Giáo án môn học Tuần 12 - Lớp 4

Giáo án môn học Tuần 12 - Lớp 4

Tiết 1: CHÀO CỜ

 Tiết 2: TẬP ĐỌC: VUA TÀU THỦY " BẠCH THÁI BƯỞI"

A) Mục tiêu

* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: quẩy, nản chí,đường thuỷ, diễn thuyết, mua xưởng

Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng các từ ngữ nói về: nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi.

* Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với cảm hứng ca ngợi, khâm phục Bạch Thái Bưởi

Hiểu các từ ngữ trong bài: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng, người cùng thời

*Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vượt lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.

B) Đồ dùng dạy - học :

- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

- HS : Sách vở môn học

C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 34 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 12 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Hướng dẫn HS khi tính tìm cạch chưa biết.
- GV vẽ hình HD học sinh giải cách hai.
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
- Nếu không đủ thời gian cho HS về nhà làm. cách 2, cách 3
IV. Củng cố - dặn dò :
 + Nhận xét giờ học.
 + Về xem lại bài và làm bài tập. và học thuộc bảng nhân
4cm 6cm
 (1 ) 3cm ( 2 )
5cm
 (3)
 3
 15cm
Bài giải.
 Diện tích hình ( 1) là : 3 x 4 = 12 ( cm2)
 Diện tích hình ( 2 ) là : 6 x 3 = 18 ( cm2)
 Diện tích hình (3) là : 15 x (5 – 3) = 30 ( cm2)
 Diện tích của hình đã cho là :
 12 + 18 + 30 = 60 (cm2)
 Đáp số : 60 cm2
- Nhận xét bổ sung.
 Tiết 4: 
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 11
 I- Yêu cầu
 	- Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới
 	- Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp 
 	- Giáo dục HS chăm học. ngoan
 II- Nội dung sinh hoạt:
 	- HS tự nhận xét
 	- GV nhận xét chung 
 1,Đạo đức:
 +Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè .Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 
 2,Học tập:
 + Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra
 +Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
 + Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc
 +Sách vở đồ dùng đầy đủ , vở viết của một số HS còn thiếu nhãn vở.
- Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ
 Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm, còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng.
 + số em đọc yếu, chưa chịu khó viết bài 
 +Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- 
 3,Công tác khác
 -Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều HS thiếu chổi quét. y/c H mỗi H nộp 1 chổi.Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ
 - Các khoản thu nộp chậm
 - Đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ
 - Hs tham gia thi kể chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh đạt giải 3, 1 em
 - 1 số em hay nghỉ học , bỏ tiết ( em Quang, Hà, )
 - 1 số thiếu ghế ngồi chào cờ
 - Thể dục ăn mặc trang phục chưa đúng
 II, Phương Hướng:
 -Đạo đức: Giáo dục H theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần,không ăn quà vặt
 -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà chuẩn bị tuần sau ôn tập để kiểm tra giữa kì I
 - Thi đua học tốt chuẩn bị đón chào ngày 20/11
 - Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt
Tiết 5: THỂ DỤC ( GV chuyên dạy)
TUẦN 12
 Soạn ngày 17/11/2007 Ngày dạy: Thứ 2/19/11/2007
Tiết 1: CHÀO CỜ
 Tiết 2: TẬP ĐỌC: VUA TÀU THỦY " BẠCH THÁI BƯỞI"
A) Mục tiêu
* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: quẩy, nản chí,đường thuỷ, diễn thuyết, mua xưởng
Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng các từ ngữ nói về: nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi.
* Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với cảm hứng ca ngợi, khâm phục Bạch Thái Bưởi
Hiểu các từ ngữ trong bài: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng, người cùng thời
*Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vượt lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
B) Đồ dùng dạy - học :
GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
HS : Sách vở môn học
C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I - Ổn định tổ chức :
 Cho hát , nhắc nhở HS
II -Kiểm tra bài cũ :
Gọi 3 HS đọc bài : “ Có chí thì nên” + trả lời câu hỏi
GV nhận xét – ghi điểm cho HS
III - Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài – Ghi bảng.
2. Nội dung bài
*a. Luyện đọc:
 - GV : bài chia làm 4 đoạn
 - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HD ngắt hơi câu dài: " Bạch Thái Bưởingười cùng thời"
- HS luyện đọc theo cặp.
+ Nêu chú giải
- Gọi 1 HS khá đọc bài
 - GV - đọc mẫu toàn bài.
* a.Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 
 + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+ Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
Hiệu cầm đồ: Hiệu giữ đồ của người cần vay tiền, có lài theo quy định.
+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí? 
Nản chí: lùi bước trước những khó khăn, không chịu làm
+ Đoạn 1,2 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào?
+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạch tranh với chủ tàu người nước ngoài?
Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức, ngang tài với chủ tàu người nước ngoài là gì?
+ Em hiểu thế nào là : “ Một bậc anh hùng kinh tế”?
+ Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
Tự hào: vui sướng, hãnh diện với mọi người 
+ Em hiểu : “ Người cùng thời” là gì?
+ Nội dung chính đoạn còn lại là gì?
GV: Có những bậc anh hùng không phảI trên chiến trường mà trên thương trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vượt lên những khó khăn để trở thành một con người lừng lẫy trong kinh doanh.
+ Nội dung chính của bài là gì?
GV ghi nội dung lên bảng
*c.Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đoạn nối tiếp đoạn , cả bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét chung.
IV) Củng cố– dặn dò:
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Vẽ trứng ”
3 HS thực hiện yêu cầu
HS ghi đầu bài vào vở
- HS đánh dấu từng đoạn
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 
- HS nghe
- HS luyện đọc theo cặp
+ Nêu chú giải SGK.
.- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ gánh quầy hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhân làm con nuôi và cho ăn học.
- Năm 21 tuổi ông làm thư ký cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ...
- Có lúc mất trắng tay nhưng bưởi không nản chí.. 
1. Bạch Thái Bưởi là người có chí.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi
- Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chi các đường sông miền Bắc.
- Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông cho dán dòng chữ “ Người ta thì đi tàu ta”. 
+ Khách đi tàu của ông càng ngày càng đông, nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kỹ sư giỏi trông nom.
- Là những người dành được thắng lợi lớn trong kinh doanh.
+ Là những người chiến thắng trên thương trường
- Nhờ ý chí nghị lực, có chí trong kinh doanh.
- Ông đã biết khơi dậy lòng tự hào của hành khách người Việt Nam, ủng hộ chủ tàu Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển.
- Người cùng thời: là người cùng sống, cùng thời đại với ông.
2.Thành công của Bạch Thái Bưởi..
- HS lắng nghe
Cử chỉ trong lúc trò chuyện thân mật, tình cảm.
Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên và đã trở thành Vua tàu thuỷ...
HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- 4 HS đọc bài nối tiếp theo đoạn, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
Lắng nghe
Ghi nhớ
Tiết 3: TOÁN: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG ( GT: BT 4)
 A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
 B. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Kẻ bảng phụ bài tập 1 (SGK) 
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
 C. Ccác hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
 Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Chữa bài trong vở bài tập.
III. Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài
2. Nội dung bài
 Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
- GV ghi 2 biểu thức lên bảng.
 Quy tắc nhân một số với một tổng :
- Biểu thức : 4 x (3 + 5) là một số nhân với một tổng.
- Biểu thức : 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích của sổ đó với từng số hạng của tổng.
+ Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nào ? 
+ Hãy viết biểu thức : a x (b+ c) theo quy tắc.
3) Luyện tập :
* Bài 1 ( 66) : Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu).
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2 ( 66) 
a) Tính bằng 2 cách :
- Nhận xét, cho điểm HS.
b) Tính bằng 2 cách(Theo mẫu).
- Nhận xét, cho điểm HS.
* Bài 3 : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức :
+ Giá trị của 2 biểu thức này như thế nào so với nhau ?
+ Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào ? 
+ Biểu thức thứ 2 có dạng như thế nào ?
+ Em có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất ?
+ Muốnuôn nhân một tổng với một số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét cho điểm.
IV. Củng cố - dặn dò :
- 2 em nhắc quy tắc 
+ Về học quy tắc và làm bài.
+ Chuẩn bị bài sau: Nhân một số với một tổng
+ Nhận xét giờ học
Hát tập thể
- HS chữa bài
- Nhắc lại đầu bài.
- HS tính sau đó so sánh.
 4 x (5 + 3) = 4 x 8 = 32 
 4 x 5 + 4 x 3 = 20 + 12 = 32
- So sánh : Hai biểu thức đều có kết quả là 32.
Vậy : 4 x (5 + 3) = 4 x 5 + 4 x 3
- HS sinh nêu quy tắc (SGK)
- 3 HS nhắc lại quy tắc.
a x (b + c) = a x b + a x c
- 2 - 3 HS nêu công thức tổng quát.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a
b
c
a x (b + c)
a x b + a x c
4
5
2
4 x (5 + 2) = 28
4 x 5 + 4 x 2 = 28
3
4
5
3 x (4 + 5) = 27
3 x 4 + 3 x 5 = 27
6
2
3
6 x (2 + 3) = 30
6 x 2 + 6 x 3 = 30
- Nhận xét, bổ xung.
- 2 HS lên bảng.- cả lớp làm vào vở
* 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360
36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360
* 207 x (2 + 6) = 207 x 8 = 1 656
 207 x (2 + 6) = 207 x 2 + 207 x 6
 = 414 + 1 242 = 1 656
- 2 Hs lên bảng.
* 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500
5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 500
* 135 x 8 + 135 x 2 = 1 080 + 270 = 1 350
 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2) 
 = 135 x 10 = 350
(3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32
3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32
- Giá trị của 2 biểu thức này bằng nhau.
- Có dạng là một tổng (3 + 5) nhân với một số (4) 
- Là tổng của 2 tích.
- Là tích của từng số hạng trong tổng (3 + 5) với số đó (4) .
+ Ta lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ ( Tiết 1)
 ( GT: BT 1 bỏ tình huống b)
 A) Mục tiêu: giúp H hiểu
 -Ông bà cha mẹ là người sinh ra  ... chức cho mọi H trưng bày tranh ảnh,tài liệu về các ngôi chùa thời Lý mà tổ mình sưu tầm được
-Các nhóm thuyết trình về các tư liệu của mình hoặc mô tả một ngôi chùa(Chùa Một Cột)
-H nhận xét
 2 em đọc
Tiết 4: KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 A) Mục tiêu:
 -Rèn kĩ năng nói
 +H kể được câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có cốt chuyện nhân vật nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên một cách tự nhiên bằng lời của mình.
 +Hiểu và trao đổi với các bạn về nội dung, ý Nghĩa câu chiuyện (đoạn chuyện)
 -Rèn kĩ năng Nghe: H nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
 - GD HS tấm học tập những tấm gương có ý chí nghị lực
 B) Đồ dùng dạy- học
 - GV: Một số truyện viết về người có nghị lực, truyện cổ tích ngụ ngôn, truyện danh nhân.
 - HS: Sưu tầm một số truyện viết về người có nghị lực
 C) Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
I -Ổn định tổ chức.
II - KTBC.
 -Gọi H kể lại câu chuyện
 -H nhận xét.
III - Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Tiết KC hôm nay giúp các em kể những câu chuyện mình đã sưu tầm về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên.
2. Nội dung bài
a. HD H kể chuyện
 HD H tìm hiểu y/c của đề bài.
 -G ghi đề bài lên bảng.
 -G gạch dưới những y/c của đề bài. -Giúp HS xác định đúng y/c của đề bài. -Giúp HS xác định đúng y/c của đề, không kể lạc đề. VD không kể về một người có ước mơ đẹp.
 -G nhắc HS những vật được nêu tên trong gợi ý.
 -Em có thể kể những vật đó. Nếu kc ngoài sgk, các em sẽ được cộng thêm điểm.
 -GV dán dàn ý kc và tiêu chuẩn đánh giá bài kc lên bảng và nhắc H.
b, H thực hành về chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-GV lần lượt ghi lên bảng những HS tham gia thi kể về tên câu chuyện của các em
-GV cùng HS nhận xét tính điểm bình chọn được câu chuyện hay nhất người kể hay nhất.
IV) Củng cố dặn - dò.
 -Nhận xét tiết học, khuyến khích H về nhà học kể lại câu chuyện
 -Cb bài kc sau: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Bàn chân kì diệu.
-Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí
-1 H đọc đề bài.
-Được nghe, được đọc, có nghị lực
-Bốn H nối tiếp đọc các gợi ý: 1-2-3-4 (Nhớ lại những truỵên em đọc đã đọc về một người có nghị lực-tìm trong sách báo)
 Những truyện tương tự. Kể trong nhóm-Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu truyện)
Cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.
-HS đọc thầm lại gợi ý 1.
(Bác Hồ, Bạch Thái Bưởi, Đặng Văn Ngữ, Lương Định Tủa, Nguyễn Hiền, Trạng Nồi, Nguyễn Ngọc Kí, Ngu Công, Am-xtơ-rông) là những nhân vật các em đã được biết trong sgk.
-1 vài H nối tiếp nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình: Câu chuyện định kể được đọc ở đâu? Nghe ở đâu?
-Cả lớp đọc thầm gợi ý 3.
-Trước khi kể cần giới thiệu câu chuyện của mình (Tên câu chuyện, tên nhân vật)
-Chú ý kể tự nhiên. Nhớ kể chuyện với giọng kể (Không phải giọng đọc)
-Nếu chuyện quá dài có thể kể 1-2 đoạn
-H thi kể theo cặp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-H thi kể trước lớp
-Mỗi H kể xong phải nói rõ ý nghĩa của câu chuyện, hoặc đối thoại với bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
-H nhận xét.
Tiết 5: ĐỊA LÍ: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
 A) Mục tiêu: học xong bài này H biết.
	-Chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý VN.
	-Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ (hình dạng, sự hình thành, địa lý, sông ngòi )vai trò của hệ thống đê ven sông.
	-Dựa vào bản đồ tranh ảnh để tìm kiến thức.
	-Có ý thức tôn trọng bảo vệ các thành quả lao động của con người .
 B) Đồ dùng dạy- học
	-Bản đồ địa lý TN VN.
	-Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông .
 C) Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I -Ổn định tổ chức.
II - KTBC.
III - Bài mới:
1. Giới thiệu: G giới thiệu chủ đề mới.
2. Nội dung bài
1,Đồng bằng lớn ở Miền Bắc.
*Hoạt động 1: làm việc cả lớp.
-G chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý VN
-G gọi H lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
-G chỉ bản đồ và nói cho H biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh là Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
-Bước 1:
-Đồng bằng BB do phù sa sông nào bồi đắp?
-Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta?
-Địa hình của đồng bằng có đặc điểm gì?
-Bước 2:
2,Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ.
*Hoạt động 3: làm việc cả lớp.
-Gọi H lên bảng
-G cho H liên hệ thực tiễn.
-Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng?
-G chỉ trên bản đồ mô tả về sông Hồng?
*Hoạt động 4: thảo luận nhóm.
-Người dân ở ĐBBB đắp đê ven sông để làm gì?
-Hệ thống đê ở ĐB có đặc điểm gì?
-G nói thêm tác dụng của hệ thống đê và ảnh hưởng của đê.
*Tổng kết:
-Gọi H lên mô tả về đồng bằng BB trên bản đồ hoặc cho H nêu mối quan hệ khí hậu, sông ngòi và hoạt động cải tạo.
4,Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-H đọc bài học-về nhà học bài.
-CB bài sau.
-Y/c H dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ sgk.
-2H lên bảng chỉ.
-H nhận xét.
-H dựa vào ảnh ĐB, kênh chữ sgk trả lời các câu hỏi?
-Do phù sa của hai con sông: sông Hồng và sông Thái Bình.
-Đứng thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ
-Địa hình khá bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co, những nơi có mầu sẫm hơn là làng mạc của người dân.
-H trình bày kết quả làm việc.
-HS chỉ trên bản đồ địa lý TN VN vị trí giới hạn.
-HS mô tả lại vị trí đặc điểm của ĐB Bắc Bộ.
-HS đọc câu hỏi yêu cầu của phần 2.
-Chỉ trên bản đồ 1 số sông của đồng bằng Bắc Bộ.
-Vì có nhiều phù sa(cát bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng
-HS dựa vào sgk và vốn hiểu biết để thảo luận các câu hỏi sau:
-Người dân đắp đê dọc 2 bờ sông để ngăn lũ lụt.
-Hệ thống đê ngày càng được đắp cao và vững chắc tổng chiều dài của đê lên tới gàn 1700 m đó là 1 công trình vĩ đại của nhân dân ta.
Mưa nhiều->nước sông lên cao->lũ lụt-> đắp đê ngăn lũ.
-H nêu lại mối quan hệ.
 Soạn ngày22/11/2007 Ngày dạy: Thứ 7/24/11/2007
Tiết 1: MĨ THUẬT : ( GV CHUYÊN)
 Tiết 2: TẬP LÀM VĂN: KỂ CHUYỆN ( KIỂM TRA VIẾT)
 A) Mục tiêu:
	- HS thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện.
	- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài , có nhân vật có sự kiện, cốt chuyện( mở bài, diễn biến, kết thúc)
	- Diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng sáng tạo.
 B) Đồ dùng dạy - học
	- GV: Bảng viết sẵn dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện
	- HS: Giấy, bút làm bài kiểm tra
 C) Các hoạt động dạy - học
 I - Ổn định tổ chức: Hát
 II - KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 III - Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2. Nội dung bài:
	- GV ghi đề lên bảng
 * Đề bài: Kể lại chuyện Ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền
 	- Cho HS đọc lại đề
 3. Luyện tập:
 	- HS viết bài vào vở
	 - GV quan sát
	- Thu bài chấm
 IV) Củng cố- dặn dò:
 Các em đã nghe , đọc một số chuyện tấm gương sáng về nghị lực .
	- về nhà tiếp tục đọc những chuyện như thế 
	- Nhân xét giờ học
 Tiết 3: TOÁN: LUYỆN TẬP ( GT: BT5)
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Rèn kỹ năng nhân với số có 2 chữ số.
- Giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số.
B. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án + SGK 
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
 C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
 Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.
III. Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài
2. Nội dung bài
 * Bài 1 : Đặt tính rồi tính :
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm HS.
* Bài 2 : HS nêu yêu cầu của bài.
- Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 3 : Tóm tắt :
 1 phút : Đập 75 lần.
 24 giờ : ...  ? lần 
- Nhận xét, cho điểm HS.
* Bài 4 : 
Tóm tắt :
13 kg ; 1kg : 5 200 đồng.
 ? đồng
18kg ; 1kg : 5 500 đồng.
- Nhận xét, cho điểm .
IV. Củng cố - dặn dò :
 + Nhận xét giờ học.
 + Về làm bài tập trong vở bài tập
Hát tập thể
- Mỗi HS chữa 1 bài.
- Nêu lại đầu bài.
- Nhận xét, bổ xung
m
30
23
230
m 78
30 78
= 2 340
23 78
= 1 794
230 78 = 17 940
- Nhận xét, bổ xung bài của bạn.
- 1 HS đọc bài toán.
- Lớp tóm tắt, làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
24 giờ có số phút là :
 60 x 24 = 1 440(phút)
Số lần tim người đập trong 24 giờ là :
 75 x 1 440 = 108 000(lần)
 Đáp số : 108 000lần
- Nhận xét, bổ xung.
- 2 HS đọc đề bài.
- Nêu tóm tắt đề bài .
- Lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Số tiền bán 13kg đường loại 5 200 đồng là :
 5 200 x 13 = 67 600(đồng)
Số tiền bán 18kg đường loại 5 500 đồng là :
 5 500 x 18 = 99 000(đồng)
Số tiền bán cả hai loại đường là :
 67 600 + 99 000 = 166 600(đồng)
 Đáp số : 166 600 đồng
- Nhận xét, bổ xung.
Tiết 4: SINH HOẠT LỚP TUẦN 12
I- Yêu cầu
 	- Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới
 	- Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp 
 	- Giáo dục HS chăm học. ngoan
 II- Nội dung sinh hoạt:
 	- HS tự nhận xét
 	- GV nhận xét chung 
 1,Đạo đức:
 +Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè .Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 
 2,Học tập:
 + Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra
 + Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
 + Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc
 + Sách vở đồ dùng đầy đủ , 
- Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ
 Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện , còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng.
 +1 số em đọc yếu, chưa chịu khó viết bài 
 +Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- 
 3,Công tác khác
 -Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều HS thiếu chổi quét. vệ sinh trường ,lớp sạch 
 - Các khoản thu nộp chậm
 - Đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ tương đối đầy đủ
 - 1 số thiếu ghế ngồi chào cờ
 - Thể dục ăn mặc trang phục chưa đúng
 II, Phương Hướng:
 -Đạo đức: Giáo dục H theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần,không ăn quà vặt
 -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà chuẩn bị tuần sau ôn tập để kiểm tra giữa kì I
 - Thi đua học tốt chuẩn bị đón chào ngày 20/11
 - Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt
 Tiết 5: THỂ DỤC ( GV chuyên dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 12.doc