NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY-CA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, khóc nấc lên, nức nở
- Hiểu ND bài: Hiểu ND: Nỗi dằn vặt cảu An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS đức tính trung thực, tình cảm yêu thương gia đình
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK, vở,.
TUẦN 6 Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2021 TẬP ĐỌC NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY-CA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, khóc nấc lên, nức nở - Hiểu ND bài: Hiểu ND: Nỗi dằn vặt cảu An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS đức tính trung thực, tình cảm yêu thương gia đình 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống? + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn vào bài mới -TBHT điều hành: - 1 HS đọc + Cáo đon đả mời chào Gà xuống đất để báo cho Gà biết: Từ nay muôn loài đã kết thân + Hãy luôn luôn cảnh giác giống như chú Gà Trồng 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ: + Em hiểu "khóc nấc lên" là khóc như thế nào?(khóc to, khóc thành từng cơn) +Chạy một mạch là chạy như thế nào? (chạy thật nhanh, không nghỉ) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 2 đoạn: +Đoạn 1: An-đrây-ca.....mang về nhà. +Đoạn 2: Bước vào phòng......ít năm nữa. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (An- đrây- ca ; hoảng hốt , nấc lên nức nở.) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: dằn vặt (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao việc: + Khi câu chuyện xảy ra An - đrây – ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào? + Khi mẹ bảo An - đrây – ca đi mua thuốc cho ông Phẩm chất của cậu như thế nào? + An - đrây-ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông. + Đoạn 1 kể với em chuyện gì? + Chuyện gì xảy ra khi An-đrây- ca mang thuốc về nhà? + Phẩm chất của An- đrây- ca lúc đó như thế nào? + An - đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? + Câu chuyện cho em thấy An - đrây- ca là một cậu bé như thế nào? + Nội dung đoạn 2 là gì? + Qua câu chuyện trên em thấy dược điều gì từ An - đrây - ca? - GV ghi nội dung lên bảng. GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + An - đrây – ca lúc đó 9 tuổi, em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. +Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay. + An- đrây- ca gặp mấy cậu bạn đang đá bang và rủ nhập cuộc, Mải chơi nen cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về. 1. An - đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn. + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông cậu đã ra đời. + Cậu ân hận vì mình mải chơi nên mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. + Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là nỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng. + An- đrây-ca rất yêu thương ông, lại không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất 2. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca. -Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật, hiểu được Phẩm chất của từng nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai cả bài + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS nêu suy nghĩ của mình - Đặt tên khác cho câu truyện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN Tiết 26: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về biểu đồ tranh, biểu đồ cột 2. Kĩ năng - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. 3. Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: BT 1; 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Các biểu đồ trong bài học. - HS: Vở BT, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - GV giới thiệu vào bài - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu:- HS đọc được các thông tin trên biểu đồ tranh, biểu đồ cột - So sánh được các thông tin * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1: + Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? + Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ? +Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ? +Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai ? Vì sao ? +Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ? +Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ 4? + Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ? Bài 2: - GV gọi hs đọc yêu cầu đề - HS làm bài vào vở - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS (8-10 bài) - Chốt lại cách tìm số TBC Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS ht sớm) - GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ. + Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào ? + Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3. + Nêu bề rộng của cột. +Nêu chiều cao của cột. -GV chữa bài. 3. Hoạt động vận dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Nhóm 2-Lớp + Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp.TBHT điều hành hoạt động báo cáo + Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng. + Đúng vì: 100m x 4 = 400m +Đúng, vì: Tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m. So sánh ta có: 400m > 300m > 200m. +Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là: 300m – 200m = 100m +Điền đúng. +Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa. Cá nhân-Lớp - Hs đọc yêu cầu đề - 1, 2 hoc sinh lên làm bảng lớp - HS đối chiếu và chữa bài a/ Tháng 7 có 18 ngày mưa b/ Số ngày mưa tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 15-3= 12 ( ngày ) c/ Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là: (18 + 15 + 3) : 3 = 12 ( ngày ) - HS đọc yêu càu đề -Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được. +Tháng 2 và tháng 3. +Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn. +Cột rộng đúng 1 ô. + Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt được 2 tấn cá. - HS vẽ vào sách bằng bút chì - Ghi nhớ KT của bài - Tìm hiểu về các loại biểu đồ khác. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KHOA HỌC (VNEN) BẠN CÓ BIẾT CÁC BỆNH VỀ DINH DƯỠNG (TIẾT 1) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KHOA HỌC ( CT HIỆN HÀNH) MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp, 2. Kĩ năng - Thực hiện một số biện pháp bảo quả ... ên - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tranh, ảnh và tư liệu về một cao nguyên. + Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc. + Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum. + Nhóm 3: cao nguyên Di Linh. + Nhóm 4: cao nguyên Lâm Viên. - GV cho HS các nhóm thảo luận theo gợi ý sau: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên (mà nhóm được phân công tìm hiểu). - GV cho HS đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm mình kết hợp với tranh, ảnh. - GV sửa chữa, bổ sung giúp từng nhóm hoàn thiện phần trình bày. HĐ3: Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô: - YC HS dựa vào mục 2 và bảng số liệu trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: + Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào? + Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là những mùa nào? + Mô tả mùa mưa và mùa khô ở TN? - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận 3. Hoạt động vận dụng (2p) - TKNL, BVMT: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Bởi vậy, Tây Nguyên có tiềm năng thuỷ điện to lớn. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống. + Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân ở đây dựa nhiều vào rừng : củi đun, thực phẩm Bởi vậy, cần thấy tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Cá nhân-Lớp - HS chỉ - HS chỉ vị trí các cao nguyên. - Cao nguyên Kon Tum, CN Plâyku, CN Đắc Lắk, CN Lâm Viên, CN Di Linh. - CN Đắc Lắc, Kon Tum, Di Linh, Lâm Đồng. + Các cao nguyên xếp tầng HĐ2: Nhóm 4 – Lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV: + Cao nguyên Đắc Lắc là CN thấp nhất trong các CN ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối và đồng cỏ. Đất đai phì nhiêu, đông dân nhất ở TN. + Cao nguyên Kon Tum là một CN rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng, , có chỗ giống như đồng bằng. Trước đây, toàn vùng được phủ rừng rậm nhiệt đới nhưng nay rùng còn rất ít, TV chủ yếu là các loại cỏ. + Cao nguyên Di Linh gồm những đồi lượn, sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt tương đối phẳng, được phủ một lớp đất đỏ bad an dày, tuy không phì nhiêu bằng CN Đắc Lắk. Mùa khô không khắc nghiệt, vẫn có mưa ngay trong những tháng hạn nên CN lúc nào cúng xanh tốt. + Cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu; sông suối có nhiều ghềnh thác. CN có khí hậu mát quanh năm. Nhóm 2- Lớp - HS làm việc nhóm 2 + Mùa mưa là các tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10. Còn mùa khô vào các tháng 1, 2, 3, 4, 11, 12. + Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa là mùa mưa và mùa khô. + Mùa mưa có những . - HS khác nhận xét. -HS đọc bài học. - HS liên hệ BVMT, TKNL và bảo vệ rừng theo câu hỏi gợi ý của GV - Hãy tìm các bài hát nói về Tây Nguyên. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... SINH HOẠT ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 6 I. MỤC TIÊU: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Khởi động - Lớp tham gia trò chơi: Bịt mắt đoán vật 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. + Học tập: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 3. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể về mẹ và cô giáo. THỂ DỤC TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ. TRÒ CHƠI: KẾT BẠN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình - Trò chơi"Kết bạn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Khởi động 1-2p 3-5p X X X X X X X X X X X X X X X X r II.PHẦN CƠ BẢN a. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. +Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. +Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua. +Cả lớp tập do GV điều khiển để củng cố. b. Trò chơi"Kết bạn". GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, cho cả lớp cùng chơi. 10-15p 3- 5p 5p X X X X X X X X X X X X X X X X r X X X X X X X r X X X X X X X III.PHẦN KẾT THÚC - Cho HS chạy thường một vòng quanh sân trường, chuyển thành đi chậm, vừa đi vừa thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. 5p X X X X X X X X X X X X X X X X r ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... THỂ DỤC ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI - ĐVẬN LẠI. TRÒ CHƠI: “NÉM TRÚNG ĐÍCH” I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đvận lại. - Trò chơi"Bỏ khăn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy theo hàng dọc quanh sân trường (200 - 300m). - Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh" 1-2p 1-2p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X r II. PHẦN Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đvận lại. +Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát, sửa chữa sai sót cho các tổ. +Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn. GV nhận xét, biểu dương các tổ. +Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố. b. Trò chơi"Ném trúng đích". GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho một số HS lên chơi thử. Sau đó cho cả lớp cùng chơi. 5-7p 5-6p X X X X X X X X X X X X X X X X r X X X X X O O X X X X X r X X ¢ X r III. PHẦN KẾT THÚC - GV cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. 2-3p 1-2p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X r ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _____________________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: