Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

1. Ổn định: Nề nếp

2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.

3. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề.

Phân môn tập đọc, chủ điểm đầu tiên chúng ta học là:

“Thương người như thể thương thân”. Chủ điểm thể hiện con người yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn. Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí ghi chép những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. Truyện do nhà văn Tô Hoài viết năm 1941. Đến nay truyện được tái bản nhiều lần và được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới.

Bài tập đọc: ”Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” là một đoạn trích từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.

HĐ1: Luyện đọc

- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài (2 lượt).

- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng thời khen những em đọc đúng để các em khác noi theo.

- Sau lượt đọc thứ nhất, cho HS đọc lượt thứ 2, sau đó HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm: ”ngắn chùn chùn”: là ngắn đến mức quá đáng, trông rất khó coi.

 “thui thủi”: là cô đơn, một mình lặng lẽ không có ai bầu bạn.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp

- Theo dõi các cặp đọc.

- Gọi 1, 2 HS đọc cả bài.

- GV nhận xét, tuyên dương.

 

doc 37 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1033Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	Thứ hai, ngày 23 tháng 08 năm 2010
TẬP ĐỌC 
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Đọc: Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
2. Hiểu các từ ngữ: Ngắn chùn chùn, thui thủi, và các từ ngữ trong chú thích.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK, truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. Băng giấy viêt sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định: Nề nếp
2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề.
Phân môn tập đọc, chủ điểm đầu tiên chúng ta học là:
“Thương người như thể thương thân”. Chủ điểm thể hiện con người yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn. Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí ghi chép những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. Truyện do nhà văn Tô Hoài viết năm 1941. Đến nay truyện được tái bản nhiều lần và được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới.
Bài tập đọc: ”Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” là một đoạn trích từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài (2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng thời khen những em đọc đúng để các em khác noi theo.
- Sau lượt đọc thứ nhất, cho HS đọc lượt thứ 2, sau đó HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm: ”ngắn chùn chùn”: là ngắn đến mức quá đáng, trông rất khó coi.
 “thui thủi”: là cô đơn, một mình lặng lẽ không có ai bầu bạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Theo dõi các cặp đọc.
- Gọi 1, 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài (Lời Nhà Trò: giọng kể lể đáng thương; Lời Dế Mèn an ủi, động viên Nhà Trò: giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình, thái độ kiên quyết).
HĐ2: Tìm hiểu bài:
 - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: ”2 dòng đầu”.
H: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
+ Đoạn 2:” 5 dòng tiếp theo”.
H: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
.thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
+ Đoạn 3: ”5 dòng tiếp theo”.
H: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
- Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ôm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này, chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
+ Đoạn 4: ”còn lại”.
H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
+ Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
+ Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ xoè cả 2 càng ra; hành động bảo vệ, che chơ û: dắt Nhà Trò đi.
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài
H: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích?
 * Gợi ý: + Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn
- Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương, yếu đuối.
+ Dế Mèn xoè cả 2 càng ra bảo Nhà Trò:” Em đừng sợ.kẻ yếu”
- Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như một võ sĩ oai vệ, lời nói mạnh mẽ, nghĩa hiệp.
+ Dế Mèn dắt Nhà trò đi một quãng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện.
- Thích vì Dế Mèn dũng cảm, che chở, bảo vệ kẻ yếu đuối, đi thẳng tới chỗ mai phục của bọn nhện.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra nội dung chính của bài.
- GV chốt ý - ghi bảng:
Nội dung chính: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn.
Năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vai lương ăn của bọn nhện. Sau đấy, không may mẹ em mất đi. Còn lại thiu thủi có mình em. Mà em ốm yếu, kiếm bữa cũng chẳng đủ. Bao năm nghèo túng vẫn hoàn nghèo túng. Mấy bận bọn nhện đã đánh em. Hôm nay / bọn chúng chẳng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.
Tôi xoè cả hai càng ra, bảo Nhà Trò :
- Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
- GV đọc mẫu đoạn văn trên. 
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét và tuyên dương.
4.Củng cố:
 - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc NDC.
H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- GV kết hợp giáo dục HS. 
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: ”Tiếp theo”, tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí.
Hát.
- Cả lớp mở sách, vở lên bàn. 
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK.
- Lắng nghe.
- Thực hiện đọc (4 cặp), lớp theo dõi, nhận xét.
- 1, 2 em đọc, cả lớp theo dõi. 
- Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi, cá nhân nêu theo ý thích của mình.
- Lớp theo dõi – nhận xét và bổ sung ý kiến.
- HS Thực hiện thảo luận theo nhóm bàn, sau đó đại diện của một vài nhóm trình bày, nhóm HS khác nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại nội dung chính.
- 4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét xem bạn đọc đã đúng chưa.
- HS lắng nghe.
- 3-4 cặp HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét.
- Thực hiện đọc 4-5 em, lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS tự liên hệ bản thân.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.
 TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Giúp HS ôn tập về:
- Cách đọc, viết các số đến 100 000.
- Phân tích cấu tạo số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng con và phấn.
- Ôn tập lại các kiến thức lớp 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định: Nề nếp lớp.
2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
“Trong chương trình toán lớp 3, các em đã được học đến số nào? (100 000). Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000”.
HĐ1: Ôân lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào?
- Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001
- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
(VD: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục;)
- Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.
HĐ2: Thực hành làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào vở.
- Theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. 
- Yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số “a” và các số trong dãy số “b”
H: Các số trên tia số được gọi là những số gì?
H: Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
H: Các số trong dãy số “b” là những số gì?
H: Hai số đứng liền nhau trong dãy số “b” hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Chữa bài trên bảng cho cả lớp.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài cho cả lớp.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.	
Đáp án:
63850: sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi.
91 907: chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy.
16 212: mười sáu nghìn hai trăm mười hai.
8 105 : tám nghìn một trăm linh năm.
70 008: bảy mươi nghìn không trăm linh tám. 
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, 1 HS đọc bài mẫu “b” và nêu yêu cầu của bài.	
- Cho HS tự phân tích cách làm và làm bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Đáp án:
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 +2
7006 = 7000 +6
7000 + 300 + 50 +1 = 7351 
6000 + 200 + 30 = 6230
6000 + 200 + 3 = 6203
5000 + 2 = 5002 
Bài 4:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
H: Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?
- Cho HS nêu các hình ở bài tập 4.
- Gv gợi ý: vận dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông để tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa.
- Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài.
Đáp án:
	Chu vi hình tứ giác ABCD:
	6+4+3+4 = 17 ( cm)
Chu vi hình chữ nhật QMNP:
	( 8+4) x 2 = 24 ( cm)
	Chu vi hình vuông GHIK:
	5 x 4 = 20 ( cm)
4.Củng cố: 
- Chấm bài, nhận xét.
- Gọi vài em nhắc lại cách tính chu vi HCN, HV. Hướng dẫn BT luyện thêm về nhà.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về làm bài luyện thêm, chuẩn bị bài "Ôn tập các số đến 100 000 (tt)"
- Hát
- Mở sách, vở học toán.
- Theo dõi.
- HS nhắc lại đề.
- 2 HS đọc và nêu, lớp theo dõi: 
Số 1 hàng Đơn vị, số 5 hàng chục, số 2 hàng trăm, số 3 hàng nghìn, số 8 hàng chục nghìn,
- Vài HS nêu: 10, 20, 30, 40, 50,..
- 100, 200, 300, 400, 500,
- 1 000, 2 000, 3  ... nêu ý kiến.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý theo đáp án sau:
+ Nhânvật trong truyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa và Chi –ôm- ca.
+ Nhận xét của bà về tính cách từng đứa cháu : Ni-ki-ta ích kỉ, chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình, Gô-sa láu cá. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
+ Đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu.
+ Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu.
* Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn.
* Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn.
* Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ cả đến những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánhvụn trên bàn cho chim ăn.
Bài tập 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2.
Gợi ý:
+ Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác , bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín khóc
+ Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô đùa,mặc em bé khóc.
Yêu cầu từng nhóm bàn kể .
Gọi 1 số em kể trước lớp.
GV và cả lớp nghe và nhận xét xem ai kể đúng yêu cầu của đề, giọng kể hay,
4. Củng cố:
- GV nhắc lại cho HS nắm “Văn kể chuyện” phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, đồ vật, cây cối, được nhân hoá.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, làm bài 2 vào VBT. Chuẩn bị:”Kể lại hành động của nhân vật”.
Hát
- 1 em nhắc lại đề.
- 1 em đọc BT1, lớp theo dõi.
- 1 em kể (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể). Lớp lắng nghe.
- HS thực hiện làm bài.
- Theo dõi.
- Theo dõi quan sát và 1 em đọc lại đáp án.
- 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu -> Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ nhà Trò.
Mẹ con bà goá giàu lòng nhân hậu -> cho bà lão ăn in, ngủ trong nhà, hỏi bà lão cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt.
- Dựa vào BT2, HS trả lời theo ý hiểu của mình, mời bạn nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Vài em đọc phần ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
- Từng cặp 2 em trao đổi.
- 1 vài em nêu trước lớp. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét, góp ý.
- HS theo dõi.
- 1 em đọc yêu cầu BT2, lớp theo dõi.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Từng nhóm kể chuyện theo gợi ý.
-3-4 em kể.
- Theo dõi và nhận xét.
- Lắng nghe.
- Nghe và ghi bài.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi công thức tính chu vi hình vuông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
Gọi 3 HS lên bảng làm 3 bài tính giá trị của biểu thức 123 + b với b = 145;
b = 561; b = 30.
GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.
3. Dạy bài mới :
GV giới thiệu: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
Bài 1:
GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
GV treo bảng phụ đã chép sẵn 4 ý của bài tập 1 trên bảng yêu cầu HS đọc đề bài.
Hướng dẫn HS một bài mẫu, cả lớp thống nhất cách làm và kết quả, gọi 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở (yêu cầu mỗi dãy bàn làm một bài.
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS các biểu thức trong bài có đến 2 dấu tính, có dấu ngoặc vì thế sau khi thay số bằng chữ chúng ta chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự.
HS tự làm vào vở, sau đó thống nhất kết quả.
Tính giá trị của biểu thức:
a.Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21= 56
b.Với m = 9 thì 168- m x 5= 168- 9x5= 165- 45 123
c.Với x=34 thì 237- ( 66 +x ) = 237- (66 +34 ) =237- 100= 137 .
d. Với y = 9 thì 37 x (18 : y) = 37 x(18 : 9 ) = 37 x 2 = 74 .
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: GV treo bảng số như phần bài tập ở SGK, sau đó yêu cầu HS đọc bảng số và cho biết cột thứ 3 trong bảng cho biết gì?
- Biểu thức đầu tiên trong bài là gì?
- Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu?
- Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng với 8 x c lại là 40?
GV yêu cầu HS làm bài.
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
- Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi bằng bao nhiêu?
- GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P.
Ta có: P = a x 4.
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 4, sau đó làm bài.
GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình vuông.
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập: Tìm a để giá trị của biểu thức 54 x a la:
a. 255 b. 450 c. 90
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
HS hát vui
HS lắng nghe.
Tính giá trị của biểu thức.
HS đọc thầm.
HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm.
HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm
- Cột thứ ba trong bảng cho biết giá trị của biểu thức.
3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo cạnh nhân với 4.
- Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi của hình vuông là a x 4.
HS đọc công thức tính chu vi của hình vuông.
3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
a. Chu vi của hình vuông là :
3 x 4 = 12 ( cm )
b. Chu vi của hình vuông là :
5 x 4 = 20 ( cm )
c. Chu vi của hình vuông là :
8 x 4 = 32 ( cm )
ĐỊA LÍ
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Kiến thức: 
- HS biết một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ.
- Bước đầu nhận biết được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
2. Kĩ năng:
- HS nêu được định nghĩa đơn giản về bản đồ.
3. Thái độ:
- Ham thích tìm hiểu môn Địa lí.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK
- Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài cũ: Môn lịch sử và địa lý
- Yêu cầu HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống.
GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam)
GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
- GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
HS quan sát hình 1 và hình 2, rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình.
Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lý Việt Nam treo tường?
GV giúp HS sửa chữa để hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo các gợi ý sau:
Tên của bản đồ Cho ta biết điều gì?
Hoàn thiện bảng
Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên Việt Nam?
Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 & cho biết 1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế?
Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?
GV giải thích thêm cho HS: tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng tỉ số, là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ & ngược lại.
GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ & kí hiệu bản đồ.
Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ.
 Củng cố
 Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ?
 Bản đồ được dùng để làm gì?
Lưu ý: ở một số bài có sử dụg từ “lược đồ”. So với bản đồ thì tính chính xác của lược đồ đã giảm đi, các yếu tố nội dung và yếu tố toán học chưa thật đầy đủ. Vì vậy, không sử dụng lược đồ để đo, tính khoảng cách ma chỉ dùng để nhận biết vị trí tương đối của một số đối tượng lịch sử hoặc địa lý với một vài đặc điểm của chúng.
 Dặn dò:
- Chuẩn bị bài “Dãy núi Hoàng Liên Sơn”.
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét
HS quan sát
HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng
- HS trả lời.
- Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất – các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất – nước Việt Nam.
HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm & đền Ngọc Sơn theo từng tranh.
Đại diện HS trả lời trước lớp
HS đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo nhóm
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp
Các nhóm khác bổ sung & hoàn thiện
HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 & một số bản đồ khác & vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ đô
 2 em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì

Tài liệu đính kèm:

  • docG T1.doc