Giáo án giảng dạy Tuần 13 - Lớp 4

Giáo án giảng dạy Tuần 13 - Lớp 4

Tuần 13: Tiết 25 : TẬP ĐỌC

NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc lưu loát – bước đầu diễn cảm bài văn.

- Giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấngiọng ở những từ gợi tả, phù hợp với nội dung từng đoạn, tính cách nhân vật.

 2. Kĩ năng: - Hiểu được từ ngữ trong bài.

 - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm

 một công dân nhỏ tuổi .

 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương đất nước.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ.

+ HS: Bài soạn, SGK.

III. Các hoạt động:

 

doc 39 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 690Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 13 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
NGÀY
MÔN
BÀI
Thứ 2
28.11
Tập đọc
Toán
Đạo đức 
Lịch sử
Người gác rừng nhỏ tuổi 
Luyện tập chung
Tôn trọng phụ nữ
“Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”
Thứ 3
29.11
L.từ và câu 
Toán 
Khoa học 
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
Luyện tập chung
Nhôm
Thứ 4
30.11
Tập đọc
Toán
Làm văn
Địa lí 
Ôn tập
Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Luyện tập tả người ( Tả ngoại hình )
Công nghiệp (tt)
Thứ 5
01.12
Chính tả
Toán
Kể chuyện 
Phân biệt âm đầu s – x âm cuối t - c
Luyện tập
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thứ 6
02.12
L.từ và câu 
Toán
Khoa học
Làm văn
Luyện tập quan hệ từ
Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 
Đá vôi
Luyện tập tả người ( Tả ngoại hình )
Tuần 13: Tiết 25 : TẬP ĐỌC 	
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON 
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Đọc lưu loát – bước đầu diễn cảm bài văn.
- Giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấngiọng ở những từ gợi tả, phù hợp với nội dung từng đoạn, tính cách nhân vật.
	2. Kĩ năng: 	 - Hiểu được từ ngữ trong bài.
	 - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm 
 một công dân nhỏ tuổi .
 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ.
+ HS: Bài soạn, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
10’
10’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hành trình của bầy ong.
Giáo viên nhận xét.
3. G T bài mới: “Người gác rừng tí hon”
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: HD hsluyện đọc.
Phương pháp: Thực hành.
Luyện đọc.
Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn.
Sửa lỗi cho học sinh.
 Giáo viên ghi bảng từ khó cần rèn.
Ngắt câu dài.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: HD hs tìm hiểu bài.
Phương pháp: TL nhóm, bút đàm, đàm thoại.
• Tổ chức cho học sinh thảo luận.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào ?
Ghi bảng : khách tham quan.
+Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì , nghe thấy những gì ?
 Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
• Giáo viên chốt ý.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm
_GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
• Giáo viên chốt ý.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ?
+Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ?
Cho học sinh nhận xét.
+Nêu ý 3.
Yêu cầu học sinh nêu đại ý 
• Giáo viên chốt: Con người cần bào vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích.
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. 
Phương pháp:TL nhóm, bút đàm, đàm thoại.
HD hs rèn đọc diễn cảm.
Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc.
Hoạt động 4: Củng cố.
Hướng dẫn học sinh đọc phân vai.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm, đàm thoại.
Giáo viên phân nhóm cho học sinh rèn.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
3hs
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1, 2 học sinh đọc bài.
Lần lượt hs đọc nối tiếp từng đoạn.
 + Đoạn 1: Từ đầu bìa rừng chưa ?
 + Đoạn 2: Qua khe lá  thu gỗ lại 
 + Đoạn 3 : Còn lại .
3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
Học sinh phát âm từ khó.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
1, 2 học sinh đọc toàn bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm thảo luận.
Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn.
Đại D nhóm lên trình bày, các nhóm NX
Học sinh đọc đoạn 1.
Dự kiến: Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào 
Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối 
-Tinh thần cảnh giác của chú bé
-Học sinh đọc đoạn 2
Các nhóm trao đổi thảo luận
+ Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an .
+ Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an .
_Sự thông minh và dũng cảm của câu bé 
-Học sinh đọc đoạn3 
 Dự kiến : yêu rừng , sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn / 
_Dự kiến : Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo 
_Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của chú bé 
Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi .
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Hs T l cách đọc diễn cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
Đại diện từng nhóm đọc.
Các nhóm khác nhận xét.
Lần lượt học sinh đọc đoạn cần rèn.
Đọc cả bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các bạn đại diện lên trình bày.
Tiết 61 : TOÁN 	
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
 	 - Bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các STP với STP
 - Củng cố kỹ năng đọc viết stp và cấu tạo của STP
2. Kĩ năng: 	 - Rèn học sinh thực hiện tính cộng, trừ, nhân STP nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
14’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Tính bằng cách thuận tiện nhất
7,01 x4 x25 ; 0,04 x0,1 x 25
Học sinh nêu lại tính chất kết hợp.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1:HD hs củng cố phép cộng, trừ, nhân STP
Phương pháp: Thực hành, động não. 
 Bài 1:	
• Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ thuật tính.
• Cho hs nhắc lại quy tắc + – ´ số thập phân.
	Bài 2:
• Giáo viên chốt lại.
Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1.
Cho HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001.
v	Hoạt động 2: HD hs bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các STP với số thập phân.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, động não.
	Bài 4 :
Giáo viên cho học sinh nhắc quy tắc một số nhân một tổng và ngược lại một tổng nhân một số?
• Giáo viên chốt lại: tính chất 1 tổng nhân 1 số (vừa nêu, tay vừa chỉ vào biểu thức).
Bài 3: Dành cho hs giỏi
• Giáo viên chốt: giải toán.
• Củng cố nhân một số thập phân với một số tự nhiên 
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
Giáo viên cho học sinh thi đua giải toán nhanh.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
2 hs lên bảng 
1 hs nêu
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh đọc đề 1.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề 2.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
	78,29 ´ 10 ; 265,307 ´ 100
	0,68 ´ 10 ; 78, 29 ´ 0,1
	265,307 ´ 0,01 ; 0,68 ´ 0,1
2HS nhắc lại quy tắc
Hoạt động lớp.
- Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Nhận xét kết quả.
Học sinh nêu nhận xét 
(a+b) x c = a x c + b x c hoặc 
 a x c + b x c = ( a + b ) x c
- Học sinh đọc đề 3.
Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ.
Hs giải – 1 em giỏi lên bảng.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
 Hoạt động nhóm đôi.
Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn)
	1,2 ´ 12 + 1,9 ´ 12 + 6,9 ´ 12
Tiết 62 : TOÁN 	
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Củng cố về phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
 - Biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các STP với STP để làm tính và giải toán.
2. Kĩ năng: - Củng cố kỹ năng về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Tính 653,38 + 96,92 ; 17,15 x 4,9 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: HD hs củng cố phép cộng, trừ, nhân STP, biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các STPvới STP để làm tính và giải toán.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
  Bài 1:
• Tính giá trị biểu thức.
 Cho hs nhắc lại quy tắc trước khi làm bài.
  Bài 2:
• Tính chất.
	a ´ (b+c) = (b+c) ´ a
Giáo viên chốt lại tính chất 1 số nhân 1 tổng.
Cho nhiều học sinh nhắc lại.
  Bài 3 a:
 Cho hs nhắc lại Quy tắc tính nhanh.
• Giáo viên chốt: tính chất kết hợp.
Giáo viên cho học sinh nhắc lại.
  Bài 3 b:
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố kỹ năng nhân nhẩm 10, 100, 1000 ; 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
  Bài 4:
Giải toán: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, nêu phương pháp giải.
Giáo viên chốt cách giải.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Động não, thực hành.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nộ ... àm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng những ích lợi của đá vôi. 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
15’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nhôm.
Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh lên trả bài.
® Giáo viên tổng kết, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Đá vôi.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải. 
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Kết luận :
Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình)
Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng
v Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật.
Phương pháp: TL, giảng giải, đàm thoại, QS
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Y/c nhóm trưởng điều khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành Sgk trang 49.
* Bước 2: 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của học sinh chưa chính xác.
- Kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì sủi bọt.
 v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu lại nội dung bài học?
Thi đua: Trưng bày tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Gốm xây dựng : gạch, ngói”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. Học sinh có số hiệu may măn trả lời.
Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được bào khổ giấy to.
Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày.
Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận
1. Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội
-Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mòn
-Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào
-Đá vôi mềm hơn đá cuội
2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội
-Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên
-Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi.
-Đá vôi có tác dụng vá giấm hoặc a-xít loãng tạo thành chất, khác và khí Co2
-Đá cuội không có phản ứng với a-xít.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Học sinh nêu.
Học sinh trưng bày + giới thiệu trước lớp.
Tiết 26: TẬP LÀM VĂN 	 
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả ngoại hình)
Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp .
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Củng cố kiến thức về đoạn văn.
2. Kĩ năng: 	- Dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: 
+ HS: Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình nhân vật.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
10’
18’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra lớp việc lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp 
Giáo viên nhận xét cho điểm vài bài.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về đoạn văn.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
 * Bài 1:	
• Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp.
+ Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, chiều dài.
+ Hình dáng.
+ Đôi mắt, màu sắc, đường nét, cái nhìn.
+ Khuôn mặt.
 Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 2: HD hs dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
 * Bài 2:	
• Người em định tả là ai?
• Em định tả hoạt động gì của người đó?
• Hoạt động đó diễn ra như thế nào?
• Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động đó? 
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phướng pháp: Phân tích.
Giáo viên nhận xét – chốt.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Hs yếu tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở.
Chuẩn bị: “Làm biên bản cuộc họp”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Cả lớp đọc thầm.
Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài.
Cả lớp nhận xét.
Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi.
Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu.
Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm.
Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn 
 (chọn 1 đoạn của thân bài).
Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề.
Lần lượt đọc đoạn văn.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
 Học sinh đọc yêu cầu bài.
Học sinh làm bài.
Diễn đạt bằng lời văn.
Hoạt động lớp.
Bình chọn đoạn văn hay.
Phân tích ý hay
Tiết 27 : TẬP LÀM VĂN
LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, nội dung, tác dụng của biên bản.
2. Kĩ năng: 	 - Bước đầu làm được biên bản cuộc họp tổ, hoặc họp lớp.
3. Thái độ: 	 - Giáo dục học sinh tình trung thực, khách quan.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi 3 phần chính của cuộc họp.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
10’
18’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
“Luyện tập tả người “ (tả ngoại hình)/ tiết 2
Giáo viên chấm điểm vở.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, nội dung tác dụng của biên bản.
Phương pháp: Đàm thoại, phân tích.
 * Bài 1:	
• Giáo viên chốt lại.
Mục đích ghi biên bản.
Tóm tắt những việc ghi vào biên bản.
2 chữ ký của người viết và chủ tọa.
• Phân biệt cách viết biên bản và viết đơn.
• Rút ra phần ghi nhớ.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu làm được biên bản cuộc họp tổ, hoặc họp lớp.
Phương pháp: Bút đàm.
• Luyện tập.
• Giáo viên nhận xét: bình chọn bạn làm biên bản tốt.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Viết bài vào vở.
Học thuộc lòng ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Luyện tập làm biên bản cuộc họp”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh đọc dàn ý (bài tập 2).
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh đọc phần lệnh và toàn văn biên bản họp chi đội – Cả lớp đọc thầm.
+ Học sinh trao đổi theo cặp với ba câu hỏi (SGK).
Dự kiến: để nhớ những sự việc chính đã xảy ra – ý kiến của mỗi người về từng vấn đề những điều đã thỏa thuận – xem xét lại những điều chưa thỏa thuận.
Ghi thời gian – Địa điểm – Thành phần – Chủ tọa _ Thư ký – Chủ đề – Diễn biến cuộc họp – (ý kiến tóm tắt) – Kết luận của cuộc họp (Phân công công việc) – Chữ ký của chủ tọa và thư ký.
Mở đầu so với viết đơn:
Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, thời gian, địa điểm, tên văn bản.
Khác: có tên đơn vị, đoàn thể, tổ chức.
Kết thúc so với viết đơn.
Giống: chữ ký người viết.
Khác: có 2 chữ ký – không có lời cảm ơn.
Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ.
Họat động cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh làm bài.
Học sinh lần lượt trình bày.
Hoạt động lớp.
Triển lãm các biên bản tốt.
Tuần 13 : ĐỊA LÍ
CÔNG NGHIỆP (tt)
I . Mục tiêu : 
	1. Kiến thức : - Nhận biết trên bản đồ sự phân bố một số ngành công nghiệp của 
	 nước ta và biết được một số điều kiện để hình thành trung tâm
	 công nghiệp TP HCM
	 - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp 
	2. Kĩ năng :	 - Xác định được vị trí 2 trung tâm công nghiệp là Hà Nội và HCM
	 trên bản đồ 
	3. Thái độ : 	 - Yêu thích môn học 
II. Chuẩn bị : + GV : Bản đồ Kinh tế VN
	 	+HS : Tranh, ảnh về một số ngành công nghiệp
III. Các hoạt động :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
15’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Công nghiệp “
- GV nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
1. Phân bố các ngành công nghiệp 
v	Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát.
 * Bước 1:	
 * Bước 2 :
Kết luận :
+ Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển 
+ Phân bố các ngành : khai thác khoáng sản và điện 
vHoạt động 2: 
Phương pháp : Trò chơi
* Bước 1 : 
- GV treo bảng phụ
A –Ngành CN
B- Phân bố 
1. Điện(nhiệt điện )
2. Điện(thủy điện)
3.Khai thác khoáng sản
4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm
2. Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta 
v	Hoạt động 3: (làm việc theo cặp)
Phương pháp: Thảo luận .
• * Bước 1 :
 * Bước 2 :
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Giao thông vận tải ”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
- Học sinh TLCH
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
HS TLCH ở mục 3 SGK
- HS trình bày kết quả thảo luận 
Hoạt động nhóm
2 dãy cử đại diện chơi tiếp sức( mỗi dãy 4 bạn)
HS dựa vào SGK và H 3, sắp xếp các ý ở cột A với cột B
Họat động nhóm đôi
- HS làm các BT mục 4 SGK
- HS trình bày kết quả và chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghệp lớn ở nước ta .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 13(5).doc