I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1 - Kiến thức :
- HS biết được công lao của các thầy giáo, cô giáo.
2 - Kĩ năng :
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
.3 - Thái độ :
- Biết lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo.
II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV : - SGK
- Các băng chữ
HS : - SGK
Đạo đức Biết ơn Thầy giáo, Cô giáo I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1 - Kiến thức : - HS biết được công lao của các thầy giáo, cô giáo. 2 - Kĩ năng : - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. .3 - Thái độ : Biết lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP GV : - SGK - Các băng chữ HS : - SGK III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1- Khởi động : 2 Kiểm tra bài cũ : 3 - Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Xử lí tình huống ( trang 20 , 21 SGK ) Mục tiêu: Giải quyết tốt các tình huống Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1 SGK ) Mục tiêu: hiểu tình cảm đối với thầy cô d – Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 SGK ) Mục tiêu: có thái độ tôn trọng thầy cô 4 - Củng cố - Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha me ? Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ? - Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu tình huống -> Kết luận : Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt . Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Yêu cầu từng nhóm HS làm bài . - Nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập . + Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ kính trong , biết ơn thầy giáo , cô giáo . + Tranh 3 : Không chao cô giáo khi cô giáo không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo , cô giáo . - Chia lớp thành 7 nhóm . Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo , cô giáo . => Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo . - Các việc làm (a) , (b) , (d) , (e) , (g) là những việc làm thể kiện lòng biết ơn thầy giáo , cô giáo . - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ, truyện . . . ca ngợi công lao của các thầy giáo, cô giáo. Hát - Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra . - Lựa chon cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn . - Thảo luận lớp về cách ứng xử . - Từng nhóm HS thảo luận . - HS lên chữa bài tập . các nhóm khác nhận xét , bổ sung . - Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ . - Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận theo 2 cột “ Bi ơn “ hay “ Không biết ơn “ trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận . Các nhóm khác góp ý kiến , bổ sung . - 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK . Thứ ngày tháng năm 200 Tập đọc CHÚ ĐẤT NUNG I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1 - Kiến thức : - Hiểu từ ngữ trong truyện. - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ ( trả lời các câu hỏi trong SGK) 2 - Kĩ năng : - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả , gợi cảm ; đọc phân biệt lời người kể với nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất. 3 - Giáo dục : - HS có được ý chí, kiên trì , biết quan tâm và sống vì người khác. II - CHUẨN BỊ GV : - Tranh III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1 – Khởi động 2 - Kiểm tra bài cũ : 3 - Dạy bài mới Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc Mục tiêu: Đọc lưu loát bài Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài Mục tiêu: hiểu nội dung bài + Đoạn 1 : Bốn dòng đầu + Đoạn 2 : Sáu dòng tiếp Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm Mục tiêu: Đọc đúng giọng nhân vật 4 - Củng cố - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK - Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó : dây cương, tráp - Đọc diễn cảm cả bài. - Cu Chắt có những đồ chơi nào ? Chúng khác nhau như thế nào? -> Ý đoạn 1 : Giới thiệu đồ chơi của cu Chắt -Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? -> Ý đoạn 2 : Chú bé Đất và hai người bột làm quen với nhau. + Đoạn 3 : Phần còn lại - Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung ? + Gợi ý : HS hiểu thái độ của chú bé Đất : chuyển từ sợ nóng đến ngạc nhiên không tin rằng đất có thể nung trong lửa, cuối cùng hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được “ nung “. Từ đó khẳng định câu trả lời “ chú bé Đất có ích “ chú bé Đất là đúng. - Chi tiết “ nung trong lửa “ tượng trưng cho điều gì ? -> Ý đoạn 3 : Chú bé Đất trở thành Đất Nung. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. - Giọng người kể : hồn nhiên, khoan thai. - Giọng chàng kị sĩ : khiêng kiệu. - Giọng ông Hòn Rấm : vui, ôn tồn. - Giọng chú bé Đất : chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo, đáng yêu – thể hiện rõ ở câu cuối : Nào, / nung thì nung/// - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Chú Đất Nung (tt ). Hát HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK. - HS đọc từng đoạn và cả bài. - Đọc thầm phần chú giải. - là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh , một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất. + Chú bé Chắt là đồ chơi cu Chắt tự nặn lấy từ đát sét. Chú chỉ là một hòn đất mộc mạc có hình người . - Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn. Cu Chắt bỏ riệng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh. - HS thảo luận + Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát + Vì chú muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích. + Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. + Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới trở nên mạnh mẽ, cứng cỏi. - Luyện đọc diễn cảm : đọc cá nhân, đọc phân vai. - HS nối tiếp nhau đọc. Toán CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Biết chia một tổng cho một số. 2.Kĩ năng: - Bước đầu biết vận dụng tính chất của phép chia một tổng cho một số trong thực hành tính - BT 1, BT 2 ( không yêu cầu HS học thuộc tính chất này) II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Ổn định 2 Bài cũ: 3 Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số. Mục tiêu: hiểu tính chất một tổng chia cho một số. Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Hoàn thành bài tập Bài tập 1: làm việc cả lớp Bài tập 2: Thảo luận nhĩm đơi Bài tập 3: (HS khá, giỏi) - Làm việc nhĩm 4 4 Củng cố 5. Dặn dị - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính. Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7 Yêu cầu HS so sánh hai kết quả GV viết bảng (bằng phấn màu): (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6 GV gợi ý để HS nêu: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số , nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được. Tính theo hai cách. - Tính bằng 2 cách: ( 15 + 35 ) : 5 ; ( 80 + 4) : 4 - GV nhận xét GV cho HS thực hiện bài tập 18: 6 + 24 : 6 ; 60: 3 + 9 : 3 Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số. - GV nhận xét - GV gọi HS đọc bài tốn và tĩm tắt. - GV chốt ý: - Nhận xét chung - Biểu dương HS làm tốt. - Về nhà xem bài “ Chia cho số cĩ một chữ số” - Hát - HS sửa bài HS nhận xét HS tính trong vở nháp HS tính trong vở nháp. HS so sánh và nêu: kết quả hai phép tính bằng nhau. HS tính & nêu nhận xét như trên. HS nêu Vài HS nhắc lại. HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài Cách 1: ( 15 + 35): 5 = 50 : 5 = 10 Cách 2: 15: 5 + 35: 5 = 3 + 7 = 10 Cách 1: ( 80 + 4): 4 = 84: 4 = 21 Cách 2: 80: 4 + 4: 4= 20 + 1 = 21 - HS nhận xét - HS làn bài Cách 1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 Cách 2: ( 18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7 Cách 1: 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23 Cách 2: ( 60 + 9): 3 = 69 : 3 = 23 - HS nhận xét HS tóm tắt và làm bài Số nhĩm lớp 4a = ? Số nhĩm lớp 4b = ? Cả 2 lớp = ? nhĩm. Giải Số nhĩm lớp 4a là: 32: 4 = 8 (nhĩm) Số nhĩm lớp 4b là: 28 : 4 = 7 ( nhĩm) Số nhĩm cả 2 lớp 4a - 4b là 8 +7 = 15 ( nhĩm) Đáp số: 15 nhĩm Giải Cách khác Số nhĩm của lớp 4a và 4b là ( 32 + 28) : 4 = 15 ( nhĩm) Đáp số: 15 nhĩm - HS nhận xét Thứ ngày tháng năm 200 Chính tả ( Nghe - viết) CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng bài văn ngắn. Làm đúng BT ( 2) a/ b hoặc BT ( 3) a/ b, hoặc BT chính tả do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Băng phụ. Bảng con. Búp bê nhựa mặc áo, váy. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu ghi bảng Hoạt động 1: Giảng bài. Mục tiêu: HS vết đúng chính tả Hoạt động 2: làm bài tập Mục tiêu: HS làm được các bài tập 2. Bài tập chính tả: Bài tập 2a: Bài tập 3a: 4. Củng cố - HS nhớ viết, chú ý: bay lên, dại dột,rủi ro, non nớt,hì hục, Xi-ôn-cốp-xki. - GV nhận xét - Hướng dẫn HS nghe - viết - GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng:Búp bê, phong phanh, xa tanh, mật ong, loe ra, mép áo, chiếc khuy bấm, nẹp áo. - GV nhắc HS cách trình bày. - GV yêu cầu HS nghe và viết lại từng câu. - GV cho HS chữa bài. - GV chấm 10 vở - GV yêu cầu HS đọc bài 2a. - GV nhận xét. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: thi điền chữ nhanh. Cách chơi: - 3 nhóm trưởng điều khiển cuộc chơi thi tiếp sức. - GV chấm theo tiêu chuẩn: Đúng/Sai, Nhanh/Chậm. - Nhóm có điểm nhiề ... Bước 2: Làm việc cả lớp - GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp - Tiếp theo GV yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước. - GV chốt ý, kết luận -Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. *Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Xây dựng bảng cam kết bảo vệ nguồn nước. Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người bảo vẽ nguồn nước. Phân công thành viên thực hiện nhiệm của mình. Bước 2: Thực hành - GV đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ. Bước 3: Trình bày và đánh giá GV nhận xét và tuyên dương các sáng kiến cổ động. Tranh hay hoặc xấu không quan trọng. * Giáo dục BVMT : -Nêu những việc nên hay không nên làm để bảo vệ nguồn nước. -Chuẩn bị bài 30. Hát 2. 3 HS trả lời - Hai HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV - HS làm theo sự hướng dẫn của GV. Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc như GV đã hướng dẫn - HS trình bày trước lớp. Thứ ngày tháng năm 200 Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.( ND, ghi nhớ). - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường ( mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ cái cối xay. - SGK. - Bảng phụ viết sẵn dàn ý của bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: + Hoạt động 1: Nhận xét: Mục tiêu :biết cách làm một bài văn miêu tả Bài 1: Bài 2 + Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: hoàn thành các bài tập Bài tập 1: 3. Củng cố Thế nào miêu tả? GV nhận xét, cho điểm. - Bài văn tả cái gì ? - Tìm các phần mở bài và kết bài ? - Mỗi phần ấy nói lên điều gì ? - Các phần mở bài và kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào em đã học ? Ghi nhớ - GV chốt - Câu văn tả bao quát “Anh chày trống bảo vệ” - Bộ phận của trống được tả: mình trống ngang lưng trống, 2 đầu trống. - Yêu cầu HS làm câu d vào VBT. - Lưu ý: Có thể mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp. - Kết bài không mở rộng hoặc mở rộng. - GV nhận xét. - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả đồ vật. Hát - HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc cái cối tân. - Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre. - Phần mở bài: Cái cối xinh xinh xuất hiện như 1 giấc mộng, ngồi chễm chê giữa gian nhà trống. - Phần kết bài: Cái cối xay như những đồ dùng đã sống cùng tôi theo dõi từng bước anh đi. - Mở bài theo kiểu trực tiếp. - Kết bài theo kiểu mở rộng. - Tả bao quát hình dáng chung từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ. Sau đó đi vào tả những bộ phận công cụ của cái cối. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập. - Dựa vào kết quả của bài 1 để suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - Cả lớp đọc thầm lại. - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài: một em đọc thân bài văn tả cái trống, em kia đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân. - HS phát biểu, trao đổi. - Cả lớp và GV nhận xét. - Làm việc cá nhân - HS nối tiếp nhau đọc bài đoạn văn của mình. - HS khác nhận xét. Môn: Lịch sử NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: HS biết được: - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. - Đến cuối thế kỉ XII, nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. - Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt 2.Kĩ năng: - HS nêu được cơ cấu tổ chức của nhà Trần và một số chính sách quan trọng. 3.Thái độ: - Thấy được sự ra đời của nhà Trần là phù hợp lịch sử. Các vua Trần làm rạng rỡ non sông, dân tộc. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tìm hiểu thêm về cuộc kết hôn giữa Lý Chiêu Hoàng và Trần Cảnh; quá trình nhà Trần thành lập. - Phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1 Khởi động: 2 Bài cũ: 3 Bài mới: Giới thiệu: - Hoạt động1: Hoạt động cá nhân Mục tiêu: hoàn thành phiếu bà tập Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp Mục tiêu: - HS nêu được cơ cấu tổ chức của nhà Trần 4 Củng cố - Nguyên nhân nào khiến quân Tống xâm lược nước ta? Hành động giảng hoà của Lý Thường Kiệt có ý nghĩa như thế nào? GV nhận xét. GV yêu cầu HS làm phiếu học tập Tổ chức cho HS trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện . - Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài: Nhà Trần và việc đắp đê. HS trả lời HS nhận xét HS làm phiếu học tập HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên báo cáo. - Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. HS trả lời Toán CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Thực hiện được phép chia một tích cho một số. 2.Kĩ năng: Biết vận dụng trong thực hành tính, tính nhanh. BT 1, 2. II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1 Khởi động: 2 Bài cũ: Chia một số cho một tích. 3 Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức ( trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số chia ) Mục tiêu: so sánh giá trị của ba biểu thức Hoạt động 2: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức ( trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia ). Mục tiêu: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức Hoạt động 3: Thực hành Mục tiêu ;Hoàn thành bài tập Bài tập 1: Bài tập 2: Bài tập 3: ( HS khá, giỏi) 4 Củng cố - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét GV ghi bảng: (9 x 15) : 3 9 x (15: 3) (9 : 3) x 15 Yêu cầu HS tính giá trị của từng biểu thức . Yêu cầu HS so sánh các kết quả và rút ra nhận xét. + Giá trị của ba biểu thức bằng nhau. + Vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia. GV ghi bảng: (7 x 15) : 3 7 x (15: 3) Yêu cầu HS tính giá trị của từng biểu thức . Yêu cầu HS so sánh các kết quả và rút ra nhận xét. + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau. GV hỏi: Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15? Hướng dẫn HS rút ra kết luận : Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7 . Từ hai nhận xét trên, rút ra tính chất: Khi chia một tích hai thừa số cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó( nếu chia hết ) rồi nhân kết quả với thừa số kia. Lưu ý thừa điều kiện chia hết của thừa số cho số kia . Yêu cầu HS tính theo hai cách . GV lưu ý HS có thể tính bằng nhiều cách . - Hướng dẫn HS tìm ra cách giải. Chuẩn bị bài: Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0. Hát HS sửa bài HS nhận xét HS tính. HS nêu nhận xét. Vài HS nhắc lại. HS tính. HS nêu nhận xét. Vì thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia. HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết qua HS làm bài HS sửa HS tóm tắt và làm bài HS sửa bài KĨ THUẬT THÊU MÓC XÍCH (tt) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Hiểu đặc điểm, hình dáng, tỉ lệ của hai vật mẫu. - Biết cách vẽ hai vật mẫu. - Vẽ được hai đồ vật gắn với mẫu. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Tranh quy trình thêu móc xích ; Mẫu thêu và một số sản phẩm có kích thước đủ lớn được thêu và trang trí bằng mũi thêu móc xích . Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm. Chỉ; Kim , kéo, thước , phấn vạch . Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I.Khởi động: II.Bài cũ: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. III.Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Giới thiệu bài: Thêu móc xích “tiết 2”. Mục tiêu:Hoàn thành sản phẩm 2.Phát triển: *Hoạt động 1:Hs thực hành thêu móc xích -Hs nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bứơc thêu móc xích. -Gv nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc xích theo các bứơc:vạch dấu đường thêu;thêu móc xích theo đường vạch dấu. -Kiểm tra sự chuẩn bị của hs và nêu yêu cầu,thời gian hoàn thành sản phẩm. -Gv quan sát, chĩ dẫn và uốn nắn những hs thao tác chưa đúng kĩ thuật. *Hoạt động 2:Gv đánh giá kết quả thực hành của hs. Mục tiêu:nhận biết sản phẩm đẹp -Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm thực hành . -Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá:thêu đúng kĩ thuật; các vòng chỉ của mũi thêu móc nốivào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau;đường thêu phẳng, không bị dúm;hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. -Yêu cầu hs đánh giá sản phẩm của mình và bạn. -Gv nhận xét và đánh giá kết quả học tập củahs. -Hs thực hành . -Hs đánh giá spản phẩm của mình và bạn. IV.Củng cố: -Gv nhận xét V.Dặn dò: Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: