TẬP ĐỌC
Tiết 29: Cánh diều tuổi thơ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng vui tươi tha thiết thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: mục đồng, huyền ảo, khát vọng.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng mà trò chơi mang lại cho những đứa trẻ.
- GD học sinh chơi những trò chơi có ích
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV : Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ chép đoạn luyện đọc.
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
TUẦN 15 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2022 Sáng : GIÁO DỤC TẬP THỂ Sinh hoạt dưới cờ TẬP ĐỌC Tiết 29: Cánh diều tuổi thơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng vui tươi tha thiết thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài: mục đồng, huyền ảo, khát vọng... - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng mà trò chơi mang lại cho những đứa trẻ. - GD học sinh chơi những trò chơi có ích - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV : Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ chép đoạn luyện đọc. - HS : SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động Mở đầu : - Gọi HS đọc bài Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi trong bài - GV nhận xét - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - 2 em nối tiếp đọc bài Chú Đất Nung, trả lời câu hỏi 2,3 trong bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: *Luyện đọc : - Gọi 1HS đọc bài ? Theo em bài này chia làm mấy đoạn? - Gọi HS nối tiếp đọc theo đoạn - GV kết hợp giúp HS luyện đọc đúng từ khó và hiểu nghĩa các từ mới. - HD HS ngắt câu: Chiều chiều.... chúng tôi/ hò hét nhau thả diều thi. Tôi đã khát vọng...lớn/...trời/ và..khát khao của tôi. ? Toàn bài đọc với giọng NTN? - Cho HS đọc bài theo nhóm - Gọi các nhóm đọc - GV đọc bài *Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 ? Những chi tiết nào tả cánh diều? ? Sáo đơn, sáo kép, sáo bè? ? Trầm bổng? ? Tác giả quan sát cánh diều bằng giác quan nào? ? Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Đọc đoạn 2: ? Dải Ngân Hà? ? Trò chơi đem lại cho trẻ em niềm vui gì? ? Trò chơi đem lại cho trẻ em mơ ước gì? ? Khổng lồ? ? Đoạn 2 cho em biết điều gì? ? Qua câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ? Bài văn nói lên điều gì? 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành : - Hướng dẫn học sinh chọn đoạn 2, chọn giọng đọc phù hợp. - GV đọc mẫu đoạn 2. - Thi đọc diễn cảm - GV nhận xét 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm; - Bài văn nói với em điều gì ? - HS nêu cách bảo vệ và giữ gìn đồ chơi, bảo vệ môi trường. - Kể tên một số trò chơi dân gian vui, bổ ích cho trẻ em - 1HS đọc + 2 đoạn .Đ1: Từ đầu đến...vì sao sớm .Đ2: Còn lại - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn theo 3 lượt. - HS trả lời. - Đọc bài theo nhóm đôi. - Các nhóm đọc bài. - Theo dõi. - HS đọc thầm + Mềm mại như cánh bướm, tiếng sáo vi vu trầm bổng. + Một tiếng sáo rồi nhiều tiếng sáo vi vu tạo thành bè như tiếng nhạc rất vui tai. + Lúc cao lúc thấp + Bằng mắt, tai *Ý1: Tả vẻ đẹp của cánh diều - 1 HS đọc. + Dải sao trên bầu trời mà người ta gọi là dải Ngân Hà + Vui sướng đến phát dại. + Cháy lên khát vọng, chờ đợi 1 nàng tiên.. - Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ. + Rất lớn *Ý2: Trò chơi thả diều đen lại niềm vui và những ước mơ đẹp + Cánh diều là ước mơ, là khát khao của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó. Những ước mơ sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống. *Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng - 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn. - Nghe GV đọc - HS luyện đọc, cử 2,3 em thi đọc - Lớp nhận xét TIẾNG ANH (GV Tiếng Anh dạy) TOÁN Tiết 71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp học sinh biết thực hiện phép tính chia 2 chữ số có tận cùng là các chữ số 0 - Làm được các bài tập có liên quan - Tính khoa học chính xác trong học toán - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy toán học. