Tập đọc:
THƯ THĂM BẠN.
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng,từ khó hoặc dễ lẫn: Quách Tấn Dương, lũ lụt, xả thân, quyên góp
- Đọc trôi chảy được toàn bàI. ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng ở các từ ngữ gọi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bàI. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Đọc – hiểu:
- Hiểu nội dung các từ khó trong bài: xả thân, quyên góp, khắc phục
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm bạn bè, thương bạn, muốn chia sẻ với bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.
3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đoc.
- Bảng viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
- Tranh, ảnh tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 3 Ngày soạn: 4 / 9 /2009 Ngày giảng ;Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009 Tập đọc: Thư thăm bạn. I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng,từ khó hoặc dễ lẫn: Quách Tấn Dương, lũ lụt, xả thân, quyên góp - Đọc trôi chảy được toàn bàI. ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng ở các từ ngữ gọi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bàI. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. 2. Đọc – hiểu: - Hiểu nội dung các từ khó trong bài: xả thân, quyên góp, khắc phục - Hiểu nội dung bài: Tình cảm bạn bè, thương bạn, muốn chia sẻ với bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống. 3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đoc. - Bảng viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. - Tranh, ảnh tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ: Truyện cổ nước mình. - Bài thơ nói lên điều gì? - ý hai dòng thơ cuối bài nói lên điều gì? - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài thông qua tranh về hoạt động quyên góp ủng hộ, cứu đồng bào trong cơn nước lũ B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Chia đoạn? - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. - GV sửa đọ cho HS, hướng dẫn HS hiểu nghĩa một số từ khó. - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Bạn Hồng đã mất mát đau thương như thế nào? - Em hiểu “ hi sinh” nghĩa như thể nào? - Đặt câu với từ “ hi sinh”. - Đoạn 1 nói lên điều gì? Đoạn 2 + 3: - Những câu văn nào trong đoạn 2 + 3 cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? - Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biét cách an ủi bạn Hồng? - ở nơi địa phương bạn Lương, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào lũ lụt? - Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? - Từ “ bỏ ống” nghĩa như thế nào? - Đoạn 2 + 3 nói lên ý gì? - Đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư. Những dòng đó có tác dụng gì? - Bức thư thể hiện nội dung gì? c, Đọc diễn cảm: - Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn. - Nêu giọng đọc của từng đoạn? - Luyện đọc diễn cảm. - Tìm cách đọc diễn cảm đoạn - Nhận xét, dặn dò. 3. Củng cố, dặn dò. - Bạn Lương là người như thế nào? - Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn? - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài. - HS chú ý nghe. - Chia làm 3 đoan. - HS đọc nối tiếp đoạn 2 – 3 lượt. - HS đọc đoạn trong nhóm 3. - Một vài nhóm đọc trước lớp. - 1 – 2 HS đọc toàn bài. - HS chú ý nghe. - Bạn lương không biết bạn Hồng từ trước, chỉ biết sau khi đọc báo. - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để động viên, chia sẻ cùng bạn Hồng. - Cha bạn Hồng đã hi snh trong khi giúp đỡ mọi người thoát khỏi cơn nước lũ. - “ Hi sinh”: chết vì nghĩa vụ, vì lí tưởng cao đẹp, tự nhận lấy cái chết cho mình để giành lại sự sống cho người khác. - ý 1: Nơi bạn Lương viết thư cho bạn Hồng. - HS nêu các câu văn trong bài. - HS nêu. - Mọi người đang quyên góp giúp đỡ đồng bào gặp hoạn nạn. - lương giúp đỡ Hồng toàn bộ số tiền bỏ ống được. - “ bỏ ống”: dành dụm, tiết kiệm. - Lời an ủi động viên của Lương đối với Hồng và tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt. - HS đọc. - Ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư. - Nội dung bài: Tình cảm bạn bè, sự chia sẻ đau buồn cùng với bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống. - HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. - HS nêu. _______________________________________- Toán Triệu và lớp triệu ( tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố về các hàng, lớp đã học. - Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu. II. Đồ dùng dạy học - Bảng các hàng, lớp ( đến lớp triệu) - Nội dung bảng bài 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: Triệu và lớp triệu.( tiếp) B. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu. - GV treo bảng các hàng và lớp. - Viết các hàng của số gồm: 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. - Yêu cầu viết số đó và đọc số đó. - GV hướng dẫn thêm cách đọc tách thành các lớp, đọc từ trái sang phải. - Tương tự như vậy các số: 342 157 413; .. 2.3. Luyện tập: Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc số đến lớp triệu Bài 1: Viết và đọc số theo bảng phụ kẻ bảng như sgk - yêu cầu HS đọc và viết số theo bảng đó - Chữa bàI. nhận xét. Bài 2: Đọc các số sau: - Yêu cầu HS đọc theo nhóm 2. - Noận xét phần đọc của HS Bài 3:Viết các số sau: - Chữa bàI. nhận xét. Bài 4: Mục tiêu: Củng cố bài toán về sử dụng bảng số liệu. -Bảng số liệu về giáo dục năm 2003-2004. - Tổ chức cho HS trao đổi nhóm 2. - GV và cả lớp trao đổi. - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - HS quan sát bảng hàng – lớp. Trăm triệu Chục triệu Triệu Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm chục Đơn vị 3 4 2 1 5 7 4 1 3 - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát bảng đọc và viết số. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc số theo nhóm 2. - HS nêu yêu cầu của bai. - HS viết số. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát bảng số liệu, trao đổi nhóm 2. Chính tả: Cháu nghe câu chuyện của bà. I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr hoặc dấu ?/ ~ II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập 2 a. 2 b.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết một số từ. Xuất sắc, năng suất, sản xuất, xôn xao, cái sào, xào rau, - Nhận xét. 2. Dạy bài mới. A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn viết chính tả. - GV đọc bài thơ. - Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày? - Bài thơ nói lên điều gì? - Trình bày bài thơ noư thế nào? - Lưu ý HS khi viết một số từ khó. - GV đọc rõ ràng, chậm từng dòng thơ để HS nghe viết bài. - GV đọc để HS soát lỗi. - Thu một số bài chấm. - Nhận xét, hướng dẫn HS sửa lỗi. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr hay ch. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bàI. nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Tre- chịu–trúc-cháy- tre–tre–trí–chiến– tre. - “Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng” em hiểu nghĩa là gì? - Đoạn văn muốn nói với ta điều gì? 3. Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - HS chú ý nghe. - Bà vừa đi vừa chống gậy. - Nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một bà cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về noà. - HS chú ý nghe để viết bài. - HS soát lỗi. - HS chữa lỗi. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào vở. - HS nêu. ________________________ Lịch sử Nước Văn Lang. I. Mục tiêu: HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm TCN. mà - Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương. lưu giữ đến ngày nay ở địa phương II. - Phiếu học tập cho HS. - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: - Muốn sử dụng bản đồ ta phải sử dụng như thế nào? - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Sự ra đời của nhà nước Văn Lang. - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Vẽ trục thời gian. - GV giới thiệu trục thời gian: - Xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ? Xác định thời điểm ra đời của nhà nước Văn Lang trên trục thời gian. 2.3. Bộ máy nhà nước Văn lang: - GV đưa ra khung sơ đồ còn để trống nội dung. - Tổ chức cho HS thảo luận hoàn thành sơ đồ. - Nhận xét, bổ sung. 2.4, Đời sống của người Lạc Việt: - GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống tinh thần, vật chất của người Lạc Việt. - Yêu cầu HS đọc sgk, quan sát hình vẽ điền nội dung cho hợp lí. - Nhận xét, bổ sung hoàn thiện bảng nội dung. - HS quan sát lược đồ. - HS quan sát trục thời gian, ghi nhớ năm CN, năm TCN, năm SCN. - HS xác định vị trí trên lược đồ. - HS quan sát sơ đồ để trống, thảo luận nhóm hoàn thành sơ đồ. - HS hoàm thành bảng phản ánh đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt. Sản xuất ăn uống Mặc và trang điểm ở Lễ hội - Lúa - Khoai - Cây ăn quả -Ươm tơ, dệt vải - Đúc đồng: giáo mác, tên,rìu, lưỡi cày - Nặn đồ đất - Đóng thuyền. -Cơm xôi - Bánh trưng, bánh dày - uống rượu - Làm mắm. - Phụ nữ dùng đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu. - Nhà sàn - Quây quần thành làng - Vui chơI. nhảy múa. - Đua thuyền - Đấu vật. 3. Củng cố, dặn dò: - Địa phương em còn lưu giữ Ngày soạn: 5 /9 /2009 Ngày giảng ;Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2006. Luyện từ và câu: Từ đơn, từ phức. I. Mục tiêu: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: Tiếng dùng để tạo nên từ, từ dùng để tạo nên câu, từ bao giờ cũng có nghĩa còn tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa. - Phân biệt được từ đơn, từ phức. - Biết dùng từ điển để tìm từ và nghĩa của từ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn văn để kiểm tra. - Bảng lớp viết câu văn: Nhờ/ bạn/ giúp đỡ/ lại/ có/ chí/ học hành/ nhiều/ năm/ liền/ Hanh/ là/ học sinh/ tiên tiến. - Viết sẵn nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác dụng và cách ding dấu hai chấm.? - Đọc đoạn văn kể về câu chuyện Nàng tiên ốc kết hợp dùng dấu hai chấm. - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. A. Phần nhận xét: - GV đưa ra ví dụ câu văn như sgk. - Mỗi từ trong câu được phân cách bằng dấu ghạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ? Số lượng tiếng trong mỗi từ như thế nào? Bài 1: Hãy chia các từ trong câu trên thành hai nhóm: + Nhóm: Từ chỉ gồm 1 tiếng ( Từ đơn) + Nhóm: từ gồm nhiều tiếng ( Từ phức) - Nhận xét. Bài 2: - Từ gồm có mấy tiếng? - Tiếng dùng để làm gì? - Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức? 2.3. Phần ghi nhớ: - Nêu ghi nhớ sgk. - Nêu một số từ đơn, một số từ phức. 2.4, Luyện tập: Bài 1: Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách giữa các từ. - Nhận xét. Bài 2: Hãy tìm trong từ điển và ghi lại 3 từ đơn, 3 từ phức. - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 2. - Nhận xét. Bài 3: Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở bài 2. - Yêu cầu đọc câu đã đặt. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. - Thế nào là từ đơn, cho ví dụ? - Thế nào là từ phức, cho ví dụ? - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc câu văn ví dụ. - Câu văn này có 14 ... - Nêu những hoạt động trong chợ phiên? - Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ phiên? Tại sao chợ lại bán hàng hoá này? - Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? Lễ hội đó được tổ chức vào mùa nào? Tronglễ hội có những hoạt động gì? - Nhận xét gì về truyền thống của các dân tộc trong hình 4,5,6? 3. Củng cố, dặn dò: - Đặc điểm tiêu biểu về dân cư, trang phục, lễ hộI. của dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? - Chuẩn bị bài sau. - Dân cư thưa thớt. - HS kể tên: TháI. dao, mông, - Thái – dao – Mông. - Đi bộ, ngựa. - HS quan sát tranh. - Nằm ở sườn núi cao, thung lũng. - Bản có ít nhà. - để chống thú dữ, tránh ẩm thấp. - Nhà sàn làm bằng tre, gỗ, nứa.. - Nhiều nơi có nhà sàn lợp ngói. - HS thảo luận nhóm. - Mua bán, trao đổi hàng hoá. - Hàng thổ cẩm, mộc nhĩ, măng, - HS kể tên - HS nhận xét. ___________________________ đạo đức: Vượt khó trong học tập. I. Mục tiêu: 1. Nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn. 2. - Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. - Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. 3. Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. II. Tài liệu, phương tiện: - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải trung thực trong học tập? 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: Vượt khó trong học tập. B.Kể chuyện:Một học sinh nghèo vượt khó - GV kể chuyện. - Tóm tắt nội dung câu chuyện. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: + Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày? + Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song bạn Thảo đã biết vượt qua. vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi: + Nếu ở trong hoàn cảnh khó khăn như bạn Thảo em sẽ làm gì? - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 2.3. Bài tập 1: - Khi gặp một bài tập khó, em sẽ chọn những cách làm nào dưới đây? Vì sao? - GV đưa ra các cách lựa chọn. - Nhận xét, chốt lại việc làm hợp lí. - Qua bài học này em rút ra được bài học gì cho bản thân? - GV nêu phần ghi nhớ. 3. Hoạt động nối tiếp. - Thực hiện hoạt động phần thực hành. - Chuẩn bị bài sau. - HS chú ý nghe. - HS thảo luận nhóm. - Một vài nhóm trả lời. - HS thảo luận theo cặp. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS đọc các cách làm đã cho. - HS đưa ra cách lựa chọn. - HS nêu bài học . ______________________________ Kĩ thuật: Cắt vải theo đường vạch dấu. I. Mục tiêu: - HS biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình. - Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu 20x30cm. - Len (chỉ) khác màu vải. - Kim khâu len, chỉ, thước, kéo, phấn vạch. III. Các hoạt động dạy học; 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy trình khâu thường. - Khi khâu cần chú ý điều gì? - Nhận xét. 2. Dạy – học bài mới: A. Giới thiệu bài: Khâu thường ( tiếp ) B. Tổ chức cho học sinh thực hành khâu thường. - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. - GV giới hạn thời gian và yêu cầu thực hành: Khâu đường khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu. - GV theo dõI. uốn nắn những thao tác chưa đúng. 2.3. Đánh giá kết quả học tập của học sinh: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản phẩm. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét ý thức thực hành của HS. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu . - HS thực hành khâu thường. - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự nhận xét sản phẩm của mình và của bạn. __________________________________________________________________________________________________ Ngày soạn: 8 /9 / 2009 Ngày giáng ;Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009 Tập làm văn: Viết thư. I. Mục tiêu: - Biết được mục đích của việc viết thư. - Biết được nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. - Biết viết những bức thư thăm hỏI. trao đổi thông tin đúng nội dung, kết cấu, lời lẽ chân thành, tình cảm. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết phần ghi nhớ. - Bảng lớp viết săn đề bài phần luyện tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài tập đọc: Thư thăm ban. - Phần đầu và cuối thư cho ta biết điều gì? 2. Dạy học bài mới: A. Giới thiệu bài: Viết thư. B. Phần nhận xét: - Trong bài Thư thăm bạn – sgk trang 25. - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Theo em người ta viết thư để làm gì? - Đầu thư bạn Lương viết gì? - Lương hỏi thăm ( và chia buồn ) tình hình gia đình và địa phương của Hồng Như thế nào? - Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì? - Theo em nội dung bức thư cần có những gì? - Em có nhận xét gì về phần mở đầu và kết thúc của một bức thư? 2.3. Ghi nhớ sgk. 2.4, Luyện tập: a. Tìm hiểu đề: - Đề bài. - Xác định trọng tâm của đề. - Tổ chức cho h. s thảo luận theo các nội dung: + Đề bài yêu cầu viết thư cho ai? + Mục đích viết thư là gì? + Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào? + Cần hỏi thăm bạn những gì? + Em cần kể cho bạn nghe những gì? + Em nên chúc, hứa hẹn điều gì với bạn? b. Viết thư: - Yêu cầu dựa vào gợi ý để viết. - Chú ý: dùng từ thân mật, gần gũI. tình cảm bạn bè chân thành. - Nhận xét đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài Thư thăm bạn. - HS trả lời. - Viết thư thăm hỏI. động viên, - Nêu lí do và mục đích viết thư. - Thăm hỏi người nhận thư. - Thông báo tình hình người viết thư. - Nhận xét: + Phần đầu: Ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. + Phần cuối: Ghi lời chúc, lời hứa hẹn. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS đọc đề. - Đề bài yêu cầu: viết thư cho bạn ở trường khác để hỏi thăm, kể tình hình lớp, trường em. - HS thảo luận theo các gợị ý. - HS viết thư. - HS đọc bức thư đã viết. ___________________________________________ Toán: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết đặc điểm hệ thập phân ( ở mức độ đơn giản). - Sử dụng 10 kí hiệu ( 10 chữ số) để viết số trong hệ thập phân. - Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đặc điểm của dãy số tự nhiên? - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Đặc điểm của hệ thập phân: - Hoàn thành bài tập sau: 10 đơn vị = chục 10 chục = trăm. 10 trăm = nghìn. .nghìn = 1 chục nghìn. - Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị của 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị của hàng trên liền tiếp nó? - Ta gọi đây là hệ thập phân. - Hệ thập phân là gì? 2.3. Cách viết số trong hệ thập phân: - Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số là những chữ số nào? - Hãy sử dụng 10 chữ số đó để viết các số. (GV đọc để HS viết.) - GV với 10 chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên. - Hãy nêu giá trị của mỗi chữ số trong số 999. - Cùng là chữ số 9 nhưng đứng ở vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau. Giá trị mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong mỗi số. 2.4, Luyện tập: Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết số trong hệ thập phân. Bài 1: Viết theo mẫu: - GV phân tích mẫu. - Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng.( Theo mẫu) M: 387 – 300 + 80 + 7. - Chữa bàI. nhận xét. Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau. - Hướng dẫn HS trình bày bài theo bảng. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng hoàn thành bài tập. - Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền nó. - Hệ thập phân là: cứ 10 đơn vị ở hàng này thì tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền với nó. - Có 10 chữ số là: 0,1.2.3.4,5,6,7,8,9. - HS viết: 999, 2006, 685 402 793. - HS nêu. - Nêu yêu cầu. - Quan sát mẫu. - HS làm bài theo mẫu. - HS nêu yêu cầu. - Quan sát mẫu. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. _________________________________________ Khoa học: Vai trò của vitamin, chất khoáng và chất xơ. I. Mục tiêu: - Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng, chất xơ. - Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng, chất xơ. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ sgk trang 14, 15 . - Phiếu dùng cho các nhóm. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên 1 số loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo? - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể. 2. Dạy học bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng, chất xơ. Mục tiêu: Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng,chất xơ. Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhhiều vitamin, chất khoáng, chất xơ. - Thảo luận nhóm 6. - Hoàn thành bảng: - HS nêu. - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm báo cáo kết quả. Tên thức ăn Nguồn gốc đ.v Nguồn gốc t.v Chứa vitamin Chứa chất khoáng Chứa chất xơ. Rau cải.... - Nhận xét. 2.3. Vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước. Mục tiêu: Nêu được vai trò của vitamin, chất khoáng,chất xơ và nước. - Kể tên một số vitamin mà em biết. Vai trò của vitamin đó? - Kết luận: V là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể(.SGK) - Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó? - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể. - Kết luận: sgk. - Tại sao hàng ngày ta phải ăn các loại thức ăn có chứa chất xơ? - Hàng ngày cần uống bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước? 3. Củng cố, dặn dò: - Đọc mục Bạn cần biết - HS nêu. - HS kể tên. - HS nêu lại kết luận. - HS trả lời. Sinh hoạt Sơ kết tuần I. Chuyên cần.Nhìn chung các em đi học đều, trong tuần không có bạn nào bỏ học hay nghỉ học không lý do. II. Học tập. Một số em đã có nhiều cố gắng trong học tập song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn lười học. Chưa có ý thức học và chuẩn bị bài ở nhà, trong lớp chưa chú ý nghe giảng. - Giờ truy bài còn mất trật tự. Một số bạn còn thiếu đồ dùng học tập. III. Đạo đức. - Ngoan ngoãn lễ phép. IV. Các hoạt động khác. - Thể dục đều đặn, có kết quả tốt. Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. V. Phương hướng tuần tới. - Thi đua học tốt giữa các tổ. - Rèn chữ đẹp vào các buổi học. - Tham gia các hoạt động Đoàn Độ-i của nhà trường.
Tài liệu đính kèm: