Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Khoa học CÁC NGUỒN NHIỆT

I .Mục tiêu: Sau bài học, hs có thể:

- Kể tên và nêu được vai trò của các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.

- Biết thực hiện những qui tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.

- Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.

II .Chuẩn bị: dụng cụ thí nghiệm

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 297Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 27
Thứ ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
23/3
Tập đọc
Toán
Khoa học
Kể chuyện
53
131
53
27
Dù sao Trái Đất vẫn quay
Luyện tập chung
Các nguồn nhiệt
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Ba
24/3
Đạo đức
Chính tả
Toán 
LTV câu
Thể dục
27
27
132
53
53
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (t2)
Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Nhớ - viết)
Kiểm tra giữa HKII
Câu khiến
Nhảy dây, di chuyển tung và bắt bóng. TC: dẫn bóng
Tư
25/3
Tập đọc
Toán 
Địa lí 
TLVăn 
Kĩ thuật
54
133
27
53
27
Con sẻ
Hình thoi
Người dân và HĐSX của ĐB Duyên hải miền Trung
Miêu tả cây cối (kiểm tra)
Lắp cái đu (t1) 
 Năm
 26/3
LTVCâu
Lịch sử
Toán 
Mĩ Thuật
Thể dục
54
27
134
27
54
Cách đặt câu khiến
Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII 
Diện tích hình thoi
Vẽ theo mẫu: vẽ cây 
Môn TT tự chọn. TC: dẫn bóng
Sáu
27/3
Âm nhạc
TLVăn
Toán 
Khoa học
Nha khoa
27
54
135
54
Ôn: Chú Voi con ở Bản Đôn. TĐN số 7
Trả bài văn tả cây cối
Luyện tập 
Nhiệt cần cho sự sống
Bài 4
Thứ hai, ngày 23 tháng 3 năm 2009
Tập đọc 	DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I .Mục tiêu:
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài: Cô-pec- nich ; Ga -li-lê(TB-Y).
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô - pec - nich và Ga-li-lê(K-G).
Nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dủng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II .Chuẩn bị: bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc diễn cảm
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Kiểm tra 4 hs đọc chuyện Ga-vrôt ngoài chiến luỹ theo cách phân vai và trả lời câu hỏi.
B.Bài mới:
*GTB: GV dùng tranh giới thiệu(SGK ).
HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc: 
- Y/C HS luyện đọc nối tiếp 3 đoạn .
+ Đ1: Từ đầu ... chúa trời .
+ Đ2: Tiếp .báy chục tuổi .
+ Đ3: Phần còn lại .
+ HD HS đọc đúng tên riêng nước ngoài . 
 - Y/c HS đọc tiếp nối đoạn theo cặp.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài .
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
+ ý kiến của Cô-pec-nich có đặc điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?
+ Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
+ Vì sao toà án lúc bấy giờ xử phạt ông?
+ Lòng dũng cảm của Cô-pec-nich và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?(nhóm 4)
HĐ2: Hướng dẫn đọc diễn cảm .
Gv hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc.
Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn” Chưa đầyvẫn quay”
C: Củng cố dặn - dò: 
- Nêu nội dung chính bài. Nhận xét tiết học.
Y/c HS về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài sau.
4 hs đọc.
Hs trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Hs lắng nghe.
- 1HS đọc toàn bài .
+ 3HS đọc nối tiếp đoạn .
+ Lượt 1: Luyện đọc phát âm đúng nội dung bài .
+ Lượt 2: Giúp HS đọc hiểu những từ mới(phần chú giải).
+ HS luyện đọc nối tiếp đoạn theo cặp.
+ 2HS đọc lại toàn bài .
- Thời đó người ta cho rằng....
Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô - pec - nich.
Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của giáo hội...
Hai nhà khoa học đã dám nói ngược lại lời phán của chúa trời, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng.
3 hs tiếp nối đọc 3 đoạn.
- 2 HS thi đọc
- Lắng nghe.
Thực hiện.
Toán 	LUYỆN TẬP CHUNG
I .Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng.
Thực hiện các phép tính với phân số.
Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:* GTB: nêu mục tiêu.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
GV tổ chức cho HS tự phát hiện cách làm từng bài.
Lưu ý hướng dẫn bài toán giải.
HĐ2: Chữa bài,củng cố.
Bài1.- GV có thể khuyến khích HS chỉ ra những chỗ sai của phép tính.
Củng cố các phép tính của phân số.
Bài2:GV củng cố cách thực hiện tính giá trị biểu thức với phân số.