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV : Bảng lớp, bảng phụ. - HS : Vở, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động Mở đầu : - Yêu cầu HS thực hiện phép tính - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp. 320 : 10 320 : 10 = 32 3200 : 100 3200 : 100 = 32 32000 : 1000 32000: 1000 = 32 - Nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới *Phép chia 320 : 40 (SC và SBC đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng) - GV nêu phép tính: 320 : 40 = - Yêu cầu HS vận dụng tính chất một số chia cho một tích để tính => Các cách trên đều đúng nhưng ta sẽ làm theo cách sau cho tiện hơn 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 + 320 : (8 x 5) 320 : (10 x 4) 320 : (2 x 20) ? Vậy 320 : 40 được mấy? ? Em có nhận xét gì về kết quả 320: 40 và 32 : 4? ? Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32; của 40 và 4? + 320 : 40 = 8 + Có cùng kết quả là 8 + Nếu cùng xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 và 4. 320 : 40 = 32 : 4 - Hướng dẫn đặt tính. 320 40 0 8 * Phép chia 32 000 : 400 ( Chữ số ở tận cùng của SBC nhiều hơn SC) - GV nêu phép tính: - HS thực hiện 32000 : 400 = ? + 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - Xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC. 32000 : 400 = 320 : 4 - Đặt tính. 32000 400 00 80 0 - GV nêu KL - Gọi HS nêu quy tắc(SGK) - HS nêu 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành : Bài 1(80) : - HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài vào bảng con. - Làm bài vào bảng con- bảng lớp ? Nêu cách đặt và thực hiện một số phép tính. - GV nhận xét. 420 60 85000 500 92000 400 0 7 35 170 12 230 00 00 0 0 - HS nêu Bài 2 (80) : Tìm x. - Cho HS làm bài vào nháp. - HS đọc yêu cầu. - Làm bài vào nháp x x 40 = 25600 x = 25600 : 40 x = 640 x x 90 = 37800 - Gọi HS chữa bài ? Nêu cách tìm thừa số ? x = 37800 : 90 x = 420 - Chữa bài - HS nêu Bài 3 (80): - Đọc đề , phân tích ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS nêu - Cho HS làm bài vào vở + bảng phụ - HS làm bài vào vở + bảng phụ Bài giải Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 20 = 9 (toa) b*. Nếu mỗi toa xe chở đựơc 30 tấn hàng thi cần số toa xe là: 180 : 30 = 6 (toa) - GV nhận xét một số bài Đáp số: a) 9 toa xe b) 6 toa xe 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm : - Nêu lại cách thực hện phép chia 2 số có tận cùng là chữ số 0 ? - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau. Chiều : CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Tiết 15: Cánh diều tuổi thơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nghe đọc - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ. - Luyện viết đúng tên các đồ chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch - Biết miêu tả một đồ chơi, trò chơi theo yêu cầu của bài tập 2. - GD ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Tích hợp KNS: GD ý thức yêu thích cái đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV : Vài đồ chơi phục vụ cho bài tập 2. Bảng phụ - HS : Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động Mở đầu : - HS chơi trò chơi:Ai nhanh, ai đúng: - HS 2 đội, mỗi đội 3 em lên bảng viết. - Gọi đọc từ sau: Sáng láng, sát sao, sâu sắc, xuất sắc, xao xác, xấu xí, sướt mướt, - Nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - HS tham gia chơi 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới : - GV đọc đoạn: Từ đầu đến...vì sao sớm - HS theo dõi. - 2 học sinh đọc lại. ? Nêu nội dung đoạn văn? + Miêu tả cánh diều và niềm vui của các bạn nhỏ ? Những chữ nào được viết hoa? Tại sao?. + Tuổi, Chiều, Chúng, Sáo...là những chữ đầu câu. - GV đọc cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: vui sướng, phát dại, trầm bổng... - Viết bảng con - GV đọc cho HS viết bài. - Viết vào vở - Giáo viên đọc toàn bài - Đổi bài soát lỗi. - GV nhận xét 1 số bài. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành : Bài 2a: - Cho HS làm bài vào VBT. - HS đọc yêu cầu. - Làm bài cá nhân. Đồ chơi Trò chơi Ch Tr Chong chóng, chó bông, que chuyền Trống ếch, trống cơm, cầu trượt Chọi dế, chọi cá, chọi gà, chơi chuyền ... Đánh trống, trốn tìm, cắm trại, bơi trải, cầu trượt, - Gọi HS chữa bài, nhận xét. trồng nụ trồng hoa . Bài 3: - GV hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm bài theo nhóm - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét, bình chọn. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm : - Nhận xét chung tiết học. - Ôn bài, chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu. - Thi nhanh giữa các nhóm - Một số HS nối tiếp nhau miêu tả đồ chơi, trò chơi. KHOA HỌC Tiết 29: Tiết kiệm nước I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS biết: - Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. Biết thực hành tiết kiệm theo tấm gương đạo đức HCM. - Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước. - GD: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước, bảo vệ bầu không khí - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu khoa học - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Tích hợp KNS: Xác định giá trị của bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước. Đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước. Bình luận về việc sử dụng nước, II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV : Hình vẽ trang 60; 61 SGK - HS : SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động Mở đầu : - Để bảo vệ nguồn nước, bạn, gia đình và địa phương của bạn nên làm và không nên làm gì? - Để giữ nguồn tài nguyên nước chúng ta cần phải làm gì? - Nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới : *Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước + Bước 1 : Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ và trả lời các câu hỏi trang 60 - SGK + Bước 2 : Làm việc cả lớp ? Những việc nên làm để tiết kiệm nguồn nước thể hịên qua những hình nào ? ? Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước thể hiện qua những hình nào ? + KL : Nước sạch không tự nhiên mà có, chúng ta nên làm theo những việc làm đúng và phê phán những việc làm sai để tránh gây lãng phí nước. * Tại sao phải tiết kiệm nước - Cho HS quan sát hình 7, 8 trang 61 SGK ? Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình? ? Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước? ? Để học và làm theo tấm gương đạo đức HCM em đã làm gì để thực hiện việc tiết kiệm nước? - Yê cầu HS đọc mục bạn cần ... t ơn các thầy giáo, cô giáo. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,nhân ái, trung thực, trách nhiệm. - Tích hợp KNS: Kính trọng thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: SGK đạo đức 4. Kéo, giấy màu, bút màu......để sử dụng cho hoạt động 2 - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động Mở đầu : - Lớp hát bài: Ngày đầu tiên đi học + Bạn đã làm gì để tỏ lòng biết ơn đối với thầy cô giáo ? - Giới thiệu bài 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: * Thảo luận nhóm - Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (bài tập 4, 5 SGK) ? Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta điều gì? - Tổ chức cho học sinh trưng bày và giới thiệu tranh ảnh nói về thầy, cô giáo - Yêu cầu lớp nhận xét - GV nhận xét và kết luận * Thi kể chuyện - Cho HS kể câu chuyện hoặc kỷ niệm của mình đối với thầy cô giáo cũ - Yêu cầu lớp nhận xét * Làm bưu thiếp - Cho HS làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ theo nhóm - GV theo dõi quan sát và giúp đỡ học sinh - Nhắc nhở học sinh làm tốt và nhớ gửi tặng các thầy cô giáo tấm bưu thiếp mà mình đã làm - GV kết luận chung: + Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy, cô giáo. + Học sinh cần phải chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo. - Về nhà thực hiện các việc làm để bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo cô giáo - HS hát - HSTL - Học sinh lên đọc thơ, tục ngữ, ca dao, hát các bài nói về lòng biết ơn thầy cô giáo - HS trả lời - Học sinh trưng bày các tranh ảnh nói về thầy cô giáo. - Các nhóm nhận xét và bổ sung - Học sinh kể - Học sinh thực hành làm thiếp chúc mừng thầy giáo, cô giáo cũ - HS ghi nhớ và thực hiện - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2022 TOÁN Tiết 75: Chia cho số có hai chữ số (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp học sinh thực hiện phép chia có năm chữ số cho số có hai chữ số.( chia hết, chia có dư ) - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lựctư duy, tính toán. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV : Bảng phụ. - HS : Vở, bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động Mở đầu : - Đặt tính rồi tính: 7 895 : 83; 9785 : 79 - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành : *Trường hợp chia hết: 10 105 : 43 = ? ? Nhận xét gì về phép chia trên? + Chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số - 1 HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp. 10105 43 150 235 215 00 ? Nêu cách chia? + Đặt tính và tính từ phải sang trái.( 3 lần hạ) - GV cùng HS thảo luận cách ước lượng tìm thương: 101 : 43 = ? Ước lượng 10 : 4 = 2(dư 2) 2 < 4. - Theo dõi. * Trường hợp chia có dư: ( GV hướng dẫn HS làm tương tự) - HS đặt tính và tính. + Lưu ý : số chia > số dư. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Bài 1 (84) : Đặt tính rồi tính. - HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bảng con + bảng lớp. - GV cùng HS nhận xét, chữa từng phép tính. - HS làm bài. + Kết quả: a. 421 b. 1234 658 (dư 44) 1149(dư 33) Bài 2 (84) : - Đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn: - Đổi đơn vị: giờ ra phút; km ra m. - Chọn phép tính thích hợp. - Tự tóm tắt và giải bài toán: - Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải 1 giờ 15 phút = 75 phút 38 km 400m = 38 400m Trung bình mỗi phút người đó đi được là: 38 400: 75 = 512 (m) Đáp số: 512 m. - GV cùng chữa bài.nhận xét. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học. - Ghi nhớ cách chia và cách ước lượng thương - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. TẬP LÀM VĂN Tiết 30: Quan sát đồ vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,...); Phát hiện những đặc điểm riêng biệt đồ vật đó với những đồ vật khác. - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc em đã chọn. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV : Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi. - HS : Một số đồ chơi: Gấu bông; thỏ bông; búp bê; tàu thuỷ; chong chóng;... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động Mở đầu : + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật? + Đọc phần mở bài, bài kết cho đoạn thân bài tả cái trống. - GV nhận xét, - 2 HS đọc - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới :: * Phần nhận xét : Bài 1: - HS đọc nối tiếp yêu cầu và các gợi ý.. - Giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đế lớp? - Lần lượt HS giới thiệu. - Viết kết quả quan sát vào vở theo gạch đầu dòng. - HS đọc thầm bài và các gợi ý, quan sát đồ chơi của mình để viết. - Trình bày kết quả quan sát: - Lần lượt HS trình bày. - GV đưa tiêu chí nhận xét: + Trình tự quan sát + Giác quan sử dụng quan sát + Khả năng phát hiện đặc điểm riêng. - HS dựa vào tiêu chí để nhận xét. - GV cùng HS bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế nhất. Bài 2 : ? Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? - HS đọc yêu cầu. - HS trả lời. c. Phần ghi nhớ: - 2, 3 HS nêu ghi nhớ. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành : - Nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài vào vở BT: - Dựa theo kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi. - Gọi HS trình bày: - Tiếp nối nêu miệng. - GV cùng HS nhận xét, chọn bạn lập dàn bài tốt nhất, tỉ mỉ, cụ thể. - GV đưa dàn ý đã chuẩn bị lên bảng: - HS đọc 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm : - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý viết vào vở. và chuẩn bị giờ sau. KHOA HỌC Tiết 30: Làm thế nào để biết có không khí ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS biết: - Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật. - Phát biểu định nghĩa về khí quyển. - Ham tìm hiểu khoa học - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lựctìm hiểu khoa học. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Có ý thức không làm ô nhiễm không khí, nguồn nước - Tích hợp KNS: Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV : Hình vẽ trang 62; 63 SGK . - HS : Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: Túi ni lông to, dây chun, chai,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động Mở đầu : + Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước? + Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước? - Nhận xét, bổ sung. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới : - Hai HS trả lời - Nhận xét và bổ xung * Không khí có ở quanh mọi vật. - GV cho 2 em HS cầm túi ni lông đã mở rộng miệng và chạy dọc lớp rồi dùng đây chun buộc chặt miệng túi lại. - 2 HS làm thí nghiệm ? Em nhận xét gì về túi ni lông này? ? Cái gì đã làm cho túi ni lông căng phồng? ? Điều đó chứng tỏ xung quanh chúng ta có gì? + Kết luận: Qua các thí nghiệm trên chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta. *Không khí có ở trong mọi vật. - GV gọi 3 em đọc ND 3 thí nghiệm trên - GV chia lớp làm 3 dãy, mỗi dãy làm 1 thí nghiệm + Thí nghiêm 1: Lấy kim đâm thủng túi ni lông chứa đầy không khí . Hiện tượng gì xảy ra? Để tay vào chỗ thủng có cảm giác gì? + Thí nghiệm 2: Nhìn thấy gì nổi lên mặt nước? Vậy bên trong chai rỗng có chứa gì? + Thí nghiệm 3: Thấy gì nổi lên mặt nước? Những lỗ nhỏ li ti trong miếng bọt biển khô đó chứa gì? ? Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì? - Kết luận: SGK - GV cho QS tranh minh họa 5 (63) và nêu như SGK * Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí. ? Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì? - Tìm VD chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật? 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm : - Đọc mục bạn cần biết trang 63 SGK. - Nhận xét giờ. - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. + Túi đã căng phồng lên. + Không khí + Không khí - HS nhắc lại. - HS đọc thí nghiệm - HS làm thí nghiệm sau đó quan sát và ghi KQ vào phiếu: - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. + Túi không căng phồng nữa, để tay vào chỗ thủng có cảm giác mát. + Có bong bóng nổi lên. Bên trong chai rỗng có không khí. + Bong bóng chui ra từ khe hở của miếng bọt. + Không khí có ở trong mọi vật. - HS đọc kết luận. - HS quan sát, trả lời. + Khí quyển + Rót nước vào chai, ta thấy có bọt khí nổi lên - Thổi hơi vào quả bóng ta thấy nó căng lên. - Bơm mực thấy ở đầu bút có bọt. - HS đọc. TIẾNG ANH (GV Tiếng Anh dạy) GIÁO DỤC TẬP THỂ Sơ kết tuần 15 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đánh giá mọi hoạt động trong tuần. Học sinh thấy được những ưu điểm, nhược điểm của mình để phát huy và khắc phục. - Đề ra phương hướng tuần 16 - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo;. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - HS chuẩn bị các tiết mục văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : 1. Cán sự lớp nhận xét ( Theo sổ theo dõi của lớp) 2. GV nhận xét: *Ưu điểm: - Ngoan đoàn kết với bạn bè, biết giúp đỡ những bạn học yếu. - Đi học đúng giờ, học bài và làm bài trước khi tới lớp - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. Bàn ghế gọn gàng. * Nhược điểm: - 1 số bạn còn nói chuyện trong giờ học - Quên sách vở và đồ dùng học tập - Về nhà một số em chưa hoàn thành bài tập đầy đủ 3. Phương hướng tuần 16: - Củng cố, duy trì nề nếp học tập. - Tiếp tục học và thực hiện tốt nội quy của nhà trường đề ra. - Bồi dưỡng HS năng khiếu; rèn HS yếu 4. Liên hoan văn nghệ - GV tổ chức cho HS liên hoan văn nghệ với chủ đề mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
Tài liệu đính kèm: