Giáo án điện tử Lớp 4 (Công văn 2345) - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Hiền

Giáo án điện tử Lớp 4 (Công văn 2345) - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Hiền

TOÁN

BÀI : BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ

TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG. T1

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số.

- Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi.

2. Kĩ năng: Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ

3. Phẩm chất: HS chăm chỉ học bài

4. Góp phần phát huy các năng lực

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.

 + GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 30 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 124Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 (Công văn 2345) - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 Thứ Hai ngày 1 tháng 11 năm 2021
TOÁN
BÀI : BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ 
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG. T1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số.
- Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi.
2. Kĩ năng: Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ 
3. Phẩm chất: HS chăm chỉ học bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
 + GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
Chơi trò chơi " Thay chữ bằng số":
Mỗi nhóm có một tấm bìa như hình dưới đây :
Cách chơi như sau :
- Lần lượt từng bạn gieo 2 quan súc sắc, đếm số chấm xuất hiện ở từng quân súc sắc, chẳng hạn xuất hiện 5 chấm ở quân súc sắc trắng, 3 chấm ở quân súc sắc vàng.
- Lấy các thẻ số tương ứng đặt đè lên hai chữ a, b trong tấm bìa (tức là lấy thẻ số 5 đặt đè lên ô chữ a, lấy thẻ số 3 đặt đè lên ô chữ b).
- Tính (5 + 3 = 8) và ghi kết quả vào bảng 
- TK trò chơi- Dẫn vào bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 
 VD:
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: HS nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ
* Cách tiến hành: Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp
Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: 
 GV: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.
+ Biểu thức có chứa hai chữ có đặc điểm gì?
b. Giá trị của biểu thức chứa hai chữ
+ Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ?
->Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b.
 + Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào 
+Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được mấy giá trị của BT?
+ Biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn có dấu tính và hai chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc không có phần số).
+ HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.
-HS hỏi đáp nhóm 2 về giá trị của BT với từng TH của a và b
+Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.
+Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: HS biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ 
* Cách tiến hành
 Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Giá trị của biểu thức a + b với a = 4 và b = 2 là 
b) Giá trị của biểu thức b + a với a = 4 và b = 2 là  
c) Giá trị của biểu thức a – b với a = 8 và b = 5 là 
d) Giá trị của biểu thức m × n với m = 5 và n = 9 là 
- Thay chữ bằng số vào các biểu thức đã cho rồi tính giá trị các biểu thức đó.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: Đọc kĩ nội dung sau và giải thích cho bạn : 
+ Yêu cầu HS so sánh giá trị của BT
 a + b và b + a ở từng cột?
+ Nhận xét về vị trí của hai số hạng a và b?
 + Vậy tính chất giao hoán phát biểu như thế nào?
• Ta nói : Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó ntn?
+ Ta thấy giá trị của a + b và b + a luôn bằng nhau. 
 a + b = b + a 
 + Hai số hạng đổi chỗ cho nhau 
Qui tắc: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. 
- GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK. 
Bài 5
-GV YC HS đọc bài tập.
- Áp dụng tính chất gì để làm BT?
Nêu kết quả tính :
3. Hoạt động vận dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
Đáp án:
a) Nếu a = 4 và b = 2 thì a + b = 4 + 2 = 6.
    Vậy giá trị của biểu thức a + b với a = 4 và b = 2 là 6.
b) Nếu a = 4 và b = 2 thì b + a = 4 + 2 = 6.
    Vậy giá trị của biểu thức b + a với a = 4 và b = 2 là 6.
c) Nếu a = 8 và b = 5 thì a – b = 8 – 5 = 3.
    Vậy giá trị của biểu thức a – b với a = 8 và b = 5 là 3.
d) Nếu m = 5 và n = 9 thì m × n = 5 × 9 = 45.
    Vậy giá trị của biểu thức m × n với m = 5 và n = 9 là 45.
Cá nhân- Lớp
-HS đọc đề bài
• Ta có : 3 + 2 = 2 + 3 (đều bằng 5)
             120 + 200 = 200 + 120 (đều bằng 320)
             300 + 500 = 500 + 300 (đều bằng 800) 
HS nêu: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.
Cá nhân –Nhóm 2- Lớp
- HS đọc đề bài.
- Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng : Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.
Đáp án:
-- HS tự làm bài vào bảng trong SGK
- Đổi chéo tự chữa bài cho bạn
- Lấy một ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ.
- Tính 1 giá trị của BT có chứa 2 chữ vừa lấy VD
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
BÀI 7A: ƯỚC MƠ CỦA ANH CHIẾN SĨ (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường, vằng vặc,...
- Hiểu ND bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung
3. Thái độ: GD HS lòng yêu nước, yêu con người.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: Xác định giá trị; Đảm nhận trách nhiệm; Xác định trách nhiệm của bản thân 
* GDQPAN: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng.
II. CHUẨN BỊ: GV: máy chiếu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5’)
 - Chiếu tranh cho HS quan sát.
H: Tranh vẽ cảnh gì?
+ Đoán xem anh chiến sĩ mơ ước điều gì trong đêm Trung thu độc lập?
- Giới thiệu chủ điểm.
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS lắng nghe.
2. Khám phá kiến thức (8 – 10’)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
HĐ1: Đọc văn bản
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn văn bản 
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết ở đoạn đầu nhưng sôi nổi, tự hào và đầy tìn tưởng ở đoạn sau.
b. Chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn
c. Đọc đoạn
- YCHS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho HS 
- GV ghi các từ ngữ khó khó (bao la, man mác, mươi mười lăm năm nữa, chi chít,....)
- HD đọc câu văn dài:
VD:Đêm nay /đứng gác ở trại. Trăng ngànvà gió núi bao la/ khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu/ và nghĩ tới các em.
- YCHS đọc nối đoạn lần 2
- Giải nghĩa từ.
- HD HS đọc đoạn theo nhóm
- GV tổ chức cho HS đọc thi đua.
- YCHS đọc lại cả bài
- HS lắng nghe và lớp đọc thầm theo.
- Theo dõi
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá nhân -> Lớp
- HS luyện đọc câu văn dài.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Giải nghĩa từ khó (đọc phần chú giải/T72)
Đáp án: a – 4, b – 5, c – 1, d – 2, e - 3
- HS đọc đoạn theo nhóm (2 lần)
- Đại diện các nhóm thi đọc. Nhóm khác nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
- 1 HS đọc lại cả bài 
HĐ2.Tìm hiểu bài (1(8 – 10’) 
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao việc:
- YCHS đọc cả bài làm câu 1.
1) Tìm ý chính ở cột B cho mỗi đoạn ở cột A
- YCHS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi 2
2) Trăng Trung thu độc lập có gì đẹp?
- YCHS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi 3
3) Những hình ảnh nào cho thấy tương lai tươi đẹp của đất nước trong mơ ước của anh chiến sĩ?
4) Dòng nào dưới đây nêu đúng ý anh chiến sĩ muốn gửi gắm trong 2 câu sau: “Trăng đêm nay sáng quá! Trăng mai còn sáng hơn”,
5) Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
+ Nội dung của bài là gì?
H: Để đất nước luôn giàu mạnh các em cần làm gì?
- Nhận xét, thống nhất đáp án..
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi 
- TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét
- HS thực hiện.
- Đáp án: a – 3, b – 2, c – 1.
- HS thực hiện.
2)Trăng Trung thu đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập, soi sáng khắp nước Việt Nam. Trăng sáng vằng vặc chiếu khắp thành phô", làng mạc, núi rừng.
- HS thực hiện.
3)Dòng thác nước làm chạy máy phát điện; giữa biến rộng, cờ Tổ quốc phấp phới bay trên những con tàu lớn; khắp nơi, ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn và tươi vui.
4) Đáp án đúng là: b. Tin tưởng thiếu nhi sẽ có tương lai tốt đẹp hơn hiện tại.
5) Theo em, trong tương lai, đất nước chúng ta sẽ ngày càng phát triển theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa: Nhiều tòa nhà hiện đại mọc lên, các hoạt động lao động chân tay thay bằng máy móc, khai thác và phát triển nguồn năng lượng tự nhiên như gió, nắng, nước chảy...
* Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
- HS nêu theo ý hiểu.
III. Thực hành, vận dụng (Luyện đọc diễn cảm); (8 – 10’)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm 1 đoạn của bài tập đọc
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Cả lớp
- Gọi 3 HS tiép nối đọc từng đoạn của bài.
-Chiếu đoạn văn luyện đọc diễn cảm "Anh nhìn trăng....to lớn, vui tươi"
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét chung
IV. Hoạt động ứng dụng 
+ Giáo dục QPAN: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em nhỏ như thế nào? 
- 3 HS đọc. Cả theo dõi, tìm ra giọng đọc của từng đoạn (như đã HD)
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm
- HS nêu suy nghĩ của mình. 
- Trưng bày những tranh, ảnh đã sưu tầm để nói về sự đổi thay của đất nước.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
:............................................................................................................................................. ... .................................................................................................................................................
KHOA HỌC 
SỬ DỤNG THỨC ĂN SẠCH VÀ AN TOÀN
PHÒNG BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức : Củng cố KT về:
- Tiêu chuẩn của thức ăn sạch và an toàn.
- Kể tên được một số cách bảo quản thức ăn.
- Nêu được một số cách bảo quản thức ăn ở gia đình.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn.
- Nhận thức được sự nguy hiểm của các bệnh lây qua đường tiêu hoá để có cách phòng tránh
3. Phẩm chất
- Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh và giữ vệ sinh môi trường.
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
*KNS: +Tự nhận tức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa (nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân)
 +Trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa.
*GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Đồ dùng: GV: Máy chiếu; Bảng phụ, PHT ; HS: Bút màu
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi.
- KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1. Khởi động (5p)
+ Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của béo phì.
 +Em hãy nêu các cách để phòng tránh béo phì?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
- TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét
+ Ăn quá nhiều, hoạt động ít 
+ Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen vận động, tập thể dục, thể thao
2.Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Trình bày được các cách bảo quản thức ăn, lựa chọn thức ăn sạch, an toàn. Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá:
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp
HĐ1: 1. Chia sẻ thông tin về việc bảo quản thức ăn ở gia đình
a. Mỗi bạn trong nhóm hãy trình bày cách bảo quản một loại thức ăn của gia đình mình
b. Gia đình của các bạn trong nhóm thường sử dụng cách nào để bảo quản thức ăn, đồ uống?
* GV: Giới thiệu một số cách bảo quản: ướp muối, ướp đường. Có nhiều cách bảo quản thức ăn. Tùy theo loại thực phẩm mà có cách bảo quản phù hợp. 
HĐ2: Đọc và lựa chọn
a. Đọc tên các loại thức ăn tươi sống sau: thịt lợn, cá, tôm, rau cải, cà pháo, mực, măng, nho, mít, dưa chuột, khoai tây, nấm hương, củ cải, cà rốt, sắn, dâu, chuối, hạt sen.
b. Mỗi bạn chọn một cách bảo quản dưới đây phù hợp với một loại thức ăn ở trên:
3. Viết và thực hiện
Ít nhất 3 việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống và phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa
1. ..............................
2. ..............................
3. ..............................
 3. Hoạt động vận dụng (1p)
- Giáo dục KNS và BVMT
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân - Lớp 
a. Cách bảo quản thịt lợn:
- Bước 1: Rửa thịt lợn thật sạch để ráo nước
- Bước 2: Khi thịt khô ráo đem bảo vào hộp đựng
- Bước 3: Đóng hộp cẩn thận rồi bỏ vào tủ lạnh
b. Để bảo quản thức ăn, nước uống, gia đình của các bạn trong nhóm thường sử dụng các cách: phơi khô, bỏ tủ lạnh, hút chân không, ngâm đường, ngâm nước mắm...
- HS lắng nghe, ghi nhớ. 
Nhóm 4- Lớp
- HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm 4 sau đó trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Cách bảo quản thực phẩm phù hợp:
- Phơi khô: hạt sen, nấm hương
- Xông khói: thịt lợn
- Ướp muối: cá, cà pháo
- Sấy khô: mít, nho, dâu, chuối
- Đóng hộp: tôm, mực
- Ngâm đường: dâu
- Hút chân không: thịt lợn, mực
- Ngâm nước mắm: thịt lợn, củ cải, cà rốt, dưa chuột
- Cất vào tủ lạnh: rau cải, măng.
- Cô đặc với đường: nho
Cá nhân – cả lớp.
Ba việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống và phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa là:
1. Luôn tuân thủ việc ăn chín, uống sôi
2. Không ăn đồ ăn bẩn, ôi thiu, hết hạn sử dụng
3. Luôn vệ sinh cá nhân, vệ sinh nơi ở sạch sẽ.
- Ghi nhớ bài học 
- HS thực hành giữ vệ sinh để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá
- Vẽ tranh cổ động 1 trong 3 nội dung: Giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường. 
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT TẬP THỂ
PHÁT ĐỘNG THÁNG HỌC TỐT DÂNG THẦY CÔ 
I. Yêu cầu cần đạt
 -Thi đua học tốt giành nhiều bông hoa dâng thầy cô 
-Tìm hiểu về ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11
-Nhận xét đánh giá việc thực hiện nội quy lớp học tuần qua.
-Nhận kế hoạch tuần 8 
II. Chuẩn bị: Kế hoạch tuần 8
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND-TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Sinh hoạt lớp 
(13-14’)
HĐ2: Phát động tháng học tốt dâng thầy cô (13-14’)
HĐ3: Sinh hoạt văn nghệ theo chủ điểm 12’
+ Nhận xét tuần 7: 
-Giao nhiệm vụ: nhóm trưởng điều khiển.
-Các nhóm trưởng báo cáo, CTHĐTQ tổng hợp báo cáo chung cả lớp.
-Tuyên dương các bạn có thành tích trong tuần vừa qua.
- Nhắc nhở các bạn chưa cố gắng, chưa hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm nội quy.
+ Kế hoạch tuần 8: 
- Chăm sóc cây và hoa trong lớp, tăng cường chăm sóc công trình măng non của lớp.
 -Lao động làm vệ sinh trường lớp, giữ vệ sinh xung quanh lớp học.
- Làm BTUD đầy đủ.
-Học bài đầy đủ và không quên đồ dùng học tập.
-Nộp tiền theo quy định.
-Rèn chữ giữ vở theo quy định.
-Tich cực hoạt động nhóm, hợp tác, giao lưu, học hỏi
-
- Em biết gì về ngày 20/11?
-Nêu ý nghĩa ngày NG Việt Nam 20/11?
-Muốn đền đáp công ơn ngày này các em cần phải làm gì? 
-Muốn đạt được điều đó em phải làm gì? 
-Tất cả các tổ phải thi đua học tốt. Tổ trưởng theo dõi các hoạt động của nhóm: bạn nào có nhiều thành tích ghi lại để khen thưởng.
.
-Còn thời gian sinh hoạt văn nghệ. Múa “Thương lắm thầy cô ơi”.
-Giới thiệu một số bài hát về thầy cô: Thương lắm thầy cô ơi, mồng tám tháng 3, người thầy
-Nhận xét chung 
-Từng nhóm làm việc 
-Báo cáo 
-
-Các tổ họp xếp loại thi đua rồi báo cáo cho GV 
-Nghe và thực hiện
-Nối tiếp nêu
-Thi đua học tốt giành nhiều bông hoa tốt dâng thầy cô
-Cố gắng chăm học 
-Hát các bài hát về thầy cô 
-Nghe
-Chuẩn bị bài sau
CHÍNH TẢ
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Nhớ viết lại chính xác đoạn thơ trong bài từ " Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn...đến hết", trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Hiểu nội dung đoạn cần viết
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu tr/ch, tìm được các từ chứa tiếng chí/trí mang nội dung cho trước
2. Kĩ năng:
 - Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- Tính trung thực.
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV đánh giá, nhận xét
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động.
- 2 HS lên bảng thi viết các từ: đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng, bỡ ngỡ, dỗ dành, mũm mĩm, ...
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết theo thể thơ lục bát.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết
- Gọi HS đọc thuộc bài viết.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
+ Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều gì?
+ Gà tung tin gì để cho Cáo một bài học?
+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Phát hiện những chữ dễ viết sai? 
- Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát
- 2, 3 học sinh đọc.
- HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp
+Thể hiên Gà là con vật thông minh.
+ Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới đẻ dưa tin mừng. Cáo ta sợ chó ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng.
+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào.
+ hồn lạc phách bay, quắp đuôi, khoái chí, co cẳng....
- Hs viết nháp từ khó. 
- HS đọc từ viết khó 
- 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần
3. Viết bài chính tả: (20p)
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả theo thể thơ lục bát.
* Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
Lưu ý HS: 
+Viết hoa tên riêng là gà Trống và Cáo. 
+Lời nói trực tiếp của gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm mở ngoặc kép.
- GV giúp đỡ các HS M1, M2
- HS nhớ - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "tr/ch", 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ bắt đầu bằng tr/ch
- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3a
5. Hoạt động vận dụng (1p)
6. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
Đáp án : trí tuệ - phẩm chất - trong lòng đất- chế ngự- chinh phục- vũ trụ - chủ nhân.
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
Cá nhân- Lớp
Đáp án: a. ý chí
 b. trí tuệ
- Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr
- Phân biệt chuyện/truyện
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_cong_van_2345_tuan_7_nam_hoc_2021_2022.doc