Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 (Bản đẹp)

TẬP ĐỌC

THẮNG BIỂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù

- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhanh, gấp gáp, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

2. Năng lực chung

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

3. Phẩm chất

- HS học chăm, tích cực

* KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách nhiệm

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Máy tính; giáo án PowerPoint. Các phần mềm hỗ trợ dạy học google meet.

- Học sinh: Sách vở, thiết bị học tập (máy tính, điện thoại .).

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

docx 42 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 69Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO BÀI Tuần lễ thứ : 26
 (Tuần lễ từ ngày: 13/03/ 2023 đến ngày 17/03/ 2023)
BUỔI : SÁNG
Thứ
MÔN
TỰA BÀI DẠY
Ngày
HAI
13/03
Chào cờ
Tập đọc
Thắng biển
Toán 
Luyện tập/136
Chính tả
Thắng biển	
BA
14/03
LTVC
LT về câu kể Ai là gì?
Toán 
Luyện tập/137
Mĩ thuật
TTMT: Xem tranh của thiếu nhi
Anh văn
GV chuyên trách
TƯ
15/03
Tập đọc
Ga-vrot ngoài chiến lũy
Âm nhạc
Học: Chú voi con ở Bản Đôn
Tin học
Tạo hoạt cảnh
TLV
Lt xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối
NĂM
16/03
LTVC
MRVT: Dũng cảm
Toán 
Luyện tập chung/138
Anh văn
GV chuyên trách
Anh văn
GV chuyên trách
SÁU
17/03
TLV
LT miêu tả cây cối
Toán 
Luyện tập chung/138
Anh văn
GV chuyên trách
Anh văn
GV chuyên trách
LỊCH BÁO BÀI
 (Tuần lễ từ ngày: 13/03/ 2023 đến ngày 17/03/ 2023)
BUỔI : CHIỀU
Thứ
MÔN
TỰA BÀI DẠY
Ngày
HAI
13/03
Khoa học
Nóng, lạnh và nhiệt độ (tt)	
Đạo đức
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
Tin học
Tạo hoạt cảnh
BA
14/03
Kể chuyện
KC đã nghe, đã đọc
Anh văn
GV chuyên trách
Lịch sử
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
TƯ
15/03
Toán
Luyện tập chung/137
Thể dục
Tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng 2 tay.
Anh văn
GV chuyên trách
NĂM
16/03
Khoa học
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
Kĩ thuật
Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
Anh văn
GV chuyên trách
SÁU
17/03
Địa lý
Ôn tập
HĐTT
Sinh hoạt lớp
Thể dục
Tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng 2 tay.
Thứ hai, ngày 13 tháng 03 năm 2023
TẬP ĐỌC
THẮNG BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhanh, gấp gáp, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS học chăm, tích cực
* KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách nhiệm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Máy tính; giáo án PowerPoint. Các phần mềm hỗ trợ dạy học google meet.
- Học sinh: Sách vở, thiết bị học tập (máy tính, điện thoại ....).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
+ Đọc thuộc lòng 1-2 khổ thơ của bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính
+ Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
+ Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1- 2 HS đọc
+ Đó là các hình ảnh:
* Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.
* Ung dung buồng lái ta ngồi 
+ Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
2. Khám phá: * Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhanh, gấp gáp, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả: mỏng manh, dữ dội, rào rào, điên cuồng, ầm ầm, quật, quấn chặt,......
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (khoảng mênh mông ầm ĩ, vật lộn, quật, trồi lên, cột chặt...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
*Tìm hiểu bài: 
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
+ Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển trong đoạn 1?
+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2?
+Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?
 + Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển?
+ Hãy nêu ý nghĩa của bài.
* GDKNS: Trong cuộc sống, cần có trách nhiệm bảo vệ cuộc sống bình yên của người khác, giống như các thanh niên xung kích đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển, bảo vệ con đê và sinh mạng của bao người.
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
+ Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ, biển cả  nhỏ bé”.
+ Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi  rào rào”.
+ Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió  chống giữ”.
+ Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá.
+ Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
+ Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi  sống lại”.
Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển.
- HS ghi lại nội dung bài
- HS lắng nghe
3. Luyện tập:
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Hãy kể về một trận chiến đấu quyết liệt của con người với thiên nhiên
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
Thứ hai, ngày 13 tháng 03 năm 2023
TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Củng cố cách chia hai PS
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Máy tính; giáo án PowerPoint. Các phần mềm hỗ trợ dạy học google meet.
- Học sinh: Sách vở, thiết bị học tập (máy tính, điện thoại ....).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
+ Nêu cách chia hai phân số
+ Lấy VD về phép chia hai phân số
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Muốn chia hai phân số ta lấy PS thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược
+ HS lấy VD và thực hành tính
2. Hoạt động thực hành 
 Bài 1: Tính rồi rút gọn
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét, chốt đáp án
- Củng cố cách nhân, chia phân số.
Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
* Chú ý: HS chỉ viết phép tính và kết quả cuối cùng của x, không viết các bước trung gian.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS, chốt đáp án
- Củng cố cách tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập
Bài 3 + Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
+ Khi nhân một PS với PS đảo ngược của nó ta được kết quả là bao nhiêu?
- Củng cố cách tính diện tích hình bình hành
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
- Thực hiện cá nhân –– Chia sẻ lớp
Đáp án:
 a) : = Í = = 
 : = Í = = 
 : = Í = = 
b) : = Í = = 
 := Í = = 
 := Í = = 2
- HS làm cá nhân - Chía sẻ lớp
Đáp án:
a. Í x = b. : x = 
 x = : x = : 
 x = x = 
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Đáp án:
Bài 3: 
a) 
+ Ta được kết quả là 1
Bài 4:
 Độ dài đáy của hình bình hành là:
Đáp số: 1m
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Giải bài toán sau: Một hình bình hành có diện tích , độ dài đáy là . Tìm chiều cao của hình bình hành đó.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
Thứ hai, ngày 13 tháng 03 năm 2023
CHÍNH TẢ
THẮNG BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi
- Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu l/n 
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Năng lực chung
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
* GD BVMT: Lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Máy tính; giáo án PowerPoint. Các phần mềm hỗ trợ dạy học google meet.
- Học sinh: Sách vở, thiết bị học tập (máy tính, điện thoại ....).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Khám phá: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết.
+ Nêu nội dung đoạn viết?
* GDBVMT: Các thanh niên xung kích trong bài viết đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển để bảo vệ cuộc sống bình yên của bao người. Điều đó đáng để chúng ta học tập
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Sự đe doạ của cơn bão biển với con đê.
- HS lắng nghe
- HS nêu từ khó viết: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, 
- Viết từ khó vào vở nháp
Viết bài chính tả: 
- HS nghe - viết bài vào vở
3. Luyện tập: 
Bài 2a: Điền l/n
4. Hoạt động vận dụng 
Đ/a:
Thứ tự từ cần điền: lại – lồ - lửa – nõn – nến – lóng lánh – lung linh – nắng – lũ lũ – lên – lượn
- Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
- Lấy VD để phân biệt l/n
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
Thứ hai, ngày 13 tháng 03 năm 2023
KHOA HỌC
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.
- Biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Thực hành làm thí nghiệm để phát hiện kiến thức.
- Vận dụng bài học trong cuộc sống.
2. Năng lực chung
- NL giải ... ẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít.
- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
2. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học tập
3. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh, ảnh
- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. HĐ thực hành: (30p)
HĐ1: Gọi tên, nhận dạng của các chi tiết và dụng cụ. 
- GV giới thiệu bộ lắp ghép mô hình KT của HS
+ Bộ lắp ghép có bao nhiêu chi tiết và chia làm mấy nhóm
+ Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết?
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp xếp các chi tiết trong hộp:có nhiều ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2- 3 loại khác nhau.
- GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1 SGK.
Hoạt động 2: Cách sử dụng cờ - lê, tua vít.
- GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp vít, lắp ghép một số chi tiết như SGK.
- Gọi 2- 3 HS lên lắp vít.
- GV tổ chức HS thực hành.
- GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi:
+ Để tháo vít, em sử dụng cờ- lê và 
tua-vít như thế nào?
- GV cho HS thực hành tháo vít.
- GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong H.4 SGK.
+ Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp ghép trong H.4 SGK.
- GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong hộp.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Nhóm 2 – Lớp
- HS quan sát bộ lắp ghép, đọc sách hướng dẫn
+ Có 34 loại chi tiết khác nhau, phân thành 7 nhóm chính 
+ HS đọc tên các chi tiết theo câu hỏi của GV
- HS thực hành theo nhóm
- Các nhóm kiểm tra và đếm.
Cá nhân – Lớp
- HS đthực hiện.
- HS quan sát
- HS thực hiện.
 a. Lắp vít:
 b. Tháo vít:
+ Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua - vít ngược chiều kim đồng hồ.
c. Lắp ghép một số chi tiết:
- HS theo dõi và lắp ghép
+ Tấm lớn, tấm 3 lỗ, thanh chữ U dài,
- HS quan sát.
- Tự đánh giá sp của mình và của bạn
- Lắp ghép các chi tiết khác với SGK
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
Thứ sáu, ngày 17 tháng 03 năm 2023
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Luyện tập viết các đoạn văn của bài văn miêu tả cây cối
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định.
2. Năng lực chung
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
3. Phẩm chất
- HS yêu cây cối, có ý thức trồng và chăm sóc cây
*GD BVMT: HS quan sát, tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, có phẩm chất gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Máy tính; giáo án PowerPoint. Các phần mềm hỗ trợ dạy học google meet.
- Học sinh: Sách vở, thiết bị học tập (máy tính, điện thoại ....).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành 
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của bài tập: 
- Cho HS đọc đề bài trong SGK.
- GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới thiệu lướt qua từng tranh.
- Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra giấy nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi làm bài.
HĐ2: HS viết bài: 
- Cho HS viết bài.
- Lưu ý HS cách viết từng đoạn văn ở phần TB
- GV cùng HS chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài
- GD BVMT: Các loài cây đều rất gần gũi và có ích với cuộc sống con người. Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng. Cần biết bảo vệ các loài cây để cuộc sống luôn tươi đẹp.
Cá nhân - Cả lớp
 Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích
- HS gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp.
- HS quan sát, lắng nghe
- HS nối tiếp nêu
- 4 HS đọc
- HS nêu dàn ý .
- HS viết bài vào vở - Chia sẻ trước lớp
- Liên hệ bảo vệ, chăm sóc cây
- Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây cối 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
Thứ sáu, ngày 17 tháng 03 năm 2023
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Giúp HS ôn tập kiến thức về các phép tính với PS
- Thực hiện được các phép tính với PS
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
2. Năng lực chung
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (a, c), bài 4. HSNK làm tất cả bài tập
3. Phẩm chất
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Máy tính; giáo án PowerPoint. Các phần mềm hỗ trợ dạy học google meet.
- Học sinh: Sách vở, thiết bị học tập (máy tính, điện thoại ....).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành 
Bài 1: Trong các phép tính sau, phép tính nào làm đúng? 
- GV nhận xét, chốt đáp án.
- Yêu cầu HS chữa lại cho đúng các phần bài làm sai
Bài 3a, c (HS năng khiếu làm cả bài)
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức với phân số.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính toán thành thạo
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
