LỊCH SỬ
TIẾT 8 : XÔ VIẾT NGHỆ-TĨNH
I.MỤC TIÊU:
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An: Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ , búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ-Tĩnh.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
+ Trong những năm 1930-1931 , ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân ; các thứ thuế vô lí bị xóa bỏ.
+ Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ.
II.CHUẨN BỊ:
- Hình trong SGK.
- Phiếu học tập.
TUẦN 8 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2015 TẬP ĐỌC TIẾT 15 : KÌ DIỆU RỪNG XANH I.MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Hiểu ND:Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng,(trả lời được các câu hỏi 1,2,4). II.CHUẨN BỊ: Ảnh minh họa bài đọc trong SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra bài cũ: - Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà? - Nhận xét. - Câu thơ “chỉ còn tiếng đàn ngân nga ..sông Đà” thể hiện sự gắn bó hòa quyện giữa con người với thiên nhiên. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Quan sát rừng xanh, tận mắt ngắm nhìn những công trình thiên nhiên tạo nên từ hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn năm nay, con người sẽ có những cảm xúc kỳ lạ, ngưỡng mộ, thán phục trước vẻ đẹp thần bí. Bài đọc“Kì diệu rừng xanh” của nhà văn Nguyễn Phan Hách hôm nay sẽ mang đến cho các em những cảm xúc đúng là như vậy về vẻ đẹp của rừng xanh. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện đọc: - YC 1HS giỏi đọc toàn bài. - YC 3HS nối tiếp đọc bài. + HD HS Phát âm: Lúp xúp,sặc sỡ,kiến trúc. - YC 3HS nối tiếp đọc lần 2. - YCHS đọc từ chú giải. - YCHS đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm tồn bài. + Đ1:Đọc chậm rãi, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ. + Đ2:Đọc nhanh ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú. + Đ3:Đọc chậm rãi, thong thả ở những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả đặc điểm nổi bật của cảnh. Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài: - YCHS đọc thầm và trả lời các câu hỏi. + Những cây nấm rừng dã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? + Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? - GV: Những liên tưởng ấy làm con người tưởng như đang sống trong thế giới xa xưa của những câu chuyện cổ tích, thần thoại, thế giới có những ông vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử, tiên, bụt và những phép thần thông, biến hóa. Thế trong thế giới ấy, muông thú trong rừng hiện lên và được tác giả miêu tả ra sao? + Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào ? - GV:Muông thú trong rừng được miêu tả trong những dáng vẻ nhanh nhẹn tinh nghịch, dễ thương, đáng yêu . + Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? + Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? * GV giảng cụm từ: Giang sơn vàng rợi. GV:Rừng khộp hiện lên trong sự miêu tả của tác giả thật đẹp.Đây cũng là loại rừng đặc trưng của nước ta. + Sau khi tìm hiểu xong bài em có suy nghĩ gì ? - Hãy nêu nội dung chính của bài? - Nghe. - HS đọc. - HS nối tiếp nhau đọc(2 l) + Đ1:Từ đầu đến lúp xúp dưới chân. + Đ2:TT đến đưa mắt nhìn theo. + Đ3:Phần còn lại. - HS đọc. - HS đọc. - HS đọc. - HS luyện đọc theo cặp. + Nhìn vạt nấm rừng mọc suốt dọc lối đi tác giả nghĩ đó như một thành phố nấm.Mỗi khối nấm như một tòa kiến trúc tân kì.Tác giả tưởng mình như người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của một vương quốc tí hon với những đền đài,miếu mạo,cung điện lúp xúp dưới chân. + Cảnh vật trong rừng trở nên đẹp thêm,vẻ đẹp lãng mạn,thần bí của truyện cổ tích. + Những con thú được miêu tả:.Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. .Những con mang vàng đang ăn cỏ non,những chiếc chân vàng giẫm lên thảm cỏ vàng + Làm cho cảnh rừng trở nên sống động,đầy bất ngờ và kì thú. + Vì có nhiều màu vàng :lá vàng, con mang vàng, nắng vàng. + Giúp em thấy yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng. - Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - YC 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - HDHS luyện đọc đoạn 1. - GV đọc mẫu đoạn văn. - YCHS luyện đọc theo cặp. - YCHS thi đọc diễn cảm trước lớp. - 3HS nối tiếp nhau đọc. + Đ1:Đọc chậm rãi, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ. - HS đọc. - HS thi đọc. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau :Trước cổng trời. ***************************************************** TOÁN TIẾT 37 : SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I.MỤC TIÊU: Biết : - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - Làm bài 1,2. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra bài cũ: - Gv gọi HS lên bảng làm bài : .Viết những số sau thành phân số TP. a) 6.4 = b) 37,2= .Chuyển những PSTP thành STP a) = b)= -Nhận xét. - HS làm bài: a) b) - HS làm bài: a) 19,42 b) 2,001 B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài :Hôm nay, chúng ta tìm hiểu kiến thức về “Số thập phân bằng nhau”. 2. Giới thiệu về STP. a) VD:YCHS đổi : 9 dm = cm? - YCHS đổi : 9 dm =.m. 90 dm=.m. - YCHS SS kết quả. - Kết luận: 0,9 =0,90 hay 0,90 = 0,9. b)Hướng dẫn HS nêu các vd minh họa cho các nhận xét: - Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập phân bằng với số thập phân đã cho. - 8,75 = ......... = ............ - 12,500 = ......... = ............ - 0,9000 = ......... = ............ - GV Lưu ý : STN được coi là STP đặc biệt(có phần thập phân là 0,000.). - Thế nào là số thập phân bằng nhau? 3. HD HS luyện tập : Bài 1: - YCHS đọc yc bài - YCHS làm bài. Bài 2: - YCHS đọc yc bài - YCHS làm bài, 1 hs làm việc trên phiếu trình bày KQ. Bài 3: - YCHS đọc yc bài - YCHS làm bài - Nghe. - HS đổi: 90 cm - 0,9 m 0,09 m - 0,9 m = 0,90 m - HS thực hiện. .8,75 = 8,750 = 8,7500 .12,500 = 12,50 = 12,5 .0,9000 = 0,900 = 0,90 - Số thập phân bằng nhau là khi ta viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải của STP thì giá trị của STP không thay đổi. - HS đọc. - HS làm bài. a) 7,8 ; 64,9 ; 3,04 b) 2001,3 ; 35,02 ; 100; 01 - HS đọc. - HS làm bài trình bày KQ a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590 b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678 - HS đọc. - HS làm bài. Bạn Lan, Mỹ đúng, Hùng sai vì 0,100 = nhưng thực ra 0,100=. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài: “So sánh hai số thập phân”. ************************************************************ CHÍNH TẢ TIẾT 8 : NGHE – VIẾT : KÌ DIỆU RỪNG XANH I.MỤC TIÊU : - Viết đúng CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2) ; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3). II.CHUẨN BỊ :Bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra bài cũ : - GV đọc: gợi lên, reo mừng, lảnh lót, niềm vui. - Nhận xét. - HS viết bảng con. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Tiết chính tả hôm nay chúng ta viết bài “ Rừng xanh kì diệu”và thực hành đánh dấu thanh ở những tiếng chứa yê, ya. 2.Hướng dẫn HS nghe viết: - YCHS đọc đoạn viết. - Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng? - YCHS tìm những TN khó:ẩm lạnh,rào rào, gọn ghẽ, tia chớp,con chồn sóc; cây khộp, mải miết,rẽ bụi rậm,vượn. - GV đọc cho HS viết. - GV đọc lại đoạn viết cho HS dò. - GV chấm (5-7 vở),GV NX các vở vừa chấm. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - YC cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm tiếng có chứa yê/ya. - Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh ở các tiếng trên? Bài 3: - YCHS tìm tiếng có vần uyên để điền vào chỗ trống. - YCHS đọc từng khổ thơ. - Nghe. - HS đọc. - Rừng trở nên sống động đầy những bất ngờ . - HS viết bảng con từ mà dễ lẫn khi nghe,viết. - HS viết bài. - HS tự soát lỗi. - HS đổi vở để soát lỗi cho nhau. - Các tiếng có chứa yê/ya là: Khuya,truyền thuyết,xuyên,yên. + yê: có âm cuối,dấu thanh đánh vào chữ cái thứ hai của âm chính. - HS làm bài + a) Tiếng cần tìm:Thuyền. + b) Tiếng cần tìm:Khuyên. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau:Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. **************************************************************** Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2015 LỊCH SỬ TIẾT 8 : XÔ VIẾT NGHỆ-TĨNH I.MỤC TIÊU: - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An: Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ , búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ-Tĩnh. - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã: + Trong những năm 1930-1931 , ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới. + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân ; các thứ thuế vô lí bị xóa bỏ. + Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ. II.CHUẨN BỊ: - Hình trong SGK. - Phiếu học tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra bài cũ: + GV nêu câu hỏi hs trả lời cá nhân. - Đảng Cộng sản VN được thành lập vào? - Lí do phải hợp nhất 3 tổ chức cộng sản là: +GV Nhận xét. -Ngày 3 – 2 - 1930 - Có một Đảng Cộng sản duy nhất, đủ uy tín để lãng đạo cách mạng VN B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - YCHS Quan sát H.1/SGK và hỏi: Hãy mô tả những gì em thấy trong hình? - GV:Sau khi ra đời, Đảng Cộng sản VN đã lãnh đạo một phong trào đấu tranh mạnh mẽ,nổ ra trong cả nước(1930-1931).Nghệ-Tĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh nhất, mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ-Tĩnh. 2)Các hoạt động: HĐ 1: Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930. - GV treo bản đồ hành chính VN và YCHS tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ An,Hà Tĩnh. GV giới thiệu hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh: Ngày 12/9/1930, hàng vạn nông dân huyện Hưng Yên (Nghệ An) kéo về thị xã Vinh, vừa đi vừa hô to khẩu hiệu chống đế quốc...Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp nhưng không ngăn được nên đã cho máy bay ném bom vào đồn người, làm hàng trăm người bị thương, 200 người chết. Từ đó, ngày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh + Hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An ? (Nhóm đôi) - GV: Suốt tháng 9 và tháng 10/1930 nông dân tiếp tục nổi dậy đánh phá các huyện lị, đồn điền, nhà ga, công sở... Những kẻ đứng đầu các thôn xã bỏ trốn hoặc đầu hàng. Nhân dân cử người ra lãnh đạo. Lần đầu tiên, nhân dân có chính quyền của mình. * Kết luận: Đảng ta vừa ra đời đã đưa phong trào CM bùng lên ở một địa phương.Trong đó phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh là đỉnh cao. Phong trào này làm nên những đổi mới ở làng quê Nghệ-Tĩnh. Hoạt động 2: Một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã. - Hãy nêu nội dung của H2 và yc HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau: + ... nước ĐNA năm 2004 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài :Muốn biết dân số nước ta cao hay thấp so với các nước Đông Nam Á .Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ điều đó. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Dân số - YCHS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 trả lời các câu hỏi sau : + Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu ? + Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam Á ? * Kết luận :Năm 2004, nước ta có số dân là 82 triệu người. Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam Á là một trong những nước đông dân thế giới. Hoạt động 2 : Gia tăng dân số - YCHS quan sát biểu đồ dân số qua các năm thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau : + Cho biết số dân từng năm của nước ta. + Nhận xét về sự tăng dân số của nước ta. * Kết luận :Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người. Hoạt động 3 : Hậu quả của sự gia tăng dân số - YC HS thảo luận nhóm 4,trả lời câu hỏi: - Theo em dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì ? -Tìm một số ví dụ cụ thể về hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở địa phương em? - Ở địa phương em đã làm những việc gì để thể hiện KHHGĐ? * Kết luận : Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực thực phẩm, nhu cầu nhà ở, may mặc,học hành lớn hơn nhà ít con.Nếu thu nhập của bố mẹ thấp sẽ dẫn đến thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi.Dân số tăng nhanh sẽ ảnh hưởng môi trường sống. - YCHS đọc bài học. - Lắng nghe. - HS quan sát và trả lời ,nhận xét bổ sung - 82 triệu người. - Đứng thứ ba ở Đông Nam Á + Năm 1979 : 52, 7 triệu người + Năm 1989 : 64,4 triệu người + Năm 1999 : 76,3 triệu người + Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người. - Gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành,chăm sóc y tế của người dân về ăn,mặc,ở,học hành. - Không có chổ ở, thiếu ăn, không có điều kiện đến trường .. - Vận động, tuyên truyền,... - 2HS đọc. C.Củng cố-dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Bài sau : Các dân tộc ,sự phân bố dân cư. *********************************************************** Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2015 KHOA HỌC TIẾT 16 : PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS I.MỤC TIÊU: - Biết nguyên nhân và phòng tránh HIV/AIDS. * GDBVMT: Bỏ rác y tế đúng nơi, tuyên truyền, vận động phòng tránh. * KNS: Trình bày hiểu biết và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS. II.CHUẨN BỊ:Hình trang 35 SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra bìa cũ: - Vi-rút viêm gan A có ở chất thải nào của người bệnh ? - Nêu cách phòng bệnh viêm gan A? - Nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài :Loài người đang đứng trước một căn bệnh cực kì nguy hiểm,căn thế thế kỉ,cho đến nay chưa có phương thuốc đặc trị.Đó chính là bệnh AIDS.Qua sách ,báo,ti vi các em cũng đã có được một số kiến thức cơ bản về bệnh AIDS.Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về căn bệnh này và cách phòng tránh nó. 2.Các hoạt động: Hoạt động1:Trò chơi”Ai nhanh,ai đúng?” - GV chia lớp thành 3 nhóm,phát phiếu cho mỗi nhóm,yc mỗi nhóm đọc câu hỏi và câu trả lời sgk/30 và tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào. * Kết luận:HIV là một loại vi-rút gây suy giảm miễn dịch của cơ thể.Tức là nó làm giảm khả năng đề kháng của cơ thể đối với các bệnh nguy hiểm,các bệnh khác.Khi bị nhiễm HIV,lượng bạch cầu trong máu bị tiêu diệt dần,làm cho sức đề kháng của cơ thể bị suy yếu và dẫn đến tử vong. - Như vậy, HIV là gì ? - AIDS là gì? Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm. - YCHS thảo luận nhóm bàn, quan sát hình 1,2,3,4 trang 35 SGK và trả lời câu hỏi: + Theo bạn, có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu ? + Em biết những biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS? - HIV lây qua đường nào? - Ai có thể bị nhiễm HIV? - Để phòng tránh HIV, AIDS ta phải làm gì? * Kết luận: Để không bị nhiễm HIV/AIDS chúng ta phải tuyên truyền,vận động mọi người cùng phòng tránh vì trên thực tế có nhiều trường hợp do sơ suất đã nhiễm HIV/AIDS. - YCHS đọc Bạn cần biết. - Nghe. - HS thảo luận,trả lời. - KQ: 1c ; 2b ;3d ; 4e ; 5a - HIV là tên loại vi-rút làm suy giảm khả năng miễn dịch của cơ thể. - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch của cơ thể . + Không nghiện hút ma tuy.ù + Có nếp sống lành mạnh,chung thuỷ - HIV lây truyền qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con. - Mọi người đều có thể bị nhiễm HIV - Sát trùng các dụng cụ y tế như bơm kim tiêm. - 2HS đọc. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài: “Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS.” *********************************************************** TOÁN TIẾT 40 : VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản). II.CHUẨN BỊ:Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn,để trống một số ô. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau? - Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé? - Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn? - Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài“Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân” 2.Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài: - Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé hơn m? - Kể tên các đơn vị đo độ dài lớn hơn m? - 1km bằng bao nhiêu hm? - 1hm bằng 1 phần mấy của km? - 1 hm bằng bao nhiêu dam? - 1 dam bằng bao nhiêu m? - 1 dam bằng bao nhiêu hm? - Tương tự các đơn vị còn lại. * Kết luận: + Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền kề. + Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. - YC HS nêu mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng. VD: 1 m = km = 0,001 km 1 cm = m = 0,01 m 1 mm = m = 0,001 m m = m 3.Ví dụ: (Hướng dẫn HS đổi đơn vị đo độ dài dựa vào bảng đơn vị đo) - Ghi bảng: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân: 6m 4 dm = .m? km - YCHS thảo luận tìm cách giải đổi ra vở nháp. * GV : Để đổi các số đo độ dài thành số thập phân nhanh, chính xác các bạn làm theo các bước sau: Bước 1: Điền từng hàng đơn vị đo vào bảng (mỗi hàng 1 chữ số). Bước 2: Đặt dấu phẩy hoặc dời dấu phẩy sau đơn vị đề bài hỏi. . 4.HD HS Luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc đề - YCHS làm vào sgk. - Nhận xét, sửa bài. Bài 2: - YCHS đọc đề - YCHS làm vào bảng con. Bài 3: - YCHS đọc đề - YCHS làm vở nháp 1mm = 0,001m - Nghe. - dm ; cm ; mm - km ; hm ; dam - 1 km = 10 hm - 1 hm = km hay = 0,1 km - 1 hm = 10 dam - 1 dam = 10 m - 1 dam = hm hay = 0,1 hm - HS quan sát. - HS nêu cách làm 6 m 4 dm = 6 m = 6 ,4 m - HS đọc đề. - 1HS làm vào phiếu học tập. a) 8m 6 dm = 8,6 m b) 2 dm 2cm = 2,2 dm c) 3m 7cm = 3,07 m d) 23 m 13 cm = 23,13 m - HS đọc đề - HS làm vào bảng con. a) 3 m 4 dm = 3,4 m b) 8 dm 7 cm = 8,7 dm 2 m 5 cm = 2,05 m 4 dm 32 mm = 4,32 dm 21 m 36 cm = 21,36 m 73 mm =0,73 dm - HS đọc đề. - 1HS làm trên bảng lớp. a) 5 km 302 m = 5,302 km b) 5 km 75 m = 5,075 km c) 302 m = 0,302 km C.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Xem bài: “Luyện tập” ********************************************************* TẬP LÀM VĂN TIẾT 16 : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I.MỤC TIÊU: - Nhận biết và nêu được cách viết 2 kiểu mở bài: mở bài trực tiếp và gián tiếp (BT1) - Phân biệt được 2 cách kết bài: kết bài mở rộng; kết bài không mở rộng (BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn viết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). II.CHUẨN BỊ:Chuẩn bị một số bảng phụ để HS làm bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra bài cũ: - YC 2 HS nhắc lại hai kiểu mở bài đã học. - Nhận xét. + MB trực tiếp:Kể ngay vào việc(Bài văn KC) hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả(Bài văn miêu tả). + MB gián tiếp:Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện hoặc vào đối tượng định kể định tả. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài : Trong tiết TLV này các em sẽ được củng cố kiến thức về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn tả cảnh. Đồng thời sẽ luyện tập xây dựng đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp và đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương. 2. HD HS Luyện tập: Bài 1: - YC 1HS đọc đề bài - YCHS trả lời miệng. Bài 2: - YC 1HS đọc đề bài - YC 2HS nhắc lại hai kiểu kết bài đã học. - YCHS thảo luận nhóm đôi,2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày KQ. * Kết luận: + Giống nhau:Đều nói về tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường. + Khác nhau: .KB không MR: Khẳng định con đường rất thân thuộc với bạn học sinh. + KB MR: Vừa nói về tình cảm yêu quý con đường,vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường,đồng thời thể hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch đẹp. * GV chốt lại. - Đều nói đến tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết đối với con đường. - Khẳng định con đường là tình bạn. - Nêu tình cảm đối với con đường. Ca ngợi công ơn của các cô chú công nhân vệ sinh hành động thiết thực. Bài 3: - YC 1HS đọc đề bài - YCHS xây dựng đoạn Mở bài (gián tiếp) đoạn kết bài (mở rộng) cho bài tả cảnh thiên nhiên ở địa phương. - YCHS trình bày,nhận xét. - Lắng nghe. - HS đọc. - HS thực hiện. a) Mở bài trực tiếp. b) Mở bài gián tiếp. - HS đọc. + KB không mở rộng:Cho biết kết cục,không bình luận thêm. + KB mở rộng:Sau khi cho biết kết cục,có lời bình luận thêm. - HS thực hiện. + Cách a: Giới thiệu ngay con đường sẽ tả. + Cách b: Nêu kỷ niệm đối với quê hương, sau đó giới thiệu con đường thân thiết. - HS đọc. - HS thực hiện. - 2 nhóm,3 HS trình bày. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài:“Luyện tập thuyết trình,tranh luận”. ******************************************************** SINH HOẠT TUẦN 8 1. Kiểm điểm công tác tuần - GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ trưởng. - Lớp trưởng điều động . * Các tổ trưởng báo cáo v/v theo dõi tình hình của tổ mình: học tập, đạo đức, vệ sinh,... trong suốt tuần, báo cáo trước lớp kèm tuyên dương, nhắc nhở. * Lớp trưởng nhận định chung: * GV nhận xét : - Học bài và làm bài ở nhà: - Thực hiện việc truy bài đầu giờ: - Đi học đầy đủ, đúng giờ: - Thực hiện nội qui hs và 5 điều Bác Hồ dạy: 2. Triển khai công tác tuần : - Rèn luyện trật tự kỹ luật. - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp. - Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ. - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Thực hiện tốt nội qui hs và 5 điều Bác Hồ dạy.
Tài liệu đính kèm: