Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức. Kĩ năng
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận
- Củng cố MQH giữa các đơn vị đo thời gian
- Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây .
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào .
2. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
3. Phẩm chất
- HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
TUẦN 5 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2022 Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức. Kĩ năng - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận - Củng cố MQH giữa các đơn vị đo thời gian - Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây . - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào . 2. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - GV giới thiệu vào bài - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ 2. Hoạt động thực hành:(30p) Bài 1: Nhóm 2-Lớp - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Những tháng nào có 30 ngày ? + Những tháng nào có 31 ngày ? + Những tháng có bao 28 / 29 ngày ? + Năm nhuận có bao nhiêu ngày? +Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? - GV nhắc lại quy tắc nắm tay để HS xác định số ngày trong tháng. -GV: Những năm mà tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm, tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - GV hỏi để chốt kiến thức: + Đổi ngày = ....giờ như thế nào? Bài 3: Cá nhân-Lớp - GV nhận xét, đánh giá 5-7 bài - Chốt lại cách làm các bài toán tương tự. Bài 4 + Bài 5 - - GV chốt lại cách tìm một phần mấy của 1 số, cách xem đồng hồ, cách đổi số đo khối lượng từ 2 đơn vị về 1 đơn vị 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp + Tháng 4; 6;9; 11. + Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12. +Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. + 366 ngày + 365 ngày - HS nghe - HS tham gia chơi. HS đọc yêu cầu và chỉ định bạn bất kì trả lời. Trò chơi kết thúc khi hết bài tập. Đáp án: 3 ngày = 72 giờ phút = 30 giây 4 giờ = 240 phút ; 3 giờ 10 phút = 190 phút 8 phút = 480 giây ; 2 phút 5 giây = 125 giây ngày = 8 giờ ; 4 phút 20 giây= 260 giây giờ = 15 phút + 1 ngày = 24 giờ nênngày = 24x = 8 giờ - HS làm cá nhân vào vở- Chia sẻ trước lớp Đáp án: a)Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. -Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2006 – 1789 = 217 (năm) b) Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. - HS làm bài vào vở Tự học: Bài 4: Đổi phút = 15 phút phút = 12 phút 15 phút > 12 phút. Vậy Bình chạy nhanh hơn. Và nhanh hơn số giây là: 15 – 13 = 2 (phút) Đáp số: 2 phút Bài 5: a) Khoanh vào B B) Khoanh vào C - Ghi nhớ KT của bài - Tìm lời giải khác cho BT4 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... _______________________________________ Tiết 3: Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Kĩ năng - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh,... - Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1,2, 3) - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS đức tính trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa SGK, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Yêu cầu HS đọc bài thơ Tre Việt Nam - GV dẫn vào bài - 2 HS đọc - HS nêu những hình ảnh mình thích trong bài. - HS lắng nghe 2. Luyện đọc: (8-10p) - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 4 đoạn: +Đoạn 1:Ngày xưa.....bị trừng phạt. +Đoạn 1:Có chú bé......nảy mầm được. +Đoạn 1:Moi người.....của ta. +Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc.....hiền minh - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (gieo trồng, nảy mầm, luộc kĩ , dõng dạc, lo lắng, sững sờ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu-> Cá nhân -> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp: + Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi + Nhà vua làm cách nào để tìm dược người trung thực? + Nội dung của đoạn 1 là gì? + Đến kỳ nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? + Theo em vì sao người trung thực lại đáng quý? + Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì? + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ - 1 HS 4 câu hỏi cuối bài: - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) +Nhà vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi +Vua phát cho mỗi người một thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất thì được truyền ngôi. 1. Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua. Chôm không có thóc, em lo lắng đến trước vua nhận tội. +Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt. + Cậu được vua nhường ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. +Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối làm hại việc chung. 2. Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. * Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - GV nhận xét chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của vua dõng dạc, dứt khoát; lời của cậu bé lo lắng,... - 1 HS đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai từ "Chôm lo lắng....đến hết" + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS nêu suy nghĩ của mình - Nêu 1 tấm gương về tính trung thực và sự dũng cảm mà em biết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... _______________________________________ Tiết 4: Khoa học SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Kĩ năng - Hiểu được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để có đầy đủ chất dinh dưỡng - Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây huyết áp cao). - Kĩ năng xác định chất béo có nguồn gốc thực vật và động vật - Kĩ năng lựa chọn chất sử dụng hợp lí chất béo và muối ăn 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác. 3. Phẩm chất - Có ý thức ăn uống hợp lí, đảm bảo sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:- Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK - Bảng nhóm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - Thi kể tên các thức ăn chứa đạm động vật và đạm thực vật + Tại sao ta nên ăn nhiều cá? -GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. - HS thi theo tổ dưới sự điều hành của TBHT + Vì trong cá có chất đạm dễ tiêu. 3.Bài mới: (30p) HĐ1: Trò chơi kể tên các thức ăn có nhiều chất béo: * Bước 1: Tổ chức: -Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. * Bước 2: Cách chơi và luật chơi: -Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn (các món ăn rán bằng dầu hoặc mỡ). Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. * Bước 3: Thực hiện: - Hai đội chơi như đã hướng dẫn. -GV cùng các trọng tài theo dõi và tổng kết đếm số món các mà 2 đội kể được, công bố kết quả. + Gia đình em thường chiên xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật? HĐ2: Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật: -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 20 / SGK và đọc kỹ các món ăn trên bảng mà các em vừa tìm qua trò chơi để trả lời. + Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật? + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, với chứa chất béo thực vật? * GV: Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có chứa nhiều a-xít béo no. Trong chất béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, đậu tương có nhiều a-xít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ và dầu ăn để khẩu phần ăn có đủ loại a-xít. Ngoài thịt mỡ, trong óc và phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thức ăn này. HĐ3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn? - Bước 1: GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt đã yêu cầu sưu tầm từ tiết trước. -GV yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ và thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi: + Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người? - Nhận xét, chốt kiến thức. + Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì? *GV: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệ ... HS thực hành cá nhân - HS trình bày sản phẩm. - HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn. - HS trưng bày sp vào bảng trưng bày của lớp - Khâu thường tại nhà - Tạo sản phẩm từ mũi khâu thường IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. _______________________________________ Tiết 2: Đạo đức BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 1) I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Kĩ năng - Biết rằng mọi trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. (Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ Phẩm chất của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành) 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo 3. Phẩm chất - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, tôn trọng ý kiến của người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) Trò chơi “Diễn tả” - GV nêu cách chơi - tổ chức cho HS chơi: - GV chia HS thành 4- 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật, bức tranh đó. + Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không? *GV: Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật nên cần được bày tỏ ý kiến riêng của mình - GV dẫn vào bài - HS thực hiên chơi theo hướng dẫn của GV + Mỗi bạn có một ý kiến riêng. 2.Hoạt động hình thành KT (30p) HĐ1: Thảo luận nhóm 4(Câu 1, 2- SGK/9) - GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống ở câu 1. ò Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu em được phân công làm 1 việc không phù hợp với khả năng? ò Nhóm 2: Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và phê bình? òNhóm 3: Em sẽ làm gì nếu chủ nhật này bố mẹ cho em đi chơi công viên nhưng em lại muốn đi xem xiếc? òNhóm 4: Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường nhưng chưa được phân công? + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em? - GV:+ Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hỏi và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung. + Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình về mọi vấn đề trong đó có môi trường. HĐ 2: Thực hành Bài tập 1 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài. - Gọi đại diện các cặp báo cáo kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng. Bài tập 2 - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ Phẩm chất thông qua các tấm bìa màu: + Màu đỏ: Biểu lộ Phẩm chất tán thành. + Màu xanh: Biểu lộ Phẩm chất không tán thành - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 (SGK/10) - GV yêu cầu HS giải thích lí do. - GV: Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến (đ) là sai vì trẻ em còn nhỏ tuổi nên mong muốn của các em nhiều khi lại không có lợi cho sự phát triển của chính các em hoặc không phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước + Em hãy cho biết môi trường xung quanh trường em có đảm bảo vệ sinh an toàn hay không, gia đình em có ăn ở hợp vệ sinh không. *GV: Để có được môi trường hợp vệ sinh, chúng ta cần có ý thức bảo vệ và biết nêu ra ý kiến với những người xung quanh cùng thực hiện tốt như mình. 3. Hoạt đông ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - HS thảo luận nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. VD: -> Em sẽ gặp cô giáo để xin cô giao cho việc khác phù hợp hơn với sức khoẻ và sở thích. -> Em xin phép cô giáo được kể lại để không bị hiểu lầm. -> Em trình bày suy nghĩ của mình và xin bố mẹ cho đi xem xiếc. -> Em nói với người tổ chức nguyện vọng và khả năng của mình. + ... mọi người sẽ không biết đến những mong muốn, khả năng của mình... - Lắng nghe Nhóm 2- Lớp - HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý đúng bằng cách giơ thẻ mặt cười (đúng), mặt mếu (sai) - HS nêu cầu bài tập 1 - HS thảo luận cặp đôi làm bài Cá nhân – Lớp - HS biểu lộ Phẩm chất theo cách đã quy ước. - Vài HS giải thích. - HS trả lời. - Bày tỏ ý kiến với bố mẹ, người thân trong gia đình về nguyện vọng của em - Xây dựng 1 kịch bản về việc bày tỏ ý kiến IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. _______________________________________ Tiết 3: BSToán LUYỆN VIẾT SỐ. ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố cho HS cách viết số có nhiều chữ số. - Củng cố cách đổi các đơn vị đo thời gian đã học. - Rèn kỹ năng trình bày bài khoa học. * NL: Phát triển năng lực tự học, khả năng hợp tác, giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK; Vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạtđộng của thầy Hoạt động của trò Cho HS làm các bài tập sau: Bài 1: Viết các số sau: - Hai triệu ba trăm linh sáu nghìn ba trăm. - Hai trăm ba mươi ttriệu bốn trăm hai mươi chín nghìn không trăm ba mươi. - Một tỷ sáu trăm triệu. - Ba mươi tỷ. - Ba mươi triệu. Bài 2: Viết số gồm: - 2 triệu và 40 nghìn. - 5 triệu 7 nghìn và 312 đơn vị. - 209 triệu và 205 đơn vị. - 7 trăm triệu và 5 đơn vị. - GV chấm bài – nhận xét Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 5 ngày = giờ 4 giờ = phút 5 phút = giây. 2giờ 30 phút = phút. 5 phút 20 giây = giây 1 ngày 8 giờ = giờ. 1 năm( thường) = ngày. 1 năm (nhuận) = ngày. D. Các hoạt động nối tiếp. 1.Trò chơi: Ai nhanh hơn. ( luyện cho HS cách viết số nhanh chính xác). 2. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài - HS làm vào vở. - Đổi vở kiểm tra. - 1HS lên bảng chữa bài. - HS làm vào vở : 2 040 000 5 007 312 209 000 205 700 000 005 - 1HS lên bảng chữa bài.Đọc bài - HS làm vào vở- Chữa bài – nhận xét 2 nhóm thi viết số nhanh, chính xác IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. .......................................................................................................................................................................................................................................................... _______________________________________ Tiết 4: GDTT SINH HOẠT LỚP ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 5 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần 6 - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Ban tự quản và các Tổ trưởng chuẩn bị ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Khởi động - Lớp tham gia trò chơi: Truyền tin 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 3 Tổ tưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. + Học tập: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 3. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... _______________________________________ Ngày..... tháng.....năm 2022 KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BAN GIÁM HIỆU ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: