Tiết 1:
Tập đọc : ÔN TẬP : Tiết 1
I. Mục tiêu:
-Đọc rành mạch trôi chảycác bài tập đọc đã học;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung .Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì 1
-Hiểu nội dung chính của từng đoạn,nội dung của cả bài;nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên ,tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng dạy - học :
Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL trong 17 tuần học sách Tiếng việt 4, tập 1 ( gồm cả văn bản thông thường).
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu nội dung học tập của tuàn 18 : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của HS trong 17 tuần học của HKI.
- Giới thiệu MĐ,YC của tiết ôn tập.
2. Kiểm tra TĐ và HTL ( khoảng 1/6 số HS trong lớp) :
TUẦN 18: Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc : ÔN TẬP : Tiết 1 I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch trôi chảycác bài tập đọc đã học;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung .Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì 1 -Hiểu nội dung chính của từng đoạn,nội dung của cả bài;nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên ,tiếng sáo diều. II. Đồ dùng dạy - học : Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL trong 17 tuần học sách Tiếng việt 4, tập 1 ( gồm cả văn bản thông thường). III. Các hoạt động dạy - học : 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu nội dung học tập của tuàn 18 : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của HS trong 17 tuần học của HKI. - Giới thiệu MĐ,YC của tiết ôn tập. 2. Kiểm tra TĐ và HTL ( khoảng 1/6 số HS trong lớp) : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm trong hướng dẫn của Bộ Giáo Dục và Đào tạo. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1,2 phút. - HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. 3. Bài tập 2 : ( Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm " Có chí thì nên" và "Tiếng sáo diều".) - HS điền cho hoàn chỉnh nội dung vào bảng tổng kết Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông Trạng thả diều Trính Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền "Vua tàu thủy" Bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Bạch thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn. Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại Lê - ô - nác - đô la Vin - xi Người tìm đường lên các vì sao Lê Quang Long Phạm Ngọc Toàn Xi - ôn- cốp - xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao. Xi - ô - cốp - xki Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 ( 1995) Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nỗi danh là người văn hay chữ tốt. Cao Bá Quát Chú đất Nung ( phần 1 -2 ) Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước sút bị tan ra. Chú Đất Nung Trong quán ăn "Ba cá Bống" A - lếch - xây Tôn - xtôi Bu - ra - ti - nô thông minh, mưu trí đã moi đựa bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác. Bu - ra - ti - nô Rất nhiều mặt trăng (Phần 1 -2) Phơ - bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn. Công chúa nhỏ 4. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn những em chưa có khuyết điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Tiết 3: Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. Mục tiêu: -Biết dấu hiệu chia hết cho 9 . -Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. Chuẩn bị: -sgk, bảng phụ. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1,4 VBT . Nhận xét và cho điểm từng học sinh. 2. Bài mới : Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em biết dấu hiệu chia hết cho 9. HĐ1: Tìm các số chia hết cho 9 - Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm các số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9. - Giáo viên ghi thành hai cột lên bảng. - Em đã tìm ra các số chia hết cho 9 như thế nào? HĐ2: Dấu hiệu chia hết cho 9: - Yêu cầu học sinh đọc và tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 9 đã tìm được. -Yêu cầu học sinh tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 9. - Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số chia hết cho 9? + Các số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số cũng chia hết cho 9 - Yêu cầu học sinh phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. - Yêu cầu học sinh tính tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9. - Tổng các chữ số của các số này có chia hết cho 9 không? - Yêu cầu học sinh rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 9 HĐ3:. Luyện tập thực hành: Bài1/97: Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Nêu các số chia hết cho 9 và giải thích vì sao các số đó không chia hết cho 9 Bài 2: Yêu cầu học sing tự làm bài - Nêu các số không chia hết cho 9 và giải thích vì saosố đó không chia hết cho 9 - Nhận xét và cho điểm học sinh 3. Củng cố dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại KL chia hết cho 9- -Nhận xét tiết học -Về học thuộc KL dấu hiệu chia hết cho 9 và làm bài tập 3,4(SGK)các bài tập 1, 2, 3, 4, 6 VBT. Chuẩn bị bài dấu hiệu chia hết cho 3. - 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nối tiếp nhau phát biểu. - Một số học sinh phát biểu ý kiến. - Học sinh đọc và phát biểu ý kiến. - Học sinh tính tổng các chữ số của từng số: VD: 27 2 + 7 = 9 81 8 + 1 = 9 54 5 + 4 = 9 873 8 + 7 + 3 = 18 - Học sinh phát biểu. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh làm vào vở nháp - Tổng các chữ số của các số này không chia hết cho 9 - Học sinh rút ra kết luận và đọc kết luận trong sách giáo khoa trang 97 - Học sinh tự làm bài miệng - Các số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 29385 vì các số này có tổng các chữ số chia hết cho 9 - Học sinh làm bài vào vở -1 em làm vào bảng phụ : + Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097 vì tổng các chữ số của số này không chia hết cho 9 + Số 96 9 + 6 = 15; 15 : 9 = 1 dư 6 các số còn lại tính như trên Chiều thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2010 Tiết 1,2: Luyện toán I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng thực hiện phép chia cho số có 2, 3 chữ số. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Giải bài toán có liên quan. II. Các hoạt động dạy học: Bài 1: Đặt tính và tính: a. 369 :18 2169 : 314 b. 23 520 : 56 13 870 : 45 - HS làm vào bảng con. - HS nêu cách thực hiện? Bài 2: Tìm X: a. 75 x X = 1800 b. 1855 :X = 35 - HS làm vào nháp. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? - Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: a.1999 x 253 + 8910 : 495 b. 8700 : 25 : 4 - HS làm vào vở. - Nêu cách tính giá trị của biểu thức? Bài 4: Cứ 25 viên gạch hoa thì lát được 1 m 2nền nhà. Hỏi nếu dùng hết 10 500 viên gạch loại đoa thì lát được bao nhiêu mét? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS làm vào vở. - Trình bày bài làm? III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Lịch sử: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1 (Đề do khối trưởng ra) Tiết 4: Đạo đức: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I. I/Mục đích: -Biết hiếu thảo quan tâm chăm sóc ông, bỡ,cha, mẹ.Giúp ông bà cha mẹ những công việc phù hợp. -Biết ơn thầy cô giáo, làm cho tình cảm thầy trò luôn gắn bó. -Biết ý nghĩa của yêu lao động. II/Đồ dùng dạy học: Thẻ hoa, bảng nhóm, bảng phụ, bút lông . III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của gi áo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: Yêu lao động. H1: Yêu lao động giúp chúng ta như thế nào ? H2: Nêu những biểu hiện nào là yêu lao động? -GV nhận xét +ghi điểm B.Bài mới: 1. giới thiệu: H1: Sau khi K.T.G.H.K.I các em đã học những bài học nào? -GV treo bảng phụ có nội dung cần ôn tập lên bảng. 1/Hiếu thảo với ông, bà, cha , mẹ. 2/Biết ơn thầy giáo, cô giáo. 3/Yêu lao động. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi: T1 đúng các H1 sau: GV treo bảng phụ: H1: Theo em , việc làm nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? H2: Em hãy kể những việc đã làm thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha , mẹ? H3: Vậy khi ông, bỡ, cha mẹ bị ốm, mệt, chúng ta phải làm gì? H4: Khi ông bà, cha , mẹ đi xa về, ta phải làm gì? H5: Có cần quan tâm tới sở thích của ông bà, cha mẹ không? H6: Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông, bỡ,cha, mẹ ? Nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha me , chuyệ gì sẽ xảy ra? - GV chốt ý: các em cần phải biết hiếu thảo ông bà, cha mẹ ăng cách quan , tâm giúp đơ ông bà những viêc vừa sức, chăm sóc ông bà, cha mẹ cần nhắc nhơ biết làm ông bà vui lòng.Như vậy gia đình chúng ta luôn luôn vui vớ, hoà thuận , hạnh phúc . Hoạt động 2: Trò chơi thẻ hoa (Chọn đúng, sai ) -GV treo bảng phụ có các tình huống sau: -Những việc làm nào dưới đây thể hiện lòng biết ơn đối với các thầy, cô giáo: a/chăm chỉ học tập (Đ) b/Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài (Đ) c/Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học(S) d/ Tích cực tham gia các hoạt đông của lớp (Đ) đ/ Lễ phép cới thầy giáo, cô giáo (Đ) e/Chúc mừng thầy giáo, cô giáo nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam (Đ) g/ chia sẻ với thầy giáo, cô giáo những lúc khó khăn (Đ) H2: Ngoài những việc trên, theo em còn cần làm những việc gì khác đẻ bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo? -GV cho HS giải thích từng câu -GV bổ sung. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 4: -Nhóm 1: Nêu những biểu hiện của yêu lao động? Nhóm 2;3 : Đóng tiểu phẩm, hoặc kứ, nêu những câu ca dao, tục ngợ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động? -Nhóm 4: Các em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì sao em lại yêu thích nghề đó? đẻ thể hiện được ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì? -Gv nhận xét bổ sung D/Củng cố:- GV liên hệ & giáo dục đủ 3 nội dung đã ôn trên. -GV tổng kết: Qua nội dung ôn tập các em cần thực hiện tốt, biết vận dụng vào đời sống hằng ngày. -Dặn dò: ôn tập tốt để làn bài kiểm tra. -Nhận xét tiết học . 1HS 1HS Lớp nhận xét. 1, 2 HS trả lời 1HS 1HS 1HS 1HS 2HS -HS lắng nghe -HS chuẩn bị hoa S, Đ. -Hs đưa thẻ hoa. -Cả lớp trả lời -Lớp nhận xét bổ sung. -HS sinh hoạt nhóm -Đại diện nhóm trình bày -lớp bổ sung. -HS lắng nghe. Thứ 3 ngày 21 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Chính tả: Ôn tập : Tiết 2 I.Mục đích, yêu cầu : -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 -Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vẩt trong bài tập đọc đã học ; bước đầu biết dùng thành ngữ ,tục ngữ đã học với tình huống cho trước. II. Đồ dùng dạy - học : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1) . - Một số bảng nhóm viết nội dung BT3. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết ôn tập. 2. Kiểm tra TĐ và HTL ( 1/6 số HS trong lớp ) : Thực hiện như tiết 1 3. Bài tập 2 ( Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật) -HS đặt yêu cầu của bài, làm bài vào vở hoặc VBT - HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt. Cả lớp và GV nhận xét. 4. Bài tập 3 ( Chọn những thành ngữ, ... 99:- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -Số nào chia hết cho 2? -Số nào chia hết cho 3? -Số nào chia hết cho 5? -Số nào chia hết cho 9? Nhận xét và cho điểm HS Bài 2/99:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và làm bài. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. -Yêu cầu 3 HS vừa làm bài trên bảng giải thích cách tìm số của mình. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3/99:- Yêu cầu HS đọc đề bài. -Gọi 4 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. -Yêu cầu 3 HS vừa làm bài trên bảng lần lượt giải thích cách điền số. Nhận xét và cho điểm HS. -2 HS lên bảng làm bài. Lớp theo dõi, sửa sai. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài rồi tự làm bài vào vở. -Là: 4568 , 2050 , 35 766 . -Là: 2 229 , 35 766 . -Là: 7 435 , 2050 . -Là: 35 766. -3 HS làm vào bảng phụ. Cả lớp làm bài vào vở. a , Số chia hết cho 2 và 5 là:64 620 , 5 270. b , Số chia hết cho 3 và 2 là : 57 234 , 64 620. c , Số chia hết cho 2, 3 , 5 , 9 là : 64 620. -HS nhận xét đúng / sai. -Từng HS nêu. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. -HS thực hiện yêu cầu. a ,5 2 8, 5 5 8 , 5 8 8. b ,6 0 3, 6 9 3. c , 24 0 d ,35 4 -HS nhận xét đúng /sai. -Từng HS lần lượt giải thích. 3. Củng cố:-Gọi 3 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết đã học. 4 .Dặn dò :- Nhận xét tiết học. -Dặn về làm bài tập 4,5(SGK) và 1,2,3,4,5/8 VBT. Tiết 4: Luyện tiếng việt I. Mục tiêu: - Củng cố về câu kể Ai làm gì? - Xác định được CN, VN trong câu kể. - Viết được đoạn văn kể một trò chơi. II. Các hoạt động dạy học: Bài 1: Tìm những câu kể Ai làm gì? Trong đoạn trích sau: Đến gần trưa, các bạn con vui vẻ chạy lại. Con khoe với các bạn về bông hoa. Nghe con nói, bạn nào cũng náo nức muốn xem ngay tức khắc. Con dẫn các bạn đến nơi bông hồng đang ngủ. Con vạch lá tìm bông hồng. Các bạn đều chăm chú như nín thở chờ bông hồng thức dậy. - Nhóm 2 thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày? - Vì sao con cho các câu đó là câu kể? Bài 2: Dùng gạch chéo để tách các bộ phận CN và bộ phận VN của từng câu trong bài tập 1. - HS làm vào vở, 1HS làm vào bảng phụ. - HS trình bày kết quả bài làm? Bài 3: Viết một đoạn văn kể lại một trò chơi mà em đã từng tham gia và rất yêu thích. -Đề bài yêu cầu gì? - Đề bài thuộc thể loại gì? - HS làm bài vào vở. - Trình bày bài làm? III. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. Thứ 5 học ngày 1 tháng 1 năm 2010 Tiết 1: Toán : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1 Đề do nhà trường ra Tiết 2: Tập làm văn: Tiết 8 ( Kiểm tra) I.Mục tiêu : Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn tiếng việt lớp 4,HK1 II.Chuẩn bị : -Bảng phụ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . -Nhận xét chung. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học. 1. Chính tả Bài viết: Chiếc xe đạp của chú Tư -GV đọc mẫu bài viết một lần . -Gọi HS nhắc lại yêu cầu trình bày vào giấy KT. -GV đọc từng câu cho HS viết bài. -Đọc lại cho HS soát lỗi. 2.Tập làm văn: -GV ghi đề bài lên bảng . Đề bài: Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích . Em hãy: a.Viết lời mở bài theo cách mở bài trực tiếp (hoặc gián tiếp). b.Viết một đoạn văn ở phần thân bài. -Hỏi: Đề bài yêu cầu gì? -Gạch chân từ quan trọng. -Yêu cầu học sinh làm vào giấy kiểm tra - Theo dõi học sinh làm việc. GV thu bài -Lắng nghe. -Lắng nghe. . -HS viết bài vào giấy kiểm tra -HS làm bài -HS nêu. . 