vào vở. - 1HS làm vào bảng nhóm và trình bày trước lớp. Bài giải Ngày thứ hai trồng được số cây là: 235 + 80 = 315 (cây) Cả hai ngày đội trồng cây đó trồng được số cây là: 235 + 315 = 550 (cây) Đáp số: 550 cây. 3. HĐ Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi. - Thi đua đặt và giải bài toán có hai phép tính liên quan đến dạng toán đã học. - Nhận xét, tuyên dương - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + HS thi đua nêu bài toán và trình bày. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: