Giáo án giảng dạy Tuần 05 - Lớp 4

Giáo án giảng dạy Tuần 05 - Lớp 4

Tập đọc:

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG.

I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc,

- Đọc trôi chảy được toàn bàI. ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bàI. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

2. Đọc – hiểu.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.

- Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk. Bảng viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

 

doc 22 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 05 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 5
Ngày soạn: 18 /9 /2009
Ngày giảng ;Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Tập đọc:
Những hạt thóc giống.
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc,
- Đọc trôi chảy được toàn bàI. ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bàI. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Đọc – hiểu.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk. Bảng viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ( 3 )
- Đọc thuộc lòng bài thơ Tre Việt Nam.
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp nào của ai?
3. Bài mới(30)
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- GV chú ý sửa phát âm, ngắt giọng cho HS.
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
Đoạn 1:
- Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực?
- Những hạt thóc giống của vua có nảy mầm được không? Vì sao?
- Tại sao vua lại giao cho mọi người mang thóc đó đi gieo? Vua có mưu kế gì trong việc này?
Đoạn 2:
- Theo lệnh vua. chú bé Chôm đã làm gì?
Kết quả ra sao?
- Đến kì nộp thóc cho vua chuyện gì đã xảy ra?
- Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người?
Đoạn 3:
- Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào?
Đoạn 4:
- Nhà vua đã nói như thế nào?
- Vua khen cậu bé Chôm những gì?
- Cậu bé Chôm được hưởng những gì nhờ tính thật thà dũng cảm của cậu?
- Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý.
- Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
c, Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với ta điều gì?
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nên bảng.
- HS nêu.
- Chia đoan.
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp 2 -3 lượt.
- HS đọc đoạn theo nhóm 4.
- Một vài nhóm đọc trước lớp.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
- Phát cho mỗi người một thong thóc đã luộc kĩ và truyền cho mọi người đem về gieo, hết mùa ai không có thóc sẽ bị phạt.
- Những hạt thóc đó không nảy mầm được vì đã chín rồi.
- Vì vua muốn tìm người trung thực.
- HS đọc đoạn 2.
- Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn không nảy mầm
- Mọi người nô nưc đem thóc về kinh đô còn Chôm không có thóc, em lo lắng thành thật tâu vua.
- HS đọc đoạn 3.
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì nghĩ có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt.
 - HS đọc đoạn 4.
- Vua nói sự thật là thóc dã luộc chín rồi.
- Vua khen Chôm trung trhực, dũng cảm.
- Chôm được vua truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh.
- HS nêu.
- Nội dung chính: Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
_________________________________
Toán:
Luyện tập.
I. Mục tiêu
- Củng cố về số ngày trong các tháng của năm.
- Biết: năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.
- Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức(2) Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học?
- Nhận xét- cho điểm.
3. Bài mới(30)
3.1. Giới thiệu bài:
3.2.Hướng dẫn luyện tập:
Mục tiêu: Củng cố về đơn vị đo thời gian.
Bài 1: 
- Những tháng có 30, 31. 28 hoặc 29 ngày là những tháng nào?
- Năm nhuận tháng 2 có 29 ngày.
- Năm thường tháng 2 có 28 ngày.
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 Chữa bàI. nhận xét.
Bài 3:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 4: 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 5: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bàI. nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Tháng có 30 ngày: 4,6,9,11.
- Tháng có 31 ngày: 1.3.5,7,8,10,12.
- Tháng có 28 hoặc 29 ngày: 2.
- Năm nhuận có 366 ngày.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
3 ngày = 72 giờ.
4 giờ = 240 phút.
8 phút = 480 giây.
ngày = 480 phút.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a.Quang Trung đại phá quân thanh vào năm 1789 vào thế kỉ 18.
b.Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi vào năm 1980, như vậy Nguyễn Trãi sinh năm 1386 và thuộc thế k
Tóm tắt:
Bình chạy: phút
Nam chạy: phút
Hỏi ai chạy nhanh hơn?
Bài giải:
Đổi phút = 30 giây.
 phút= 25 giây
Vậy Nam chạy nhanh hơn Bình là.
 30 – 25 = 5 ( giây )
 Đáp số : 5 giây.
- HS xác định câu trả lời đúng
____________________________
Chính tả: (Nghe – viết )
Những hạt thóc giống.
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng, đẹp đoạn văn từ: “ Lúc ấyHiền minh” trong bài Những hạt thóc giống.
- Làm đuúng bài tập chính tả phân biệt tiêngc có âm đầu l/n hoặc en/eng.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- GV đọc một số từ để HS viết.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
3.1. Giới thiệu bài:
3.2.Hướng dẫn nghe – viết chính tả:
- Đọc đoạn viết.
- Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
- Vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Hướng dẫn HS viết các từ khó.
- GV lưu ý HS cách trình bày bài viết.
- GV đọc chấm, rõ từng câu, cụm từ để cho HS nghe – viết .
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- GV thu một số bài để chấm, chữa lỗi.
3.3., Luyện tập:
Bài 2: Tìm những chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng l hoặc n điền vào đoạn văn.
- Chữa bàI. nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Hướng dẫn luyện viết
- HS nghe đoạn viết.
- HS đọc lại đoạn viết.
- Chọn người trung thực để truyền ngôi.
- HS nêu.
- HS luyện viết một số từ khó viết.
- HS chú ý nghe GV đọc để viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS chữa lỗi.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tìm các chữ: lờI. nộp, lần, làm, lâu, lòng, làm.
____________________________
Lịch sử
Nước ta dưới ách đô hộ
của triều đại phong kiến phương Bắc.
I. Mục tiêu:
- HS biết: Từ năm 179 TCN đến năm 938, Nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ.
- Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương bắc đối với nhân dân ta.
- Nhân dân ta không cam chụi làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2) Hát
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Nêu hiểu biết của em về nhà nước Âu Lạc?
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:
- GV phát phiếu cho HS
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu
- HS đọc yêu cầu .
- HS làm việc cà nhân hoàn thành phiếu.
 Thời gian
Các mặt 
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN đến năm 938.
Chủ quyền
Kinh tế
Văn hoá.
Là một nước độc lập.
Độc lập và tự chủ.
Có phong tục tập quán riêng.
Trở thành quận, huyện của phong kiến phương Bắc.
Phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc.
2.3. Các cuộc khởi nghĩa:
- Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập
- Nhận xét hoàn thành nội dung phiếu
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nêu tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Khởi nghĩa Bà Triệu
- Khởi nghĩa Lí Bí
- Kn Triệu Quang Phục
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
- Khởi nghĩa Phùng Hưng
- Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
- Kn Dương Đình Nghệ
- Chiến thắng Bạch Đằng.
_________________________________________________________________________
Ngày soạn:19 /9 /2009
.Ngày giảng ;Thứ ba ngày 3 tháng10 năm 2006
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Trung thực-tự trọng.
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực – tự trọng.
2. Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 1. Từ điển.
- Phiếu bài tập 2.3; Bút dạ nhiều màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Thế nào là từ ghép,từ láy?
- Nhận xét.
3.Bài mới (30)
3.1. Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa với trung thực:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 2: Đặt câu với một từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với trung thực.
- Yêu cầu đọc câu đã đặt.
- Nhận xét.
Bài 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng?
- Hướng dẫn HS lựa chọn
- Ch ữa bàI. nhận xét.
Bài 4: Chọn một trong các thành ngữ để nói về tính trung thực hoặc lòng tự trọng?
- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nhận xét tiét học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận làm bài.
+ Từ cùng nghĩa với trung thực: M: thật thà.
Thẳng thắn, ngay thẳng, chân thật, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình,
+ Từ trái nghĩa với trung thực:M: Gian dối.
điêu ngoa. xảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, gian giảo, 
- HS nêu yêu cầu.
- HS đặt câu, đọc câu đã đặt.
 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc nội dung bài.
- HS lựa chọn dòng nêu đúng nghĩa của từ tự trọng.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS lựa chọn thành ngữ, tục ngữ nói về trung thực, tự trọng.
______________________
Toán:
Tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ hình bài toàn a.b 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra vở bài tập của HS
3.Bài mới(30)
3.1.Giới thiệu bài: 
3.2. Giới thiệu trung bình cộng và cách tìm số trung bình công.
Bài toán1:
- Có tất cả bao n ... bày tỏ ý kiến. ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nhận thức được: Các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, ở nhà trườ.
- Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Bộ thẻ ( màu xanh, đỏ, trắng).
- Đồ dùng hoá trang để điễn tiểu phẩm.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức(2)
2.Kiểm tra bài cũ(3)
- Nêu một số tấm gương vượt khó trong học tập?
- Nhận xét.
3.Bài mới(30)
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Trò chơi “diễn tả”
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mỗi nhóm thảo luận về một bức tranh.
- ý kiến của cả nhóm có giống nhau không?
- GV Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng sự vật.
3.3. Hoạt động thảo luận nhóm:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sgk.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc liên quan đến bản thân em, đén lớp em,?
- GV kết luận: Nên bày tỏ ý kiến để mọi người xung quanh hiểu khả năng, mong muốn, nhu cầu, ý kiến của mình điều đó rất có lợi 
Mỗi ngườI. mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình.
3.4. Thảo luận nhóm bài tập 1 sgk.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Kết luận: Việc làm của Dung là đúng, còn việc làm của Hồng và Khánh là không đúng
3.5. Tổ chức cho HS bày tỏ ý kiến–Bài tập 2:
- hướng dẫn HS bày tỏ ý kiến thông qua màu sắc thẻ.
- Yêu cầu HS giải thích lí do lựa chọn.
- GS kết luận: ý kiến đúng: a.b.c,d.
* Ghi nhớ sgk.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Thực hiện yêu cầu bài tập 4.
- Tập tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận nhóm.
- HS chơi trò chơi.
- HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sgk.
- HS nêu.
- HS chú ý nghe.
- HS thảo luận giải quyết bài tập.
- HS bày tỏ ý kiến ở mỗi tình huống.
- HS giải thích lí do lựa chọn.
__________________________
Kĩ thuật:
Khâu thường. ( Tiếp theo).
I. Mục tiêu:
- HS biết cách khâu đột thưa. ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị như tiết 8.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2.Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra đồ dùng vật liệu của học sinh.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
3.1.Giới thiệu bài.
3.2. HS thực hành khâu đột thưa:
- Yêu cầu nêu lại các bước khâu đột thưa.
- GV nhận xét, củng cố kĩ thuật khâu:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- GV nhắc lại một số lưu ý khi khâu.
- GV quan sát, theo dõI. uốn nắn HS trong khi thực hành.
3.3. Đánh giá kết quả học tập của HS:
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá:
+ Đường dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải.
+ Khâu được các mũi khâu theo đường dấu.
+ Đường khâu thẳng không bị dúm.
+ Mũi khâu tương đối bằng và cách đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS.
4 Củng cố, dặn dò (5)
- Nhận xét chung phần thực hành của HS.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS ôn lại các bước khâu đột thưa.
- HS thực hành khâu đột thưa.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS theo dõi các tiêu chuẩn đánh giá.
- HS tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
_________________________________________________________________________
Ngày soạn: 22 /9 /2009
Ngày giảng ;Thứ sáu ngày 6 tháng năm 2006
Tập làm văn:
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
- Viết được những đoạn văn kể chuyện: lời lẽ hấp đãn, sinh động, phù hợp với cốt truyện và nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ hai mẹ con và bà tiên sgk trang 54.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
 2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Cốt truyện là gì?
- Cốt truyện gồm những phần nào?
3. Bài mới (30)
3.1.Giới thiêụ bài:
3.2. Phần nhận xét:
Bài 1: Nêu sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống. Mỗi sự việc chính được kể trong đoạn văn nào?
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 2:
-Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn?
- ở đoạn 2. em có nhận xét gì về dấu hiệu này?
Bài 3: Nhận xét về:
- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện?
- Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?
- GV: Mỗi bài văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc được viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Khi hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.
3.3. Ghi nhớ: sgk.
- Tìm một đoạn văn bất kì trong bài tập đọc, kể chuyện và chỉ ra sự việc được nêu trong đoạn văn.
3.4. Luyện tập:
- Viết tiếp phần còn thiếu vào đoạn 3 để cốt truyện Hai mẹ con và bà tiên hoàn chỉnh.
- Câu chuyện kể lại chuyện gì?
- Đoạn nào hoàn chỉnh,đoạn nào còn thiếu?
- Đoạn 1 kể chuyện gì?
- Đoạn 2 kể sự việc gì?
- Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
- Theo em phân thân đoạn kể lại gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống.
- HS thảo luận nhóm.
+ Sự việc1:
+ Sự việc 2:
+ Sự việc 3:
- Nêu yêu cầu.
- Mở đầu: đầu dòng lùi vào một chữ, chữ cái đầu dòng viết hoa.
Kết thúc: chấm xuống dòng.
- Đoạn 2: Khi viết hết lời thoại cũng xuống dòng, nhưng không phải là hết đoạn văn.
- HS nêu yêu cầu.
- Mỗi đoạn văn kể về một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt truyện.
- Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
- HS nêu ghi nhớ sgk.
- HS tìm và nêu đoạn văn.
- HS nêu yêu cầu.
- Kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà.
- Đoạn 1.2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
- HS nêu
- HS viết hoàn chỉnh đoạn văn.
_________________________________________
Toán
Biểu đồ. ( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- HS làm quen với biểu đồ hình cột.
- Bước đầu biết đọc được biểu đồ hình cột.
II. Đồ dùng dạy học:
- Biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Yêu cầu đọc lại biểu đồ bài tập tiết 24.
3.Bài mới (30)
3.1.Giới thiệu bài.
3.2. Giới thiệu biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt
- GV giới thiệu biểu đồ.
- Biểu đồ gồm có mấy cột.
- Dưới chân các cột ghi gì?
- Trục bên trái của biểu đồ ghi gì?
- Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
- Gợi ý để học sinh đọc biểu đồ:
+ Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt của thôn nào?
+ Chỉ cột biểu diễn số chuột của từng thôn?
+ Thôn Đông diệt được bao nhiêu chuột? Vì sao biết?
+ Nêu số chuột đã diệt của thôn: ĐoàI. Trung, Thượng.
+ Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn?
.
3.3. Luyện tập:
Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc biểu đồ hình cột.
Bài 1: Biểu đồ nói về số cây khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
- GV tổ chức cho HS trao đổi các nội dung qua các câu hỏi gợi ý.
- GV nhận sét.
Bài 2: 
- Hãy viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ.
Hướng dẫn HS làm việc với sgk.
- Dựa vào biểu đồ trả lời các câu hỏi.
 - Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát biểu đồ.
- Gồm 4 cột.
- Ghi tên thôn.
- Biểu diễn số chuột đã diệt.
- Số chuột được biểu diễn ở cột đó.
- HS đọc biểu đồ dựa vào câu hỏi gợi ý.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm 2.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ.
- HS trả lời câu hỏi sgk.
Số lớp Một của năm 2003-2004 nhiều hơn năm học 2002-2003 là:
 6 – 3 = 3 ( lớp)
Năm học 2002-2003 số học sinh lớp Một của trường là: 
 35 x 3 = 105 ( học sinh)
Năm học 2004-2005 số HS lớp Một là:
 32 x 4 = 128 ( học sinh)
Năm học 2002-2003 ít hơn năm học 2004-2005 số học sinh lớp Một là:
 128 – 105 = 23 ( học sinh)
 Đáp số:
_____________________________
Khoa học:
Ă nhiều rau và quả chín.
Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
I. Mục tiêu:
- HS có thể giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk trang 22. 23.
- Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối.
- HS chuẩn bị theo nhóm: một số rau, quả ( tươi và héo úa), một số đồ hộp hoặc vỏ hộp.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Tác dụng của chất béo và muối ăn đối với cơ thể?
- Tại sao phải sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn?
3.Bài mới (30)
3.1.Giới thiệu bài:
3.2. Tại sao phải ăn nhiều rau và quả chín?
- GV đưa ra tháp dinh dưỡng cân đối.
- Rau và quả chín được ăn với số lượng như thế nào?
- Kể tên một số rau và quả vẫn ăn hàng ngày?
- Nêu ích lợi của việc ăn rau và quả?
- Kết luận: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ vitamin, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Chất xơ trong rau, quả giúp chống táo bón.
3.3. Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn:
- Hình vẽ sgk.
- yêu cầu đọc mục Bạn cần biết.
- Theo em thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
3.4. Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm về các cách lựa chọn thực phẩm.
4. Củng cố, dạn dò (5)
- Nêu tác dụng của việc ăn nhiểu rau, quả chín?
- Tại sao phải sử dụng thực phẩm sạch, an toàn?
- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát tháp dinh dưỡng.
- ăn với số lượng nhiều.
- HS kể tên.
- HS quan sát hình vẽ sgk.
- HS đọc mục Bạn cần biết.
- Rau, quả sạch, an toàn là loại rau quả được nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh.
- HS thảo luận nhóm:
+ Cách chọn thức ăn tươi sạch.
+ Cách nhận ra thực phẩm ôi thiu
+ Cách chọn thức ăn, đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói.
+ Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn.
+ Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
- HS nêu.
______________________________________-
Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần
I. Chuyên cần.
Nhìn chung các em đi học đều, trong tuần không có bạn nào bỏ học hay nghỉ học không lý do. 
II. Học tập.
Một số em đã có nhiều cố gắng trong học tập song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn lhọc. Chưa có ý thức học và chuẩn bị bài ở nhà, trong lớp chưa chú ý nghe giảng.
- Giờ truy bài còn mất trật tự. Một số bạn còn thiếu đồ dùng học tập.
III. Đạo đức.
- Ngoan ngoãn lễ phép.
IV. Các hoạt động khác.
- Thể dục đều đặn, có kết quả tốt.
Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
V. Phương hướng tuần tới.
- Thi đua học tốt giữa các tổ.
- Rèn chữ đẹp vào các buổi học.
- Tham gia các hoạt động Đoàn Đội của nhà trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5(11).doc