3. Củng cố -Dặn dò: -Nhận xét tiết học. Dặn về làm vào vở, ôn tập thi kì I. Tiết 3: Khoa học: Cô Oanh dạy Tiết 4: Âm nhạc: TẬP BIỂU DIỄN BÀI HÁT I. Mục tiêu: Tập biểu diễn một số bài hát đã học II. Chuẩn bị: - Đàn, đạo cụ III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + GV đệm đàn - Yêu cầu HS hát lại các bài hát đã học 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - Các em đã được học và đã thuộc 5 bài hát. Tiết âm nhạc hôm nay, chúng ta sẽ tập biểu diễn các bài hát đó HS biểu diễn - GV thông qua chương trình biểu diễn + Hát tốp ca bài: Em yêu hòa bình + Song ca bài: Bạn ơi lắng nghe + Tam ca bài: Trên ngựa ta phi nhanh + Đơn ca bài: Khăn quàng thắm mãi vai em + Tốp ca bài: Cò lả (theo hình thức hát xướng và xô) - GV đệm đàn -Tổ chức cho HS nhận xét, rút kinh nghiệm - HS hát tốp ca một nhóm 5 HS, mỗi nhóm một bài hát do nhóm tự chọn 1 trong 5 bài đã học -Lắng nghe. - Lớp cử 1 HS giới thiệu chương trình - Chia lớp thành 5 nhóm, bốc thăm để chọn bài hát nhóm mình sẽ biểu diễn. Sau đó các nhóm phân công các thành viên trong nhóm trình diễn bài hát mà nhóm mình đã chọn được. Đăng ký tại bạn dẫn chương trình tiết mục mà nhóm mình sẽ biểu diễn - Khi trình diễn có kết hợp các động tác phụ họa hoặc 1 bạn đơn ca, cả nhóm múa phụ họa - HS trình diễn 3/Củng cố,dặn dò: Bình chọn tiết mục trình diễn xuất sắc . LUYệN TậP CHUNG I .MụC TIÊU: -Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3 ,5 ,9 . -Vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải các bài toán có liên quan. II . CHUẩN Bị : -Bảng phụ . III . CáC HOạT ĐộNG DạY HọC : GIáO VIÊN HọC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1,5 /7 SGK. -Nhận xét và chio điểm từng HS. 2. Bài mới : Giới thiệu bài: Hôm nay các em tiếp tục luyện tập về các dấu hiệu chia hết. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1/99:- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -Số nào chia hết cho 2? -Số nào chia hết cho 3? -Số nào chia hết cho 5? -Số nào chia hết cho 9? Nhận xét và cho điểm HS Bài 2/99:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và làm bài. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. -Yêu cầu 3 HS vừa làm bài trên bảng giải thích cách tìm số của mình. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3/99:- Yêu cầu HS đọc đề bài. -Gọi 4 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. -Yêu cầu 3 HS vừa làm bài trên bảng lần lượt giải thích cách điền số. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4/99:- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 5/99: -Gọi HS đọc đề bài . -Em hiểu câu xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn làm như thế nào? -Vậy số HS đó phải thoả mãn những điều kiện nào của bài? -Vậy số đó là những số nào? -Em tìm thế nào để ra số 30? Nhận xét và cho điểm HS. -2 HS lên bảng làm bài. Lớp theo dõi, sửa sai. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài rồi tự làm bài vào vở. -Là: 4568 , 2050 , 35 766 . -Là: 2 229 , 35 766 . -Là: 7 435 , 2050 . -Là: 35 766. -3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. a , Số chia hết cho 2 và 5 là:64 620 , 5 270. b , Số chia hết cho 3 và 2 là : 57 234 , 64 620. c , Số chia hết cho 2, 3 , 5 , 9 là : 64 620. -HS nhận xét đúng / sai. -Từng HS nêu. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. -HS thực hiện yêu cầu. a ,5 2 8, 5 5 8 , 5 8 8. b ,6 0 3, 6 9 3. c , 24 0 d ,35 4 -HS nhận xét đúng /sai. -Từng HS lần lượt giải thích. -4 HS lên bảng làm bài.Cả lớp làm vào vở. a , 2 253 + 4 315 -173 = 6395 chia hết cho 5. b ,6 438 – 2 325 x 2 = 1 788 chia hết cho 2. c , 480 -120 : 4 = 450 chia hết cả cho 2 và 5 d , 63 +24 x3 = 135 chia hết cho 5. -1 HS đọc trước lớp. -Nghĩa là số HS lớp đó chia hết cả cho 3 và 5. -Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 35. -Là số chia hết cho cả 3 và 5 . -Là số 30 . -Vì số HS lớp đó chia hết cho 5 nên tận cùng phải là 0 hoặc 5. -Số đó lớn hơn 20 nhỏ hơn 35.Vậy nó có thể là 25 hoặc 30. -Vì số đó chia hết cho 3 nên nó là 30. 3. Củng cố: -Gọi 3 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết đã học. 4 .Dặn dò :- Nhận xét tiết học. -Dặn về làm bài tập: 1,2,3,4,5/8 VBT. Tiết 5: Mĩ thuật : VẼ THEO MẪU : TĨNH VẬT LỌ VÀ QUẢ I. Mục tiêu: - Hiểu sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng, đặc điểm - Biết cách vẽ lọ và quả -Vẽ được hình lọ và quả gần giống với mẫu II. Chuẩn bị: - Một số mẫu lọ và quả khác nhau - Hình gợi ý cách vẽ (cách bố cục, vẽ khung hình và vẽ hình) - Một số bài vẽ mẫu III. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. + Trong trang trí hình vuông, các họa tiết thường được sắp xếp như thế nào? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ vẽ theo mẫu: tĩnh vật lọ hoa và quả Quan sát, nhận xét - GV bày một vài mẫu lọ và quả - GV kết luận: Khi nhìn mẫu ở các hướng khác nhau, vị trí của các vật mẫu sẽ thay đổi khác nhau. Mỗi em cần vẽ đúng theo vị trí quan sát mẫu của mình. Cách vẽ lọ và quả - GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ (H.2, trang 43 SGK Thực hành - GV theo dõi và nhắc nhở học sinh - GV đến từng bàn để quan sát, hướng dẫn bổ sung và yêu cầu HS quan sát mẫu, so sánh với bài vẽ để điều chỉnh Nhận xét, đánh giá - GV cùng học sinh xếp loại bài vẽ và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp -2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.Lớp theo dõi, nhận xét. + Trong trang trí hình vuông, các họa tiết thường được sắp xếp đối xứng (bằng nhau, giống nhau) qua các đường trục ngang, dọc và các đường chéo; Họa tiết chính thường to hơn và ở giữa; Họa tiết phụ thường nhỏ hơn ở 4 góc hoặc xung quanh. - HS nhắc lại đề bài - HS quan sát, nhận xét mẫu + Bố cục của mẫu: chiều rộng, chiều cao của toàn bộ mẫu; vị trí của lọ và quả (ở trước, ở sau, tách rời, che khuất nhau, ...) + Hình dáng, tỉ lệ của lọ và quả + Đậm nhạt và màu sắc của mẫu - HS nhớ lại trình tự vẽ theo mẫu: + Dựa vào hình dáng của mẫu, sắp xếp khung hình theo chiều ngang hoặc chiều dọc tờ giấy cho hợp lý + Ước lượng chiều cao so với chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình cho tương xứng với tờ giấy (không bố cục hình nhỏ quá, to quá, lệch trái, lệch phải so với tờ giấy) - So sánh tỉ lệ và vẽ phác khung hình của lọ, quả, sau đó phác hình dáng của chúng bằng các nét thẳng mờ - Nhìn mẫu, vẽ nét chi tiết sao cho giống hình lọ và quả - Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu - HS thực hành vẽ theo cá nhân + Quan sát kĩ mẫu trước khi vẽ + Ước lượng khung hình chung và riêng, tìm tỉ lệ các bộ phận của lọ và quả + Phác các nét chính của hình lọ và quả (phác các nét thẳng mờ) + Nhìn mẫu, vẽ hình cho giống mẫu + Vẽ hình xong có thể vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu - Treo một số bài vẽ lên bảng - Các nhóm nhận xét và xếp loại bài vẽ: + Bố cục, tỉ lệ + Hình vẽ, nét vẽ + Đậm nhạt và màu sắc 3/Củng cố: - Nêu cách vẽ theo mẫu: mẫu lọ và quả? 4/ Dặn dò - Về nhà sưu tầm và tìm hiểu về tranh dân gian Việt Nam.Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: