Giáo án gảng dạy Tuần 14 - Lớp 4

Giáo án gảng dạy Tuần 14 - Lớp 4

Tiết 2: Tập đọc:

 $ 27: CHÚ ĐẤT NUNG

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng các tiếng từ khó. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). Tốc độ đọc 75-80 tiếng / 1 phút.

- Hiểu các từ ngữ trong truyện.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.

 

doc 29 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án gảng dạy Tuần 14 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14:
 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Hoạt động tập thể
 _______________________________
Tiết 2: Tập đọc:
 $ 27: Chú đất nung
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng từ khó. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). Tốc độ đọc 75-80 tiếng / 1 phút.
- Hiểu các từ ngữ trong truyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Văn hay chữ tốt. 
- GV nhận xét ghi điểm.
- 2 h/s nối tiếp đọc, và trả lời câu hỏi nội dung.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài và chủ điểm.
2. Hướng dẫn luyện đọc:
- Chia đoạn, yêu cầu đọc.
- HD phát âm đúng.
- HS đọc + Đ1:Từ đầu...đi chăn trâu.
 + Đ2: tiếp...lọ thuỷ tinh.
 + Đ3 : còn lại.
- HD giải nghĩa từ.
- Đọc chú giải cuối bài.
- Đọc nối tiếp lần 2.
- Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, ...
- Yêu cầu đọc nhóm.
- HS đọc theo cặp.
- 2 h/s đọc bài.
- GV đọc toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm trả lời câu hỏi.
- Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhâu như thế nào?
- Đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
- Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. Chú bé Đất cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét, là một hòn đất mộc mạc có hình người. 
- ý chính đoạn 1?
- ý 1: Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.
- Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
- Vào nắp cái tráp hỏng.
- Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. 
- ý đoạn 2?
- ý 2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột. 
- Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
- Chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê.
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng gặp trời mưa, bị rét, sưởi ấm, gặp ông hòn Rấm. 
- Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?
- Ông chê chú nhát.
- Vì sao chú bé quyết định trở thành Đất Nung?
1. Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát.
2. Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
- Theo em 2 ý kiến trên ý kiến nào đúng? Vì sao?
- HS thảo luận:
- ý kiến 2 đúng.
-** Chi tiết " nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì?
- Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn hữu ích.
- Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
- ý đoạn 3?
- Câu chuyện nói lên điều gì? 
- ý 3: Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung.
* HS nêu nội dung bài.
4. Luyện đọc diễn cảm:
- Nhận xét cách đọc?
- Toàn bài đọc diễn cảm, giọng hồn nhiên; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, 
phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
- GV đọc mẫu.
- HS nêu cách đọc.
- Luyện đọc.
- Đọc phân vai: 3 vai, chú bé Đất, ông Hòn Rấm, dẫn truyện.
- Thi đọc.
- GV theo dõi nhận xét ghi điểm.
- Cá nhân đọc.
- Nhóm, các nhóm (đọc phân vai)
C. Củng cố dặn dò: 
- Em nhận xét gì về chú Đất nung?
- Dặn h/s luyện đọc cho tốt, chuẩn bị phần 2 của truyện.
____________________________________
Tiết 3: Toán:
 $ 66: 	 chia một tổng cho một số
I. Mục tiêu:
Giúp h/s:
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số ( thông qua bài tập ).
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi h/s chữa bài tập.
- GVchấm một số vở.
- GV nhận xét.
- 2 h/s lên bảng làm
 45 x 12 + 8) = 540 + 8 = 548
 45 x ( 12 + 8 ) = 45 x 20 = 900.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số.
- Tính giá trị 2 biểu thức:
( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7.
- 2 h/s lên bảng tính, lớp tính nháp, đổi chéo kiểm tra nháp.
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8.
- So sánh giá trị của hai biểu thức?
( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7.
- Nhận xét gì về các số hạng của tổng với số chia?
- Các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia.
- Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế nào?
- HS phát biểu.
* Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
2. Thực hành:
Bài 1:
- Nêu 2 cách tính?
- HS đọc yêu cầu.
- C1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính.
- C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
- Yêu cầu h/s tự làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
- 2 h/s lên bảng, lớp làm vào vở.
C1: ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10
C2: ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 3 + 7 = 10
Bài 2. 
- Nêu cách chia một hiệu cho một số?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS phát biểu thành lời. 
- HS làm bài.
* Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi cho nhau.
Bài 3:
- Đọc, tóm tắt, phân tích bài toán. 
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Tổ chức cho h/s tự làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng chữa.
- GV giúp đỡ h/s còn lúng túng.
Bài giải:
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.. 
- GV hướng dẫn h/s giải cách khác.
C. Củng cố dặn dò:
- Muốn chia một tổng(hiệu) cho một số ta làm thế nào?
 - Nhận xét tiết học, dặn h/s về ôn lại bài.
 Số nhóm h/s của lớp 4A là:
32 : 4 = 8 ( nhóm)
 Số nhóm h/s của lớp 4B là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
 Số nhóm h/s của cả hai lớp là:
8 + 7 = 15 ( nhóm )
Đáp số: 15 nhóm.
	____________________________________ 
 Tiết 4: Đạo đức:
 $14: biết ơn thầy giấo, cô giáo ( tiết 1 )
I. Mục tiêu:
 HS có khả năng :
+ Hiểu công lao của thầy giáo, cô giáo đối với h/s.
+ HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quí thầy giáo, cô giáo.
- HS biết bày tỏ kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Các băng chữ của bài tập 2( 22 ).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể một số việc làm hàng ngày em đã làm bày tỏ lòng biết ơn đối với ông bà, cha mẹ?
- 2, 3 h/s trả lời.
 B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống (trang 20, 21 sgk).
+ Mục tiêu: HS xử lí các tình huống, biết công lao của các thầy giáo, cô giáo.
Kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
+ Cách tiến hành:
- GV yêu cầu h/s nêu tình huống(Bỏ từ cùng)
- 2 h/s nêu.
- Dự đoán các ứng xử có thể xảy ra?
- HS dự đoán.
- Trình bày lựa chọn cách ứng xử và lí do lựa chọn ?
- Lần lượt h/s trình bày.
- Tổ chức thảo luận trước lớp các cách ứng xử.
- HS trao đổi, thảo luận.
+ Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay điều tốt. Do đó các em phải biết kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi ( Bài tập 1SGK )
+ Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm thể hiện lòng kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+ Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho h/s làm bài tập 1.
- Từng cặp trao đổi, thảo luận.
- Gọi h/s trình bày trước lớp.
- Lần lượt các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, trao đổi, bổ sung.
 + Kết luận : Tranh 1,2,4 thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2, SGK)
+ Mục tiêu: Nêu các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+ Cách tiến hành:
- Tổ chức cho h/s thảo luận nhóm.( ý g bỏ từ chia sẻ)
- Mỗi nhóm nhận một băng giấy viêt tên 1 việc làm trong bài tập 2. Tìm thêm các việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo ghi vào tờ giấy nhỏ.
- Yêu cầu h/s trình bày.
- Từng nhóm dán băng giấy vào hai cột biết ơn hay không biết ơn.
- Trình bày lần lượt những việc khác nên làm miệng, nhóm khác trao đổi, nx bổ sung.
+ Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. Các việc làm: a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+ Phần ghi nhớ: HS đọc ghi nhớ.
4. Hoạt động tiếp nối:
- Vì sao cần kính trọng và biết ơn thầy cô giáo ?
- Thực hành biết ơn thầy cô giáo.
______________________________________________ 
Tiết 5: 	 Lịch sử:
 $ 14: nhà trần thành lập
I. Mục tiêu:
Học xong bài này h/s biết:
- Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
- Về cơ bản nhà Trần cũng giống nhà Lí về tổ chức nhà nước, pháp luật và quân đội.
- Mối quan hệ gần gũi, thân thiết giữa vua với quan, giữa vua với dân dưới thời nhà Trần.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập cho h/s.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai?
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
+ Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh ra đời của Nhà Trần.
+ Cách tiến hành:
- Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào?
- Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đồi sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần để giữ ngai vàng.
- Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay nhà Lý như thế nào?
- Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. ...
+ Kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là 1 điều tất yếu.
3. Hoạt động 2: Nhà Trần xây dựng đất nước.
+ Mục tiêu: Những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện.
+ Cách tiến hành:
- GV phát phiếu cho h/s.
- Cá nhân làm phiếu, trình bày theo 
- Nội dung phiếu:
phiếu.
Điền dấu x sau chính sách được nhà Trần thực hiện.
- Đứng đầu nhà nước là vua.
x
- Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
x
- Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
x
- Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
x
- Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
x
- Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
x
+ Kết luận: Những chính sách trên về tổ chức được nhà Trần thành lập.
3. Hoạt động 3: Các mối quan hệ dưới thời nhà Trần.
+ Mục tiêu: HS thấy được mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân.
+ Cách tiế ... bị cho giờ sau.
- HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá:
- Thêu đúng kĩ thuật.
- Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi móc xích và tương đối bằng nhau.
- Đường thêu phẳng.
- Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian.
_________________________________________________________________ 
 Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: 	Toán:
 $ 70: Chia một tích cho một số
I. Mục tiêu:
Giúp h/s:
- Nhận biết cách chia một tích cho một số.
- Biết vận dụng vào tính toán hợp lý.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu qui tắc chia một số cho một tích?
- 1, 2 h/s nêu.
- Nhận xét cho điểm. 
B. Bài mới:
1. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức ( trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia).
- Tính giá trị của 3 biểu thức:
( 9 x 15 ) : 3 =
9 x ( 15 : 3 ) =
( 9 : 3 ) x 15 =
- 3 h/s lên bảng, lớp làm nháp.
= 135 : 3 = 45
= 9 x 5 = 45
= 3 x 15 = 45
- So sánh giá trị của ba biểu thức trên?
- Các biểu thức có giá trị bằng nhau.
- ( 9 x 15 ) : 3 = ?
( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3) = ( 9 : 3) x 15
- Kết luận: ( trong trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia).
- Ta có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
2. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức ( trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia).
- Tính gía trị của 2 biểu thức sau:
( 7 x 15 ) : 3 = 
7 x ( 15 : 3 ) =
- 2 h/s lên bảng, lớp làm nháp.
= 105 : 3 = 35
= 7 x 5 = 35
- So sánh 2 giá trị ?
- Bằng nhau.
- Vì sao không tính ( 7 : 3 ) x 15 ?
- Vì 7 không chia hết cho 3.
- Kết luận: ( trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia).
- Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7.
3. Kết luận chung: 
- HS phát biểu.
+ Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết ), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
4. Thực hành:
Bài 1: Tính bằng hai cách.
- 2 h/s lên bảng, lớp làm bài vào vở.
C1: Nhân trước, chia sau.
C2: Chia trước, nhân sau ( Chỉ thực hiện được khi ít nhất có 1 thừa số chia hết cho số chia)
a. C1: ( 8 x 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46
 C2: (8 x 23) : 4=8 : 4 x 23=2 x 23= 46.
C1: ( 15 x 24 ) : 6 = 360 : 6 = 60
C2: (15 x 24):6=15x(24:6)=15x 4 = 60.
- GV cùng h/s nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Nêu cách thuận tiện nhất?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Thực hiện phép chia 36 : 9, 
rồi nhân 25 x 4.
- Gọi h/s nêu kết quả.
(25 x 36) :9 = 25x(36 : 9) = 25 x 4 = 100.
Bài 3**:
- HS đọc bài toán, tóm tắt.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Nêu các bước giải bài toán?
- Yêu cầu tự giải bài toán vào vở.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- GV cùng h/s nhận xét, chữa bài.
(HD cách giải khác)
 C2: Tìm số tấm cửa hàng đã bán tìm số mét.
C3: Đã bán số mét vải của mỗi tấm, mà có 5 tấm ( nhân với 5 )
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách chia một số cho một tích?
- Dặn h/s học thuộc qui tắc, làm BT 3 ( Các cách giải khác )
- Tìm tổng số mét vải.
- Tìm số mét vải đã bán.
- Cả lớp làm bài, 1 h/s lên bảng chữa.
Bài giải:
 Cửa hàng có số mét vải là:
30 x 5 = 150 (m)
Cửa hàng đã bán số mét vải là:
150 : 5 = 30 (m)
 Đáp số: 30m vải
_____________________________________
Tiết 2: 	Tập làm văn:
 $ 28: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ cái cối xay, cái trống trường ( TBDH ).
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là miêu tả?
- 2 h/s trả lời.
- GV nhận xét ghi điểm.
- 1, 2 h/s nêu.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
Bài 1: Đọc bài văn Cái cối tân...
- HS đọc.
- GV treo tranh và giải thích: áo cối: vòng bọc ngoài của thân cối.
- HS đọc thầm trả lời các câu hỏi SGK.
a. Bài văn tả gì?
- Tả cái cối xay gạo bằng tre.
b. Mở bài?
- Câu đầu: Giới thiệu cái cối, (đồ vật được miêu tả).
 - Kết bài?
- Đoạn cuối: Nêu kết thúc của bài (Tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ).
c. So sánh kiểu mở bài, kết bài đã học?
- Giống kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.
d. Phần thân bài tả cái cối theo trình tự?
- Tả hình dáng theo trình tự bộ phận: lớn đến nhỏ, ngoài vào trong, chính đến phụ.
Cái vành - cái áo; hai cái tai - lỗ tai; hàm răng cối - dăm cối; cần cối - đầu cần - cái chốt - dây thừng buộc cần.
- Tả công dụng cái cối: xay lúa, tiếng cối làn vui cả xóm.
- GV nói thêm về biện pháp tu từ nhân hoá, so sánh trong bài.
Bài 2: Khi tả đồ vật ta cần tả thế nào?
- Tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.
3. Phần ghi nhớ:
- 4 h/s đọc.
4. Phần luyện tập:
- Đọc nội dung bài tập.
- 2 h/s đọc nối tiếp phần thân bài tả cái trống và phần câu hỏi.
a. Câu văn tả bao quát cái trống ?
- Anh chàng trống này tròn như cái chum.... trước phòng bảo vệ.
b. Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả ?
c. Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống? 
- Mình trống.
- Ngang lưng trống.
- Hai đầu trống.
- Hình dáng:Tròn như cái chum, mình được ghép bằng ...ở hai đầu, ngang lưng ...nom rất hùng dũng, hai đầu bịt kín bằng
d. Viết thêm phần mở bài, thân bài, để 
da trâu thuộc kĩ căng rất phẳng.
- Âm thanh: Tùng!...Cắc, tùng!,...
trở thành bài văn hoàn chỉnh.
- HS làm bài vào nháp.
- Chú ý: Mở bài trực tiếp, gián tiếp, kết bài mở rộng hay không mở rộng.Khi viết cần liền mạch với thân bài.
- HS trình bày miệng. Lớp nhận xét.
- GV khen h/s có bài làm tốt.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cầu tạo bài văn miêu tả?
- Dặn h/s về viết hoàn chỉnh bài vào vở ( cả phần thân bài ).
__________________________________________ 
Tiết 3:	 Khoa học:
 $ 28: bảo vệ nguồn nước
I. Mục tiêu:
Sau bài học, h/s biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giấy, bút đủ cho các nhóm vẽ tranh.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các cách làm sạch nước? Nêu cách làm của 1 trong các cách trên? 
 B.Bài mới:
- HS phát biểu.
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
+ Mục tiêu: HS nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
+ Cách tiến hành:
- Quan hình và trả lời theo cặp.
- Chỉ và nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước?
- Thảo luận theo cặp.
- HS chỉ theo hình SGK.
- Trình bày.
- Lần lượt h/s nêu, lớp nhận xét .
- GV nhận xét chốt ý đúng.
- HS nhắc lại và liên hệ bản thân.
Hình 
 Nội dung
Nên, không
1
Đục ống nước, làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước
Không
2
Đổ rác xuống ao, làm cho nước ao bị ô nhiễm, cá và các sinh vật khác chết.
Không.
3
Vứt rác có thể tái chế vào thùng riêng tiết kiệm và bảo vệ môi trường.
Nên
4
Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước
Nên
5
Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không sinh trưởng.
Nên
6
Xây dựng hệ thống ống thoát nước thải, tránh ô nhiễm đất và không khí.
Nên
+ Kết luận: Đọc mục bạn cần biết.
2. Hoạt động 2: Đóng vai vận động mọi người trong gia đình bảo vệ nguồn nước.
+ Mục tiêu: Bản thân h/s cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước.
+ Cách tiến hành: Tổ chức theo nhóm 5.
- GV chia nhóm 5.
- HS về nhóm.
- Nhiệm vụ : Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.
-Tìm nội dung đóng vai tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
- Thảo luận để tìm nội dung.
- Tập đóng vai.
- Trình bày.
- Các nhóm đóng vai. Lớp trao đổi theo các vai.
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm có sáng kiến hay nhập vai.
C. Củng cố dặn dò:
- Vì sao cần bảo vệ nguồn nước?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s thực hành bảo vệ nguồn nước. 
____________________________________________ 
Tiết 4: 	 Thể dục:
 $ 28: ôn bài thể dục phát triển chung
 Trò chơi: đua ngựa
I. Mục tiêu: 
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện thứ tự động tác và tập tương đối đúng.
- Trò chơi : Đua ngựa. Biết cách chơi và tham gia chơi nhiệt tình.
- Có ý thức chăm luyện tập thể dục.
II. Địa điểm phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
 5-7’
- Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Khởi động: Xoay các khớp
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV+CSL
2. Phần cơ bản:
 18 – 22’
a. Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Tổ chức cho h/s ôn bài thể dục.
 x x x x x x x x 
 x x x x x x x x
- GV cùng cán sự lớp điều khiển lớp ôn bài thể dục.
- Từng tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. 
- GV tới các tổ nhận xét nhắc nhở. 
- GV cùng lớp nhận xét bình chọn tổ tập tốt.
 x x x x x x x x
 GV + CS L
T1 x x x x x x x x
 GV
T2 x x x x x x x x
b. Trò chơi: Đua ngựa.
- GV nhắc lại tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cho h/s chơi cả lớp. 
- GV theo dõi nhắc nhở học sinh chơi. 
T3 x x x x x x x x
x x x x
x x x x
3. Phần kết thúc:
 4 – 6’
 x x x x x x x x x
- Thả lỏng toàn thân, hát vỗ tay.
- GV cùng h/s nhận xét giờ học. 
Dặn h/s về ôn bài thể dục PTC
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x 
 GV
____________________________________________
Tiết 5: 	 Hoạt động tập thể:
 Sơ kết tuần 13
I.Mục tiêu:
 - Học sinh biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 13.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - Vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
 1. Sinh hoạt lớp: 
 - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học 13. 
 - Nêu ‏‎ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 14.
 * GV nhận xét rút kinh nghiệm các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần 13.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 14: 
	 - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
	 - Kiểm tra thường xuyên một số em chưa chăm học, hay quên đồ dùng học tập, hay đi học muộn.
	 - Rèn ý thức tự học, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s múa hát tập thể các bài hát đã học của đội, các bài hát thể hiện lòng kính yêu thầy cô. 
 - GV theo dõi nhắc nhở.
_________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14 LOP 4 DAI.doc