Giáo án đủ các môn Tuần 32 - Khối 4

Giáo án đủ các môn Tuần 32 - Khối 4

TẬP ĐỌC

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

A. Mục tiêu:

1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi. Đoạn cuối đọc nhanh hơn.

2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

B. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh họa SGK.

C. Các hoạt động dạy học

I. Tổ chức

II.Bài cũ:

- Gọi HS đọc bài giờ trước.

III.Bài mới:

 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc:

 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

 

doc 23 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 671Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án đủ các môn Tuần 32 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32:	 Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười
A. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi. Đoạn cuối đọc nhanh hơn.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
B. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa SGK.
C. Các hoạt động dạy học
I. Tổ chức
II.Bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài giờ trước.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc:
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
- HS nối nhau đọc 3 đoạn.
- GV nghe, sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp.
- 1,2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?
+Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn mái nhà.
? Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
+ Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
+ Cử 1 viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười cợt.
? Kết quả ra sao?
+ Sau 1 năm viên đại thần trở về xin chịu tội vì cố hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu còn nhà vua thì thở dài
? Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này?
+ Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó?
+ Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn đọc phân vai.
- 4 em đọc phân vai.
- Hướng dẫn cả lớp đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo phân vai.
- Luyện đọc cả lớp.
IV. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Toán
Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (tiếp)
A.Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, giải các bài toán liên quan đến nhân, chia.
B. Đồ dùng dạy học
- VBT
C. Các hoạt động dạy – học:06:13:5806:14:07
I. Tổ chức
II. Bài cũ
- Gọi HS lên chữa bài về nhà.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1: Củng cố kỹ thuật tính nhân, chia.
- HS đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
 Bài 2: 
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 1 thừa số chưa biết, tìm số bị chia chưa biết?
 Bài 3: Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và phép cộng.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
 Bài 4: Củng cố về nhân chia nhẩm cho 10, 100, 1000, nhân nhẩm với 11 và so sánh hai số tự nhiên
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
 Bài 5:
- HS đọc đề bài rồi tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
 Bài giải:
Số lít xăng cần đi quãng đường dài 180km là:
 180 : 12 = 15 (lít)
Số tiền mua xăng để ô tô đi là:
 500 x 15 = 112 500 (đồng)
 Đáp số: 112 500 đồng.
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
đạo đức
dành cho địa phương
A. Mục tiêu:
- Giúp HS biết giữ gìn môi trường xung quanh ở địa phương nơi mình đang sống.
- Rèn ý thức giữ môi trường thêm sạch đẹp.
- Biết đồng tình, ủng hộ với những việc làm thể hiện sự giữ gìn môi trường xung quanh.
- Phê phán những hành vi gây ô nhiễm môi trường xung quanh nơi mình ở.
B. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy học
I. Tổ chức
II. Bài cũ
III. Bài mới
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Nội dung
1. GV yêu cầu HS nêu những việc làm gây ô nhiễm môi trường xung quanh địa phương mình đang sống:
- Vứt rác thải bừa bãi.
- Vứt xác động vật chết ra đường làng ngõ xóm.
- Nước thải ở các chuồng chăn nuôi chảy ra ngõ xóm đọng ứ lâu ngày không có chỗ thoát
2. Làm thế nào để khắc phục tình trạng ô nhiễm ở địa phương nơi em đang sống?
- Vứt, đổ rác đúng nơi quy định.
- Không vứt xác động vật chết ra đường.
- Cần phải có chuồng trại chăn nuôi hợp lý, có cống rãnh thoát nước thải ở các chuồng chăn nuôi cũng như nước sinh hoạt hàng ngày.
- Thường xuyên vệ sinh nhà cửa, đường làng, xóm ngõ nơi mình đang sống.
- Đề cao ý thức giữ môi trường sạch đẹp.
3. HS thảo luận nhóm đôi vào phiếu sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày
- GV nghe các nhóm trình bày và kết luận ý đúng
IV. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ
Về nhà học bài
..............................................................................
lịch Sử
kinh thành huế
A. Mục tiêu:
- HS biết sơ lược về quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành Huế và lăng tẩm ở Huế.
- Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hóa thế giới.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình SGK phóng to.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- Gọi HS lên đọc bài học giờ trước.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Nội dung
* GV trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế.
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu HS:
- Đọc SGK đoạn “Nhà Nguyễn  các công trình kiến trúc” và yêu cầu 1 số em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV phát phiếu cho mỗi nhóm 1 hình ảnh (chụp 1 trong những kinh thành Huế)
- Yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của công trình đó.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế.
-> GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11/12/1993 UNESCO đã công nhận Huế là một di sản văn hóa thế giới.
=> Ghi nhớ (SGK).
- 3. 4 em đọc lại ghi nhớ.
IV. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
Chính tả( nghe- viết)
Vương quốc vắng nụ cười
A. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài “Vương quốc vắng nụ cười”.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x hoặc âm chính o/ô/ơ.
B. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ
- 2 HS lên làm bài tập.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
-1 em đọc đoạn văn cần viết.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
- GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- HS gấp SGK, nghe đọc viết bài vào vở.
- GV đọc lại bài.
- HS soát lỗi chính tả.
- Chấm từ 7 đến 10 bài, nhận xét.
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- GV nêu yêu cầu bài tập, chọn bài cho lớp mình.
- HS đọc thầm câu chuyện vui, làm vào vở bài tập.
- 1 số nhóm làm bìa vào phiếu dán trên bảng.
- Đại diện nhóm đọc lại câu chuyện sau khi đã điền.
a) Vì sao – năm sau – xứ sở – gắng sức xin lỗi – sự chậm trễ.
b) Nói cười, dí dỏm – hóm hỉnh – công chúng – nói chuyện – nổi tiếng.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết bài để chữ viết đẹp hơn.
...........................................................................
Toán
ôn tập các phép tính với số tự nhiên (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Giúp HS tiếp tục củng cố về bốn phép tính với số tự nhiên.
B. Đồ dùng dạy học
- VBT
C. Các hoạt động dạy học
I. Tổ chức	
II. Bài cũ
- Gọi HS lên chữa bài tập.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Hướng dẫn ôn tập:
 Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài và chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
 Bài 2: Củng cố lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- HS tự làm bài sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo.
 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- HS tự làm bài và chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
 a) 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4)
 = 36 x 100
 = 3 600
 b) 215 x 86 + 215 x 14 = 215 x (86 + 14)
 = 215 x 100
 = 21 500
- GV nhận xét, cho điểm.
 Bài 4:
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
 Tuần sau cửa hàng bán được là:
319 + 76 = 395 (m)
 Cả hai tuần cửa hàng bán được là:
319 + 395 = 714 (m)
 Số ngày cửa hàng mở cửa trong 2 tuần là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán số mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m.
- GV chấm bài cho HS.
 Bài 5: 
- HS đọc đầu bài, suy nghĩ làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
A. Mục tiêu:
1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (Trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?)
2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu, thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, giấy khổ to, băng giấy
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Tổ chức
II.Bài cũ:
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ lần trước.
III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Phần nhận xét:
 Bài 1, 2:
- HS đọc yêu cầu bài 1, 2 tìm trạng ngữ trong câu, xác định trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Làm bài vào vở bài tập, 1 số em lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải:
Trạng ngữ: Đúng lúc đó – bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
 Bài 3: 
- Đọc yêu cầu và phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận.
 3. Phần ghi nhớ:
- 2 ,3 em đọc nội dung ghi nhớ.
 4. Phần luyện tập:
 Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
a) Các trạng ngữ là: 
	+ Buổi sáng hôm nay, 
	+ Vừa mới ngày hôm qua, 
	+ qua một đêm mưa rào, 
b)	+ Từ ngày còn ít tuổi, 
	+ Mỗi lần  Hà Nội, 
 Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm trên băng giấy, gạch dưới bộ phận trạng ngữ.
- GV cùng cả lớp chữa bài:
a) 	+ Mùa đông, 
	+ Đến ngày đến tháng, 
b) 	+ Giữa lúc gió đang gào thét ấy, 
	+ Có lúc 
IV. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà làm nốt bài tập, học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ.
	- Tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
Khoa học
động vật ăn gì để sống
A. Mục tiêu:
- HS biết phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
- Kể tên 1 số con vật và thức ăn của chúng.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Hình 126, 127SGK, tranh ảnh những con vật
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài học.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau.
+ Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- Nhóm trưởng tập hợp các tranh của nhóm.
- Phân chúng thành các nhóm.
VD:	+ Nhóm ăn thịt.
	+ ... nguồn hải sản và ô nhiễm biển,
- Có ý thức vệ sinh môi trường biển.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý, bản đồ công nghiệp, tranh ảnh
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II.Bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài học giờ trước.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Nội dung
a. Khai thác khoáng sản:
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
+ Bước 1: 
- GV nêu câu hỏi:
- HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi:
? Tài nguyên, khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì ?
? Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? ở đâu? Dùng để làm gì?
? Tìm và chỉ trên bản đồ nơi đang khai thác các khoáng sản đó?
+ Bước 2: 
- HS trình bày kết quả trước lớp.
3. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản:
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 1: 
- GV nêu các câu hỏi như (SGV).
- Các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ SGK, vốn hiểu biết của mình để thảo luận.
+ Bước 2: 
- Các nhóm lên trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi.
=> GV chốt lại, kết luận (SGK).
HS: 3 – 4 em đọc lại.
IV. Củng cố – dặn dò:
	 - Nhận xét giờ học.
	 - Về nhà học bài.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn
Trò chơi: dẫn bóng
A. Mục tiêu:
- Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động.
B. Địa điểm – phương tiện:
- Sân trường, bóng
C. Các hoạt động dạy học
 1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Khởi động, chạy nhẹ nhàng, đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục.
 2. Phần cơ bản:
a. Môn tự chọn:
- Đá cầu: 
- Ôn tâng cầu bằng đùi, tập theo tổ.
- Thi tâng cầu bằng đùi.
- Ném bóng:
- Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị ngắm đích.
- Thi ném bóng trúng đích.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn lại cách chơi.
HS: Cả lớp chơi thử 1 – 2 lần sau đó chơi thật có phân thắng thua và thưởng phạt.
 3. Phần kết thúc:
- GV cùng hệ thống bài.
- Một số động tác hồi tĩnh.
- Trò chơi hồi tĩnh.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, giao bài về nhà.
Thứ sáu ngày30 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài 
trong bài văn miêu tả con vật
A. Mục tiêu:
1. Ôn lại kiến thức cơ bản về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
2. Thực hành viết mở bài, kết bài cho phần thân vài để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Giấy khổ to viết nội dung bài tập 2, 3.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ
- Gọi HS đọc đoạn văn giờ trước.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Nội dung
 Bài 1: 
- Một em đọc nội dung bài, đọc thầm bài văn “Chim công múa”, làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- Từng HS phát biểu ý kiến.
- GV kết luận câu trả lời đúng:
ý a, b: + Đoạn mở bài (2 câu đầu)
đ Mở bài gián tiếp.
+ Đoạn kết bài (2 câu cuối)
đ Kết bài mở rộng.
ý c: + Mùa xuân là mùa công múa
đ Mở bài trực tiếp.
+ Chiếc ô màu sắc đẹp đến kỳ ảo xập xòe uốn lượn ánh nắng xuân ấm áp.
đ Kết bài không mở rộng.
 Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu và viết đoạn mở bài vào vở bài tập.
- Nối nhau đọc mở bài vừa viết.
- GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những em viết tốt.
 Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu của bài, viết đoạn kết bài vào vở.
- 1 số em làm vào giấy, dán bài lên bảng lớp.
- Lần lượt đọc kết bài của mình trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những bài viết hay.
- 2 , 3 HS đọc cả bài văn đã hoàn chỉnh cả 3 phần: mở bài – thân bài – kết bài.
- GV chấm điểm bài viết hay.
IV. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập viết nhiều cho quen.
............................................................
Toán
ôn tập các phép tính với phân số
A. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kỹ năng thực hiện các phép cộng và phép trừ phân số.
B. Đồ dùng dạy học
- VBT
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II.Bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài về nhà.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1:
a) Yêu cầu HS tính được cộng trừ 2 phân số có cùng mẫu số.
- HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
b) Tương tự như phần a.
 Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài:
 Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 3 HS lên làm trên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm những bài làm đúng.
- Cả lớp nhận xét.
a)	 
b)	
 Bài 4: 
- GV hướng dẫn HS phân tích đầu bài toán.
- HS đọc bài và tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Giải:
a) Số phần diện tích trồng hoa và làm đường đi là:
 (vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước là:
 (vườn hoa)
b) Diện tích vườn hoa là:
 (m2)
Diện tích xây bể nước là:
 (m2)
Đáp số: a) vườn hoa.
b) 15 m2.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm vở bài tập.
........................
Khoa học
Trao đổi chất ở động vật
A. Mục tiêu:
- Sau bài học, HS kể được những gì động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 128, 129 SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Tổ chức
II.Bài cũ:
- Gọi HS đọc mục “Bóng đèn tỏa sáng”
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Nội dung
* Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật.
 Bước 1: Làm việc theo cặp.
- HS quan sát H1 SGK.
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình.
+ Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật có trong hình.
+ Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung.
- HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
 Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- GV gọi 1 số HS lên trả lời câu hỏi:
? Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống?
+ lấy thức ăn, nước, khí ôxi và thải ra môi trường các chất cặn bã, khí các – bô - níc, nước tiểu
? Quá trình trên được gọi là gì?
+ Gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường.
=> Kết luận: (SGV).
* Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
 Bước 1: GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
 Bước 2: HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
 Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện lên trình bày trước lớp.
IV. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn: Nhảy dây
A. Mục tiêu:
- Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
B. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường, còi, dây
C. Các hoạt động dạy học
 1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng, xoay cổ tay, chân, đầu gối
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục.
 2. Phần cơ bản:
a. Môn tự chọn: 
- Đá cầu: 9 – 11 phút.
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Ôn chuyển cầu theo nhóm 2 – 3 người.
- Ném bóng: 9 – 10 phút.
- Tập theo nhóm 2 – 3 người.
- Ôn cầm bóng đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng vào đích.
- Thi ném bóng trúng đích.
b. Nhảy dây: 9 – 11 phút.
- Nhảy dây cá nhân kiểu chân trước chân sau theo đội hình vòng tròn
- Thi cá nhân xem ai nhảy giỏi.
 3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài.
- Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc.
- Ôn 1 số động tác hoặc trò chơi hồi tĩnh.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
- Giao bài về nhà.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài 
trong bài văn miêu tả con vật
A. Mục tiêu:
1. Ôn lại kiến thức cơ bản về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
2. Thực hành viết mở bài, kết bài cho phần thân vài để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Giấy khổ to viết nội dung bài tập 2, 3.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ
- Gọi HS đọc đoạn văn giờ trước.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Nội dung
 Bài 1: 
- Một em đọc nội dung bài, đọc thầm bài văn “Chim công múa”, làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- Từng HS phát biểu ý kiến.
- GV kết luận câu trả lời đúng:
ý a, b: + Đoạn mở bài (2 câu đầu)
đ Mở bài gián tiếp.
+ Đoạn kết bài (2 câu cuối)
đ Kết bài mở rộng.
ý c: + Mùa xuân là mùa công múa
đ Mở bài trực tiếp.
+ Chiếc ô màu sắc đẹp đến kỳ ảo xập xòe uốn lượn ánh nắng xuân ấm áp.
đ Kết bài không mở rộng.
 Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu và viết đoạn mở bài vào vở bài tập.
- Nối nhau đọc mở bài vừa viết.
- GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những em viết tốt.
 Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu của bài, viết đoạn kết bài vào vở.
- 1 số em làm vào giấy, dán bài lên bảng lớp.
- Lần lượt đọc kết bài của mình trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những bài viết hay.
- 2 , 3 HS đọc cả bài văn đã hoàn chỉnh cả 3 phần: mở bài – thân bài – kết bài.
- GV chấm điểm bài viết hay.
IV. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập viết nhiều cho quen.
..............................
Sinh hoạt
kiểm điểm trong tuần
A. Mục tiêu:
- HS nhận ra những ưu, khuyết điểm của mình để có hướng khắc phục.
B. Nội dung:
1. GV nhận xét những ưu, khuyết điểm của lớp:
a. Ưu điểm:
- Đi học đều, đúng giờ.
- Khăn quàng, guốc dép tương đối đầy đủ.
- Có ý thức học bài và làm bài tương đối tốt.
- Chữ viết có nhiều tiến bộ.
- Đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
b. Nhược điểm:
- Một số em còn lười học, hay nói chuyện riêng: .................................................................
- Một số em vệ sinh cá nhân chưa sạch: ...............................................................................
2. Phương hướng: 
 - Phát huy những ưu điểm đã có sẵn.
- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 32du mon cktknhai.doc