Bài 2 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Lưu ý HS rút gọn kết quả tính tới PS tối giản
3. HĐ vận dụng 
 Cá nhân –- Lớp
Đáp án
a). Sai. Vì khi thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số ta không được lấy tử số cộng với tử số, mẫu số cộng với mẫu số mà phài quy đồng mẫu số các phân số, ...
b). Sai. Vì khi thực hiện phép trừ các phân số khác mẫu số ta không thể lấy tử số trừ tử số, mẫu số trừ mẫu số mà phải quy đồng mẫu số rồi ...
c). Đúng. Thực hiện đúng quy tắc nhân hai phân số.
d). Sai. Vì khi thực hiện chia cho phân số ta phải lấy phân số bị chia nhân với phân số đảo ngược của số chia nhưng bài lại lấy phân số đảo ngược của phân số bị chia nhân với phân số chia.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) 
c) 
Bài giải
Số phần bể đã có nước là:
 + = (bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước là:
1 - = (bể)
Đáp số: bể
- Làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 2: 
c
Bài 5: Bài giải
Lần sau lấy ra số ki – lô – gam cà phê là:
2710 x 2 = 5420 (kg)
Trong kho còn lại số ki – lô – gam cà phê là:
23 450 – (2710 + 5420) = 15 320 (kg)
 Đ/s: 15 320 kg cà phê
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
Thứ sáu, ngày 17 tháng 03 năm 2023
ĐỊA
 ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực chung:
- Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Sài Gòn, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- Nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.
2. Phẩm chất:
- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
3. Năng lực cần đạt:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bản đồ tự nhiên và bản đồ hành chính Việt Nam.
- Học sinh: SGK Địa lí.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 2;
- Kể tên những đồng bằng lớn đã học.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV giới thiệu bài. Ghi đầu bài.
2. Bài mới: 30’
* Hoạt động 1: Vị trí các đồng bằng và các dòng sông lớn.
- GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi chỉ trên bản đồ 2 vùng đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và chỉ các dòng sông lớn tạo nên các đòng bằng đó.
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và xác định các con sông tạo nên các đồng bằng đó.
- Yêu cầu HS chỉ 9 cửa sông đổ ra biển của sông Cửu Long.
* Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, dựa vào bản đồ tự nhiên, SGK và kiến thức đã học tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ rồi điền các thông tin vào bảng.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. GV theo dõi nhận xét và cùng các nhóm bổ sung để hoàn thiện bảng thông tin.
* Hoạt động 3: Con người và các hoạt động sản xuất ở các đồng bằng.
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. Yêu cầu HS xác định các thành phố lớn nằm ở ĐBBB và ĐBNB.
- Yêu cầu HS chỉ các thành phố lớn trên bản đồ.
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: nêu tên các con sông chảy qua các thành phố đó.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi để trả lời: Hãy cho biết các đặc điểm sau thuộc về đồng bằng Bắc Bộ hay đồng bằng Nam Bộ bằng cách nối đặc điểm đó với đồng bằng tương ứng.
- GV tổ chức trò chơi tiếp sức giữa 2 đội để trình bày kết quả trả lời bài tập.
- Yêu cầu HS nêu lại những đặc điểm chính của các vùng đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS quan sát.
- HS làm việc cặp đôi, lần lượt chỉ vùng đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ và các dòng sông lớn tạo thành các đồng bằng: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu.
- 2 HS chỉ: đồng bằng Bắc Bộ, và các dòng sông Hồng, sông Thái Bình. Đồng bằng Nam bộ và các dòng sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu.
- HS chỉ trên bản đồ: cửa Tranh Đề, Bát Xắc, Định An, Cung Hầu, Cổ Chiên, Hàm Luông, Ba Lai, cửa Đại và cửa Tiểu.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày một nội dung, các nhóm khác theo dõi bổ sung.
- HS quan sát bản đồ và trả lời.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- HS nêu và chỉ tên các con sông chảy qua các thành phố lớn:
+ Sông Hồng chảy qua thành phố Hà Nội.
+ Sông Bạch Đằng chảy qua thành phố hải Phòng.
+ Sông Sài Gòn, sông Đồng Nai chảy qua thành phố Hồ Chí Minh
- HS tiếp tục làm việc cặp đôi, quan sát, tìm hiểu yêu cầu của bài tập và thảo luận.
- HS chơi.
- 2 HS nêu.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_ban_dep.docx