Giáo án giảng dạy lớp 4 - Năm học: 2013 – 2014 - Tuần 1

Giáo án giảng dạy lớp 4 - Năm học: 2013 – 2014 - Tuần 1

Tuần 1

Thứ 2 ngày 19 tháng 8 năm 2013

Tiết 3 . Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU( PHẦN1)

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng các từ: Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn, thui thủi, xoè, vặt,

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

*KNS: - Thể hiện sự cảm thông.

 - Xác định giá trị

 - Tự nhận thức về bản thân : Giáo dục học sinh không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác .

 

doc 26 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy lớp 4 - Năm học: 2013 – 2014 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1
Thứ 2 ngày 19 tháng 8 năm 2013
Tiết 3 . Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU( PHẦN1)
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc đúng các từ: Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn, thui thủi, xoè, vặt,
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
*KNS: - Thể hiện sự cảm thông.
 - Xác định giá trị
 - Tự nhận thức về bản thân : Giáo dục học sinh không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.
* KNS: Hỏi đáp,thảo luận nhóm,đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A) Ổn định:
B) Kiểm tra bài cũ: 
 Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4. (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều).
C) Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài.
 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh chia đoạn:
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trước lớp
- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi 
- Mời học sinh đọc cả bài
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. 
à Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi 
- Hát tập thể
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh chú ý 
- Học sinh tập chia đoạn
- Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn trong bài 
- Học sinh đọc phần Chú giải
- Học sinh đọc theo nhóm đôi
- 1 học sinh đọc cả bài. 
Học sinh theo dõi
- luyện đọc cho học sinh. 
 3/ Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời : Cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời : Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời : Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4 và trả lời : Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
4/ Đọc diễn cảm 
- Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn học sinh đọc đoạn tả hình dáng, lời kể NhàTrò 
- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
 5/ Củng cố:
-Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài tập đọc
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
 6/ Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương học sinh học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn
- Chuẩn bị bài tập đọc: Mẹ ốm. 
- 
 + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê,lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.
 + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. 
 + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, 
+ Lời nói của Dế Mèn: 
- Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội.. thích hình ảnh này vì Nhà Trò là một cô gái đáng thương yếu đuối
Cả lớp theo dõi
 - Học sinh luyện đọc diễn cảm
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
- Cả lớp chú ý theo dõi
Tiết 4 Toán .ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 
I MỤC TIÊU:
	- Đọc viết các số đến 100 000.
	- Biết phân tích cấu tạo số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
	Bảng phụ, sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Toán trong năm học.
3) Dạy bài mới:
 3.1/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000
 3.2/ Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
- Giáo viên yêu cầu viết số: 83 251
- Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng 
- Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
- Tương tự như trên với số:83001, 80201, 80001
 + Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
- Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
 3.3/ Thực hành:
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (SGK)
 Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 3: (a/ làm 2 số; b/ dòng 1)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
-- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
 3.4/ Củng cố:
- Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 345679; 78903; 15885
 3.5/ Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
- Hát tập thể
- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh viết số: 83 251
- Học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
- Đọc từ trái sang phải
- Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
- Học sinh nêu ví dụ
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc: Viết theo mẫu
- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc: - Cả lớp làm bài vào vở .Học sinh trình bày kết quả .- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
 HS đọc: Tính chu vi các hình sau: 
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
Tiết 5 . Khoa học. CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? 
I. MỤC TIÊU:
	Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
* GD BVMT: Giáo dục học sinh phải biết bảo vệ môi trường xung quanh ta: Nước, không khí ... , biết giữ gìn vệ sinh mơi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Hình 4, 5 SGK.- Phiếu học tập nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1) Ổn định:	
2) Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn khoa học.
- Hướng dẫn học sinh xem các kí hiệu trong sách giáo khoa. 
3) Dạy bài mới: 
 Giới thiệu bài: Con người cần gì để sống?
Hoạt động 1: Động não (nhằm giúp học sinh liệt kê tất cả những gì học sinh cho là cần có cho cuộc sống của mình) 
Hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống?
- Ghi những ý kiến của học sinh lên bảng.
- Vậy tóm lại con người cần những điều kiện gì để sống và phát triển?
- Rút ra kết luận: 
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập và SGK (nhằm giúp học sinh phân biệt những yếu tố mà chỉ có con người mới cần với những yếu tố con người và vật khác cũng cần) 
- Giáo viên chia nhóm, bầu nhóm trưởng
- Phát phiếu học tập (kèm theo) cho học sinh, hướng dẫn học sinh làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
- Mời học sinh trình bày kết quả thảo luận
 Nhận xét đưa ra kết quả đúng, hướng dẫn học sinh chữa bài tập.
- Cho học sinh thảo luận cả lớp:
+ Như mọi sinh vật khác học sinh cần gì để duy trì sự sộng của mình?
+ Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc sống con người cần những gì?
4) Củng cố:
- Con người cần gì để sống?
- Nếu sang hành tinh khác em cần mang theo những gì để sông?
5) Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh
- Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người
- Hát tập thể 
- Học sinh trả lời trước lớp 
- Cả lớp theo dõi
 Kể ra(nhiều học sinh)
- Tổng hợp những ý kiến đã nêu
- Bổ sung những gì còn thiếu và nhắc lại kết luận.
Hình thành nhóm, bầu nhóm trưởng
- Họp nhóm và làm việc theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc với phiếu học tập.
 - Học sinh nhận xét, bổ sung sửa chữa.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp chú ý theo dõi
Cả lớp chú ý theo dõi
Thứ 3 ngày 20 tháng 8 năm 2013
Tiết 1. Tập đọc. MẸ ỐM 
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc đúng các từ: cơi trầu, giường, diễn kịch, 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình gảm. 
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của ban nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).
*KNS: - Thể hiện sự cảm thông.
 - Xác định giá trị
 - Tự nhận thức về bản thân: 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Tranh minh hoạ bài đọc.
Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 4 và 5 cần hướng dẫn đọc diễn cảm.
*KNS: Trải nghiệm,trình bày ý kiến cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A) Ổn định: 
B) Kiểm tra bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
 - Yêu cầu học sinh đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi về nội dung.
- Nhận xét, cho điểm
C) Dạy bài mới:
 1/ Giới thiệu bài: Mẹ ốm
 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Hướng dẫn HS chia bài thơ thành 7 khổ thơ 
- Đọc thành tiếng các khổ thơ trước lớp
- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải
GV giải thích thêm một số từ .
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi 
- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài thơ 
- Hát tập thể
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh chú ý 
- Học sinh tập chia đoạn
- Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ trong bài 
 - Học sinh đọc phần Chú giải
- Học sinh đọc theo nhóm đôi
 - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. 
à Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. 
 3/ Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi:
 + Những câu thơ sau muốn nói điều gì?
 Lá trầu khô giữa khơi trầu
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
 Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi: 
 + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? 
- Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ, trả lời câu hỏi:
 + Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? 
* Giáo dục : Chúng ta phải biết giúp đỡ những người gặp hoạn nạn, khó khăn, không ỷ vào quyền thế để bắt nạt kẻ yếu.
- Cho HS thảo luận nh ...  là nhân vật (nội dung Ghi nhớ).
	- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Bas anh em (bài tập 1, mục III).
	- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (bài tập 2, mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 Sách giáo khoa, bảng phụ, Vở bài tập (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
: Thế nào là kể chuyện?
- Thế nào là kể chuyện? 
- Nhận xét, tuyên dương
C) Dạy bài mới:1/ Giới thiệu bài: Nhân vật trong truyện
 2/ Phần nhận xét:
Bài 1: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS làm vào phiếu (VBT) theo cặp
- Mời học sinh trình bày trước lớp 
- Nhận xét, chốt lại:
Bài 2: 
- Cho học sinh nêu tính cách của nhân vật
a) Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. 
* Phần ghi nhớ:
Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trong SGK
 3/ luyện tập:
Bài tập 1: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ câu trả lời
- Mời học sinh trình bày trước lớp 
- Nhận xét, chốt lại:
 + Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. 
Bài tập 2: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Gợi ý: Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy.
- Yêu cầu HS suy nghĩ kể theo nhóm đôi
- Mời học sinh kể trước lớp 
- Nhận xét, bổ sung, tuyên dương
 4/ Củng cố:
 Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trong SGK
 5/ Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Kể lại hành động của nhân vật
- Hát tập thể
- Học sinh nêu trước lớp- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- HS làm vào phiếu (VBT) theo cặp
- Học sinh trình bày trước lớp 
- Nhận xét, chốt lại:
S đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. 
 HS nêu tính cách của nhân vật
- Nhiều học sinh đọc Ghi nhớ
 Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- HS suy nghĩ câu trả lời
- Mời học sinh trình bày trước lớp 
- Nhận xét, chốt lại:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp theo dõi
- HS nghĩ và kể theo nhóm đôi
- Mời học sinh kể trước lớp 
- Nhận xét, bổ sung
- Nhiều học sinh đọc Ghi nhớ
Cả lớp chú ý theo dõi
Thứ 6 ngày 23 tháng 8 năm 2014
Tiết 1. Lịch sử . MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU:
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời kì Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Lịch sử và Địa lí.
- Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK
3) Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: Môn Lịch sử và Địa lí
 Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên treo bản đồ
- Giáo viên giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư dân ở mỗi vùng.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-Giáo viên đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói về một nét sinh hoạt của người dân ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh (ảnh) phản ánh cái gì?
+ Ở đâu?
- Mời học sinh đại diện trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa
- Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. 
- Chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luậncâu hỏi trên.
- Mời học sinh trình bày trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý
4) Củng cố:
 Môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về điều gì? 
5) Nhận xét, dặn dò: 	
- Giáo viên nhận xét tiết học	
- Dặn học sinh chuẩn bị bài tiếp theo
- Hát tập thể
- Học sinh lắng nghe 
- Tìm hiểu kí hiệu
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Cả lớp quan sát bản đồ
- Học sinh xác định vùng miền mà mình đang sinh sống 
- Các nhóm xem tranh (ảnh) và trả lời các câu hỏi
- Đại diện nhóm báo cáo
- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa
 Hình thành nhóm, nhận yêu cầuvà thảo luận nhóm.
- Học sinh trình bày kết quả. 
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý
Tiết 2 THỂ DỤC
TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ-TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC”
I-MUC TIÊU:
 -Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu tập hợp nhanh, trật tự, động tác điểm số, đứng nghiêm đứng nghỉ phải đều và dứt khoát, đúng theo khẩu lệnh của giáo viên.
 -Trò chơi “ Chạy tiếp sức”, yêu cầu học sinh biết chơi đúng luật, háo hứng khi chơi.
II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi, 2-4 cờ nheo, ô trò chơi kẻ sẵn.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu: 
-Tập hợp phổ biến nội dung.
-Trò chơi Tìm người chỉ huy.
-Đứng vỗ tay và hát. 
2. Phần cơ bản: 
a. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
- Lần 1, 2 GV điều khiển, nhận xét sửa chữa cho HS 
- GV theo dõi HS thực hiện trong các lần sau.
b. Trò chơi Chạy tiếp sức
- Cho HS tập hợp theo hình thoi, giải thích cách chơi và luật chơi. 
- Cho HS làm mẫu, sau đó cho HS cả lớp thi đua chơi 3 lần. 
- Giáo viên quan sát nhận xét nhóm thắng cuộc. 
3. Phần kết thúc: 
- HS tập hợp thành một vòng tròn lớn, vừa đi vừa thả lỏng.
- Giáo viên hệ thống bài
- Nhận xét tiết học. 
-HS tập hợp thành 4 hàng
-HS chia tổ thực hiện
-HS thực hiện 3 – 4 lần. 
-HS các nhóm chơi. 
Tiết 3 Toán . LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
	- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
	Bảng phụ, sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Ổn định: 
2) Kiểm tra bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính: 90 – b với b = 45 ; b = 70
- Hát tập thể
- Học sinh thực hiện
- Nhận xét, tuyên dương
3) Dạy bài mới: 
 3.1/ Giới thiệu bài: Luyện tập
 3.2/ Thực hành:
Bài tập 1: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự nhận xét bài mẫu rồi tự làm
- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
Bài tập 2: (2 câu)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh là bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Bài tập 3: (dành cho HS khá, giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm vào vở (SGK)
- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
Bài tập 4: (chọn 1 trong 3 trường hợp)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm
 bài
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
 3.3/ Củng cố:
- Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ về biểu
 thức có chứa một chữ
 3.4/ Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Các số có sáu chữ số
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)
- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- HS đọc: Tính giá trị của biểu thức
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- HS đọc: Viết vào ô trống (theo mẫu)
- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc yêu cầu bài toán
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
Tiết 4 Luyện từ và câu 
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG 
I. MỤC TIÊU:
	- Điền đúng cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu BT1.
	- Nhận biết được các tiếng có âm vấn giống nhau ở BT2, BT3.
	* Học sinh kha, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở bài tập 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng .
Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A) Ổn định:
B) Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo của tiếng
- Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo của tiếng xuân, in, nghĩa
- Nhận xét tuyên dương, chấm điểm
C) Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng
2/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập, đọc mẫu trong sách giáo khoa
- Yêu cầu học sinh làm theo nhóm
Mời học sinh trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Bài tập 2: Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
 Yêu cầu cả lớp làm bài
- Mời học sinh trình bày kết quả: ngoài – hoài (oai)- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Bài tập 3:- Mời học sinh đọc yêu cầu bà
i tập- Yêu cầu cả lớp làm bài
- Mời học sinh trình bày kết quả 
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
 Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ:
Bài tập 4:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu cả lớp làm bài
- Mời học sinh trình bày kết quả 
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
 Bài tập 5:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và làm bài
- Mời học sinh trình bày kết quả 
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
 4/ Củng cố:- Mỗi tiếng thường luôn có những bộ phận nào? Cho ví dụ.
 5/ Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết.
- Hát tập thể
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
 Học sinh đọc toàn bộ yêu cầu, đọc mẫu trong sách giáo khoa 
- Học sinh làm theo nhóm: Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ.
- Học sinh trình bày kết quả 
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Học sinh đọc: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên.
- Học sinh tìm tiếng bắt vần với
 nhau, gạch dưới rồi ghi lại vào vở.
- Học sinh trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Học sinh suy nghĩ rồi làm bài
- Học sinh tự phát biểu theo suy nghĩ của mình.
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Cả lớp chú ý theo dõi

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 1 CKTKN GDBVMT KNS.doc