Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 (Bản đẹp)

Tiết 2 : TOÁN

Tiết 141: Luyện tập chung

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:

- Ôn tập cách viết tỉ số của hai số.

- Rèn kĩ năng giải toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó".

-Vận dụng vào làm bài tập đúng chính xác

- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy tính toán.

- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 - Bảng lớp, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 39 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 85Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2023
Sáng : Tiết 1 : CHÀO CỜ 
Sinh hoạt dưới cờ
____________________________
Tiết 2 : TOÁN
Tiết 141: Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 
- Ôn tập cách viết tỉ số của hai số.
- Rèn kĩ năng giải toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó".
-Vận dụng vào làm bài tập đúng chính xác
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy tính toán.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Bảng lớp, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Hoạt động Mở đầu
 Viết tỉ số của a và b biết a = 4; b = 5
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 
Bài 1
- 1 em viết bảng: 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS làm nháp
- Gọi HS chữa bài
- HS làm bài
- HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét chốt bài đúng.
- Chú ý : tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số.
a. b. 
c*. d*. 
Bài 2*.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS làm nháp
- Gọi HS chữa bài
- HS làm bài
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng HS chữa bài, nhận xét
Tổng hai số
72
120
45
Tỉ số của hai số
Số bé
12
15
18
Số lớn
60
105
27
- Nêu cách tìm số bé? Số lớn?
Bài 3.
- HS đọc yêu cầu bài toán.
- Tổ chức HS trao đổi tìm các bước giải bài toán:
Các bước giải bài toán: Xác định tỉ số; vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm mỗi số.
- Làm bài vào vở + bảng phụ:
- Cho HS chữa bài
- GV nhận xét
- Cả lớp làm bài
Bài giải
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:
Số thứ hai :
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 - 135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất: 135
Số thứ hai : 945.
Bài 4*. 
- Cho HS làm nháp
- Gọi HS chữa bài
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bài vào nháp
- Chữa bài
- GV nhận xét
Bài 5*: 
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm nháp
GV chữa bài và nhận xét
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về học bài. C.bị bài sau.
Chiều rộng:
Chiều dài : 125 m
 Bài giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x 2 = 50(m).
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 - 50 = 75 (m)
Đáp số: Chiều rộng : 50m
 Chiều dài: 75 m
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào nháp
 Bài giải
 Nửa chu vi của HCN là:
64 : 2 = 32 ( m)
Ta có sơ đồ
Chiều rộng: 8 m
 	 32m
 Chiều dài:
Chiều rộng HCN là:
 ( 32 - 8) : 2= 12(m)
Chiều dài HCN là
 32 - 12 = 20( m)
 Đ/S: dài :20 m; rộng: 12 m
ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY : 
Tiết 3 : TẬP ĐỌC
Tiết 57: Đường đi Sa Pa
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa và tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
- HTL 2 đoạn cuối bài.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Hoạt động Mở đầu:
 - Gọi HS đọc bài: Con sẻ và trả lời câu hỏi về nội dung bài
 - Nhận xét 
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
*Luyện đọc.
-Gọi HS đọc toàn bài:
- 2 HS đọc+ TLCH
- 1 HS đọc bài
- Chia đoạn?
- 3 đoạn: Đ1: Đầu ... liễu rủ.
 Đ2: Tiếp ..sương núi tím nhạt 
 Đ3: Còn lại.
-Gọi HS đọc nối tiếp: 2 lần
- HS đọc nối tiếp
+ Đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa phát âm.
- 3 HS đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ (SGK).
- 3 HS khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Gọi HS đọc cả bài:
- 1 HS đọc.
- Gv đọc mẫu toàn bài.
*Tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc đoạn 1: 
- HS đọc 
? Nói điều các em cảm nhận khi đọc đoạn 1?
? Huyền ảo?
- Du khách đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm...
- Như thực như mơ
? Ý đoạn 1?
- Ý 1: Phong cảnh đường đi SaPa.
- Gọi HS đọc đoạn 2
? Hãy nói điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa?
? Sặc sỡ? 
- HS đọc
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng heo; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.
- Rực rỡ nhiều màu
? Ý đoạn 2?
- Ý 2: Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi Sa Pa.
? Gọi HS đọc đoạn còn lại 
? Miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa?
- HS đọc
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu....
? Ý đoạn 3?
- Ý 3: Cảnh đẹp Sa Pa.
? Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả?
- Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời: 
VD: 
+ Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
+ Những bông hoa chuối rực lên như ...
+ Nắng phố huyện vàng hoe.
+ Sương núi tím nhạt....
? Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"?
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
? Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với Sa Pa ntn?
- Ca ngợi Sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước.
? Nêu ý chính bài?
- Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa và tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
*Đọc diễn cảm và HTL.
- Gọi HS đọc nối tiếp cả bài:
- 3 HS đọc.
? Tìm cách đọc bài?
- Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng hoe, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng kì diệu...
 Cho HS luyện đọc diễm cảm Đ1:
- Luyện đọc theo cặp.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt
- Học thuộc lòng từ : Hôm sau ... đi hết"
- Nhẩm học thuộc lòng.
- Thi HTL:
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
 - Nhận xét tiết học
- Y.c HS về đọc bài.Chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY :  
 __________________________
 Tiết 4 : CHÍNH TẢ
Tiết 29: Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?; viết đúng tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn.
- Tiếp tục luyện viết đúng các chữ số có âm đầu dễ lẫn: tr/ch
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Hoạt động Mở đầu: 
 - GV đọc cho HS viết: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, tản mát
- Nhận xét
 - Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
*Hướng dẫn HS nghe - viết.
HS viết
- GV đọc bài chính tả:
- HS theo dõi
- Cả lớp đọc thầm.
? Đầu tiên người ta cho rằng ai là người nghĩ ra các số?
? Vậy ai đã nghĩ ra các số?
? Mẩu chuyện có nội dung gì?
- Người Ả- rập đã nghĩ ra.
- Do một nhà thiên văn học người ấn Độ khi sang Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá 1 bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ.
- Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4,... 
? Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết bài?
- Cho HS viết từ khó: Ả - rập, Bát - đa, dâng tặng, truyền bá rộng rãi,...
- HS nêu
- HS viết bảng con :
- GV đọc chính tả 
- HS viết bài.
- GV đọc soat lỗi
- HS soát lỗi.
- GV thu kiểm tra một số bài:
- HS đổi chéo vở soát lỗi.
- GV nhận xét 
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
Bài 2a
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức HS thi làm bài tập nhanh theo nhóm 4:
- Các nhóm thi làm bài vào phiếu.
- Gọi các nhóm trình bày: 
- Đại diện các nhóm lên dán phiếu và trình bày. 
- Lớp nhận xét bổ sung, trao đổi.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm	
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về học bài. Chuẩn bị bài sau.
- VD: Chai, trai, chàm, chan, trâu, trăng, chân.
ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY :  
_______________________________
Chiều : Tiết 1 : ĐẠO ĐỨC:
Tiết 29: Tôn trọng luật giao thông (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sau bài này, HS biết:
- Hiểu: cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người. 
- Học sinh có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luât giao thông. 
- Học sinh biết tham gia giao thông an toàn. 
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Rèn cho HS kĩ năng phê phán.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
- GDANQP: Ý nghĩa của việc tôn trọng Luật giao thông
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Sách giáo khoa đạo đức 4. Một số biển báo giao thông
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1.Hoạt động Mở đầu:
- GV gọi 2 em lên nêu ghi nhớ ?
 - Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: :
+ HĐ1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông.
- GV chia nhóm và phổ biến cách chơi: học sinh quan sát biển báo giao thông và nói ý nghĩa của biển báo
- Tổ chức cho học sinh chơi
- Đánh giá và tuyên dương đội thắng
+ HĐ2: Thảo luận nhóm
Bài tập 3: Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống và tìm cách giải quyết
- Gọi các nhóm báo cáo
- Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả
+ HĐ3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn
Bài tập 4: - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra
- Yêu cầu lớp nhận xét
- GV kết luận chung:
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm :
- Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần làm gì ? 
- Nói về ý nghĩa của việc tôn trọng luật giao thông ?
- Nhận xét và tổng kết giờ học
- Dặn HS thực hành bài học
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh thực hành chơi
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm báo cáo
a) Không tán thành ý kiến vì luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi mọi lúc
b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài
c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu...
d) Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn
đ) Khuyên bạn nên ra về không làm cản trở giao thông
e) Khuyên bạn không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả điều tra
- Nhận xét và bổ sung.
+ Chấp hành n ... đọc bài
- Bài tập yêu cầu gì?
- So sánh và giải thích ý kiến của mình
- GV nhận xét, kết luận
Bài 4: (112)- Cho HS đọc bài
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV phát phiếu học tập cho học sinh.
- GV thu phiếu nhận xét
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc ghi nhớ
- 2 em làm bài.
- Nghe, mở sách
- 4 HS nối tiếp đọc bài 1, 2, 3, 4
- HS đọc thầm lại đoạn văn ở bài 1, trả
 lời lần lượt các câu hỏi 2, 3, 4
- HS nêu ý kiến
+ Câu 2, 3 câu nêu yêu cầu, đề nghị
+ Lời của Hùng nói với bác Hai là yêu cầu bất lịch sự.
+ Lời của Hoa với bác Hai là yêu cầu lịch sự
+ Là lời yêu cầu đề nghị phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp.
- 3 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc.
- Vài HS nêu
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
+ Khi muốn mượn bạn cái bút, em có thể chọn những cách nói nào?
- HS đọc câu khiến phù hợp ngữ điệu
+ Đáp án đúng: Câu b và c
- 2 em đọc yêu cầu 
+ Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi, em có thể chọn những cách nói nào?
- 2 em đọc câu khiến
- Lựa chọn cách nói lịch sự
+ Đáp án đúng: câu b, c, d
- 1 em đọc yêu câu bài 3
- HS trả lời
- 2 em đọc cặp câu khiến và nêu ý kiến của mình
- HS đọc yêu cầu bài 4
+ Đặt câu khiến phù hợp với các tình huống sau:
- HS làm bài cá nhân vào phiếu
- Nghe nhận xét
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
________________________________
Tiết 3 : KHOA HỌC
Tiết 58:Nhu cầu nước của thực vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS biết:
 - Trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
KN: + Hợp tác trong nhóm nhỏ
 + Trình bày sản phẩm thu nhập được và các thông tin về chúng
- HS thấy được một số đặc điểm chính của môi trường 
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu tự nhiên
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở nơi khô cạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Hoạt động Mở đầu
? Để cây sống và phát triển bình thường cần phải có điều kiện nào?
- Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường.
- GV nhận xét chung
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
* Nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS về việc sưu tầm tranh, ảnh:
- HS đem các loại cây sống trên cạn, dưới nước và nơi ẩm ướt
- Tổ chức hoạt động N4:
- Nhóm 4 hoạt động.
- N1+N2: Tìm ghi tên cây sống ở nơi khô hạn
- N3: Tìm ghi tên cây sống dưới nước
N4: cây sống cả trên cạn và dưới nước:
- Cử thư kí ghi kết quả vào phiếu.
- Gọi HS trình bày: 
- Đại diện các nhóm trình bày, 2 nhóm dán phiếu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khen học sinh tìm các loài cây lạ.
* Kết luận: Để tồn tại và phát triển các loài thực vật đều cần có nước.
* Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây.
VD: Nhóm cây sống dưới nước: khoai, rêu, tảo, vẹt , sú, rau muống, rau rút,...
- Nhóm cây sống nơi khô hạn: xương rồng, thầu dầu, hành, thông, phi lao,...
- Cây sống nới ẩm ướt: khoai môn, rau riệu, rau má, thài lài, ráy, cỏ bợ,...
- Cây sống vừa trên cạn vừa dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác,...
- Cho quan sát tranh minh hoạ và trả lời:
- HS thực hiện:
? Mô tả những gì trong hình vẽ?
- H2: ruộng lúa mới cấy.
- H3: Lúa chín vàng.
? Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?
- ...từ lúc lúa bắt đầu cấy ...đến lúa bắt đầu uốn câu vào hạt.
? Tại sao trong giai đoạn trên lúa lại cần nhiều nứơc?
- Giai đoạn lúa mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để vào hạt.
? Em còn biết những loại cây nào ở những thời điểm khác nhau cần những lượng nước nước khác nhau?
- Cây ngô, rau cải, các loại cây ăn quả, mía,...
? Khi thời tiết thay đổi nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào?
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/117.
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét tiết học
 - Về nhà học thuộc bài. Chuẩn bị bài sau
- ...nhiệt độ ngoài trời tăng cao cần tưới nhiều nước cho cây.
- HS đọc mục Bạn cần biết
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Thứ sáu ngày 7 tháng 4 năm 2023
Sáng : Tiết 1 : TOÁN:
Tiết 145: Luyện tập chung.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực toán học
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Hoạt động Mở đầu.
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?
- 2, 3 HS nêu.
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 
Bài 1*.
- HS đọc bài toán.
- Cho HS làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài vào nháp, nêu miệng kết quả điền vào bảng.
- GV cùng HS nhận xét, trao đổi cách làm bài.
Hiệu hai số
Tỉ số của hai số
Số bé
Số lớn
15
30
45
36
12
48
Bài 2.
- HS đọc đề bài. 
- Làm bài vào vở:
- Gọi HS chữa bài
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
- Cả lớp làm bài
- HS lên bảng chữa bài
 Bài giải:
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất.
Ta có sơ đồ:
Số thứ hai: 738
Số thứ nhất:
Hiệu số phần bằng là:
10 - 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là:
738 + 82 = 820
Đáp số: Số thứ nhất : 820
 Số thứ hai : 82.
Bài 3*: 
- Làm bài vào nháp:
- Gọi HS chữa bài
- GV cùng HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào nháp
- 1 HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Số túi cả hai loại gạo là:
10 + 12 = 22 (túi)
Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là:
220 : 22 = 10 (kg)
Số ki - lô - gam gạo nếp là:
10 10 = 100 ( kg)
Số ki - lô gam gạo tẻ là:
220 - 100 = 120 ( kg)
Đáp số : Gạo nếp: 100 kg.
 Gạo tẻ: 120 kg.
Bài 4.
- HS đọc yêu cầu
- Làm bài vào nháp:
- Gọi HS chữa bài
Đáp số: 315m và 525m
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng.
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
 ____________________________
Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN
Tiết 58: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh ảnh 1 số vật nuôi trong nhà do GV và HS sưu tầm.
- Bảng phụ lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Hoạt động Mở đầu
- Gọi HS đọc bài văn viết ở giờ trước
- Nhận xét
Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
* Phần Nhận xét
- Gọi học sinh đọc nội dung bài 
- Bài văn có mấy phần?
- Bài văn được viết theo mấy đoạn?
- Nội dung từng đoạn thế nào?
*Phần ghi nhớ
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
* Phần luyện tập
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- GV treo tranh ảnh lên bảng
- Trong những con vật nuôi, em thích nhất con gì? Vì sao?
- GV treo bảng phụ chép sẵn dàn ý
- Gọi học sinh đọc dàn ý chung
- Yêu cầu học sinh làm dàn ý cho bài định tả
- GV chữa mẫu 2-3 bài để rút kinh nghiệm
- Yêu cầu học sinh chữa dàn ý của mình
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
- Cấu trúc chung của bài văn miêu tả con vật?
- Nhận xét giờ
- Dặn học sinh quan sát kĩ một con vật nuôi để tả vào tiết sau.
- 
- 1 em đọc nội dung bài tập
- Bài văn có 3 phần
- Bài văn có 4 đoạn
- Mở bài: đoạn 1 giới thiệu con mèo hung.
- Thân bài: + đoạn 2 tả hình dáng con mèo.
+ đoạn 3 tả hoạt động, thói quen của con mèo.
- Kết luận: đoạn 4 nêu cảm nghĩ về con mèo.
- 3 em đọc ghi nhớ
- Lớp học thuộc ghi nhớ
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm 
- Quan sát tranh ảnh
- HS nêu ý kiến
- Quan sát nội dung
- 2-3 em đọc dàn ý chung
- Học sinh nêu con vật định tả, làm bài cá nhân vào nháp.
- HS chữa bài đúng
 -HS nêu 
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
_____________________________ 
	Tiết 4 : SINH HOẠT
- Nhận xét đánh giá hoạt động tuần 29 . 
- Kế hoạch nhiệm vụ hoạt động tuần 30 .
__________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_ban_dep.doc