- GV có thể khuyến khích HS tính bằng cách thuận tiện nhất.
Bài 3: ở bài tập này GV cũng có thể khuyến khích HS tính bằng cách tiện nhất.
Củng cố tính giá trị biểu thức với các phân số.
Bài 4: GV gợi ý giúp HSTB-Y tìm ra cách giải. 
Củng vận dụng các phép tính với phân số để giải toán có lời văn.
Bài 5: GV gợi ý HSTB-Y theo các bước sau:
Tìm số cà phê lấy ra lần sau.
Tìm số cà phê lấy ra cả hai lần.
Tìm số còn lại trong kho.
C: Củng cố dặn - dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị tiết sau và làm bài tập
HS chữa bài.
Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
HS lắng nghe.
HS nêu y/c, cách làm từng bài và tự làm bài vào vở.
- HS chữa bài.
Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
Phần c. là đúng còn các phần khác đều sai.
a) 
b) 
a) 
- Câu b) là tương tự như câu a)
	Bài giải:
Số phần bể nước đã có là:
 (Bể)
Số phần bể còn lại chưa có nướclà:
1- = (Bể)
 Đáp số: Bể
- Lắng nghe.
Thực hiện.
Khoa học 	CÁC NGUỒN NHIỆT
I .Mục tiêu: Sau bài học, hs có thể:
Kể tên và nêu được vai trò của các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
Biết thực hiện những qui tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
II .Chuẩn bị: dụng cụ thí nghiệm
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:Kể tên một số vật dẫn nhiệt và một số vật cách nhiệt.
Nêu công dụng của một số vật cách nhiệt.
Gv nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1:. Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
Quan sát hình trang 106 SGK , tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
Gv tiểu kết hoạt động 1.
HĐ2:Tìm hiểu cách phòng tránh rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
Y/c hs tham khảo sgk, kinh nghiệm điền vào bảng
Gv hướng dẫn hs vận dụng kiến thức bài trước.
Gv tiểu kết HĐ2.
HĐ3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt.
Khi sử dụng các nguồn nhiệt cần chú ý điều gì?
GV: Như vậy có thể tránh được rủi ro có thể xảy ra và còn có thể tiết kiệm....
C: Củng cố dặn - dò:(lồng ghép GDMT) 
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về học và chú ý đảm bảo an toàn khi sử dụng các nguồn nhiệt.
Chuẩn bị bài sau.
HS trả lời.
HS nêu.
HS theo dõi.
Hoạt động nhóm đôi.
+ Mặt trời; ngọn lửa của các vật bị đốt cháy, đun nấu, sấy khô, .... khí bi - ô - ga ....
Nêu vai trò của chúng.
Hs thảo luận 4 nhóm:
Những rủi ro , nguy hiểm có thể xảy ra.
Cách phòng tránh.
- Bỏng lửa, ....
.......
- Hoạt động nhóm( bàn).
VD: tắt điện bếp khi không dùng.
Đại diện báo cáo kết quả.
Lắng nghe.
Thực hiện.
Kể chuyện 	KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: HS chọn được một câu chuyện về lòng dũng cảm của mình đã chứng kiến hoặc tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể chuyện tự nhiên, chân thực, kết hợp cử chỉ, điệu bộ.
- Rèn kĩ năng nghe.
II. Chuẩn bị: bảng ghi dàn ý câu chuyện
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 
- Gọi HS kể lại câu chuyện về lòng dũng cảm của con người.
B. Dạy bài mới:
 1. HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề
- GV gạch chân những từ quan trọng.
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý
- Yêu cầu HS nói về câu chuyện mình chọn
 2. HĐ2: thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo nhóm.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- GV và HS nhận xét và tuyên dương.
- GV yêu cầu HS bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện lôi cuốn nhất.
C. Củng cố
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- 2 HS lần lượt kể
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc đề: kể lại một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em đã từng chứng kiến hoặc tham gia
-4 HS đọc tiếp nối
- Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mà mình chọn kể.
-HS kể chuyện nhóm đôi
- Mỗi em kể xong, trao đổi cùng bạn nêu ý nghĩa câu chuyện 
- Từng cặp HS thi kể 
- Lớp nhận xét 
- Cả lớp nhận xét và bình chọn.
- HS lắng nghe 
Thứ ba, ngày 24 tháng 3 năm 2009
Đạo đức 	TÍCH CỰC THAM GIA HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (T2)
I .Mục tiêu: như tiết 1
II .Chuẩn bị: giống tiết 1
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:+ Vì sao phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo?
+ Em đã tham gia hoạt động nhân đạo nào?
- Gv nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới:* GTB: 
HĐ1: Hành vi thể hiện tính nhân đạo - Y/C HS thảo luận theo nhóm đôi: 
+ GV nêu lần lượt các việc làm: a, b, c, d, e (SGK)
+ Đâu là hành vi nhân đạo ?
 - GV kết luận.
 HĐ2:Xử lí tình huống (BT2- SGK)
- GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm xử lí 1 tình huống . 
- GV cho HS báo cáo kết quả, yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận tình huống và cách giải thích đúng.
HĐ3: Liên hệ thực tế ( - BT5)
- Hãy trao đổi cùng bạn về những người gần nơi có hoàn cảnh khó khăn cần được giúp đỡ .
+ Những việc các em có thể làm giúp 
họ ?
- KL: Phải thông cảm, xẻ chia, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng các tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng .
C: Củng cố dặn - dò: 
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
Chuẩn bị bài tuần sau.
Hs nêu.
Nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS mở SGK, theo dõi bài .
(BT4)
- HS nêu:
 Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo, biểu diễn văn nghệ để quyên góp giúp đỡ những em khuyết tật, hiến máu nhân đạo tại các bệnh viện ... 
- Các nhóm thảo luận theo từng nội dung :
+ Một số đại diện HS nối tiếp trình bày kết quả.
 + TH(a): Có thể đẩy xe lăn giúp bạn
+ TH(b): Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà công việ lặt vặt 
- HS chia nhóm thảo luận :
+ Ghi kết quả ra tờ phiếu khổ to theo mẫu bài tập 5.
+ Đại diện từng nhóm trình bày .
HS theo dõi.
- HS thực hiện yêu cầu.
Chính tả 	BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I .Mục tiêu:
Nhớ và viết lại đúng chính tả ba khổ thơ cuối của bài thơ về Tiểu đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể loại tự do và trình bày các khổ thơ.
Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ viết sai: s/x, d/r.
II .Chuẩn bị: bảng phụ, bảng con
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: - Gọi một hs đọc, 2 hs nghe- ghi lại trên bảng lớp từ ngữ có vần in, inh(tín hiệu, tính toán, chính chắn)
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
* GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học.
HĐ1.Hướng dẫn HS nhớ viết 
Gọi một hs đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài thơ.
- Hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm ... : 
- Gọi1 HS lên bảng nêu các đặc điểm của hình thoi .
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình thoi .
- Nêu vấn đề : Tính diện tích hình thoi ABCD đã cho .
- HD, gợi ý để HS kẻ các đường chéo , cắt hình thoi thành 4 tam giác vuông và ghép lại để được hình chữ nhật ACNM .
- Kết luận và ghi công thức tính diện tích hình thoi lên bảng .
*HĐ2: Thực hành .
Bài 1:làm bảng con
Bài 2: làm vào vở 
- T. nhận xét , kết luận .
Bài 3 : 
- Gọi HS nhận xét .
C .Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
-1 HS lên bảng . Nhận xét .
- HS thực hiện theo yêu cầu và sự HD của GV .
- HS nhận xét về diện tích của hình thoi ABCD và hình chữ nhật ACNM .
- HS nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố của 2 hình để rút ra quy tắc tính diện tích hình thoi .
- Vài HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thoi.
- HS vận dụng công thức tính diện tích hình thoi , tự làm bài , chữa bài .
- HS đọc yêu cầu bài tập .
+ Tính diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật .
+ So sánh diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật .
+Đối chiếu với các câu trả lời nêu trong SGK rồi cho biết câu trả lời nào là đúng , câu trả lời nào là sai .
- 3, 4 HS nêu lại công thức tính diện tích hình thoi .
Mĩ thuật 	VẼ THEO MẪU : VẼ CÂY
I .Mục tiêu: 
- HS nhận biết được hình dáng màu sắc của một số loài cây quen thuộc.
- HS biết cách vẽ và vẽ đợc một vài cây.
- HS yêu mến và có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
II .Chuẩn bị: tranh minh họa, vở vẽ
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:Kiểm tra bộ đồ dùng
B.Bài mới:
GTB GV dùng lời
HĐ1: Quan sát,nhận xét .
- GV giớ thiệu các hình ảnh về cây.
- YC hs n/x tên cây,các bộ phận chính,màu sắc ,sự khác nhau của một vài loài cây.
- GV k/l có nhiều loại cây,mỗi cây có hình dáng,màu sắc và vẽ đẹp riêng.
HĐ2 :Cách vẽ cây.
 - GV đưa hình gợi ý y/c hs q/s và đưa ra cách vẽ.
- Y/C hs nắm cách vẽ
HĐ3 :Thực hành
- YC hs lấy vở thực hành vẽ.
- GV q/s giúp đỡ HS còn lúng túng.
HĐ4 : Nhận xét,đánh giá
- GV cùng HS chọn các bài vẽ đã hoàn thành đễ nhận xét.
C.Cũng cô-Dặn dò:
- YC HS nêu lại cách vẽ.
- NHận xét tiết học
- Về nhà vẽ một số cây khác.
- HS lấy đồ dùng
- HS nghe.
- HS q/s và trả lời:
+ Cây khoai có lá hình tim, cuống lá dài...
+ Vẽ hình dáng chung của cây: thân cây và vòm lá(hay tán lá)
+ Vẽ phác các nét sống lá(cây dừa,cây cau..) hoặc cành cây
+ Vẽ nét chi tiết của hân cành lá
+ Vẽ thêm hoa quả (nếu cs)
+ Vẽ màu theo mẫu thực hoặc theo ý thích
- HS thực hành vẽ vào vở.
- HS trình bày sp
- HS nhận xét theo tiêu chí:
+ Bố cục hình vẽ
+ Hình dáng cây
+ các hình ảnhphụ,màu sắc
- 1HS nêu lại cách vẽ
- Chuẩn bị ở nhà.
Thể dục 	MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TC: DẪN BÓNG
I. Mục tiêu:
- Học một số nội dung của môn tự chọn: tâng cầu bằng đùi hoặc một số động tác hỗ trợ ném bóng. Yêu cầu biết cách thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi: dẫn bóng. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động để tiếp tục rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
II. Chuẩn bị: sân trường, còi.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A.Phần mở đầu:( 6 -> 10 phút ) 
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài tập.
- Kiểm tra bài cũ.
- Ôn các động tác: tay, chân, lườn, bụng, phối hợp và nhảy ( 2 lần x 8 nhịp)
- Ôn nhảy dây
B. Phần cơ bản:( 18 -> 22 phút ).
* HĐ1:
- GV hướng dẫn HS chơi 2 môn: đá cầu và ném bóng
- GV yêu cầu HS các tổ tập theo khu vực và tổ trưởng điều khiển cho tổ mình tập.
- Tổ chức cho hs đồng diễn .
- GV chấm điểm theo tổ. 
* HĐ2: Trò chơi vận động “ Dẫn bóng ”-7phút.
- GV nêu luật chơi và phổ biến cách chơi và tổ chức cho HS chơi thử.
- Làm mẫu và tổ chức cho học sinh chơi .
C. Phần kết thúc:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Hướng dẫn HS tập một số động tác thể dục hồi tĩnh .
- Dặn HS về nhà tập lại các động tác thể dục vừa học.
- HS tập hợp theo đội hình bốn hàng ngang .
- Lớp trưởng điều khiển
- GV chia khu vực tập luyện và tổ trưởng điều khiển cho HS trong tổ tập.
- HS tập đồng loạt theo đội hình bốn hàng ngang theo sự hướng dẫn của GV.
- HS thi tập theo tổ .
- HS theo dõi .
- HS tìm hiểu luật chơi và tiến hành chơi theo sự hướng dẫn của GV
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV theo đội hình vòng tròn.	
- Về nhà ôn lại theo nội dung GV dặn.
Thứ sáu, ngày 27 tháng 3 năm 2009
TLV 	TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình khi đã được thầy , cô chỉ rõ .
- Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả: biết tự chữa những lỗi thầy, cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình .
- Nhận thức đựơc cái hay của bài được thầy , cô khen
II. Hoạt động dạy - học :
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học .
A. Kiểm tra bài cũ :
 B. Bài mới : 
* Giới thiệu bài .
*HĐ1 : Nhận xét chung về kết quả bài viết của lớp .
- Viết đề bài văn đã kiểm tra lên bảng .Nhận xét về kết quả bài làm :
+ Những ưu điểm chính : Như xác định đúng yêu cầu , bố cục ,
+ Những thiếu sót , hạn chế :
- Thông báo điểm cụ thể của từng HS *HĐ2 : HD chữa bài .
- HD từng HS chữa lỗi .
+ Phát phiếu học tập cho từng HS .
- HD chữa lỗi chung :
+ chép những lỗi định chữa lên bảng .
*HĐ3 : HD học tập những đoạn văn , bài văn hay .
- Đọc những đoạn văn , bài văn hay của một số HS trong lớp .
C. Củng cố dặn dò :
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học .
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài .
- HS theo dõi rút kinh nghiệm.
- HS nhận phiếu học tập . Đọc những chỗ thầy chỉ sai trong bài làm , viết các lỗi đó vào phiếu .
- 1,2 HS lên bảng chữa .cả lớp tự chữa trên giấy nháp .
- HS trao đổi , thảo luận dới sự HD của GV để tìm ra cái hay , cái đáng học của bài văn , từ đó rút kinh nghiệm cho mình 
- Mỗi HS chọn 1 đoạn trong bài văn của mình , viết lại theo cách hay hơn .
- HS theo dõi.
Toán 	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năngvận dụng công thức tính diện tích hình thoi .
 II. Đồ dùng dạy học : Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Bài cũ: 1 HS lên bảng nêu công thức tính diện tích hình thoi .
-T . nhận xét, ghi điểm .
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài .
* HĐ1: HD nắm yêu cầu và làm bài tập .
- Giúp HS hiểu yêu cầu bài tập .
- Theo dõi , giúp đỡ một số HS còn yếu .
- Chấm một số bài .
*HĐ2 : HD chữa bài tập .
Bài 1 : nêu Y/C bài tập.
Chú ý HSY phần b : Đổi đơn vị đo ; 30cm = 3dm hoặc 7dm = 70 cm .
Bài 2 : 
- Nhận xét .
Bài 3 :
- GV cùng HS nhận xét .
Bài 4 : 
- GV nhận xét .
C. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- HS nêu , lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
-1-2 HS đọc yêu cầu các bài tập 1, 2, 3, 4 .
- Cả lớp làm bài vào vở .
- HS tự làm bài rồi chữa bài .
-1 HS đọc lại đề bài . 
1 HS lên bảng giải .
 Bài giải 
 Diện tích miếng kính là :
 (14x 10 ) : 2 = 70 (cm 2)
 Đáp số : 70 cm 2
- HS đọc yêu cầu bài tập . Cả lớp theo dõi .
- 2 HS lên bảng thực hành xếp 4 hình tam giác thành hình thoi . Xác định độ dài hai đường chéo của hình thoi .
- Tính diện tích hình thoi .
- HS xem hình vẽ trong SGK , thực hành xếp hình thông qua đó nhận biết đặc điểm của hình thoi .
- HS theo dõi.
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV
Khoa học 	NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I .Mục tiêu: Hs biết:
Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
II .Chuẩn bị: Hình trang 108, 109 sgk.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: +Nêu một số biện pháp phòng tránh rủi ro khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:*GTB: Nêu mục tiêu tiết học
HĐ1: Chơi trò chơi " Ai nhanh, ai đúng"
Gv chia nhóm, phổ biến luật chơi.
- Y/c hs trong cả 4 nhóm trả lời câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm.
+ Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống được ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết.
+ TV P2 , phát triển tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào?
- Hết 10 câu hỏi. Ban giám khảo thống nhất điểm với các đội. Phân thắng, thua.
Gv kết luận ỏ mục * trong sgk.
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
+ Điều gì xảy ra nếu trái đất không được mặt trời sởi ấm?
- Gv kết luận:
C: Củng cố dặn - dò: (lồng ghép GDMT)
- Cho HS thi nói về cách phòng chống nóng, chống rét cho người, ĐV, TV
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về học bài,chuẩn bị bài sau.
Hs tiếp nối kể.
Nhận xét.
- Theo dõi.
4 nhóm chơi. Cử một số bạn làm giám khảo theo dõi các câu trả lời.
Hs các nhóm nghe câu hỏi, trao đổi trong nhóm
Hs trả lời( em nào cũng được trả lời)
+ Gấu bắc cực, chim cánh cụt, ....
+ Xà lách, bắp cải, súp lơ, .....
 a) Sa mạc c) Ôn đới.
 b) Nhiệt đới d) Hàn đới.
- Hs sử dụng kiến thức đã học, trao đổi nhóm đôi: sự tạo thành gió.
 Vòng tuần hoàn của nước.
 Sự hình thành mưa, tuyết, ....
 Sự chuyển thể của nước.
Hs nhắc lại.
- HS thi cá nhân
 - Lắng nghe.
Thực hiện.
Nha khoa Ôn tập
I / Mục tiêu
- Củng cố kiến thức phòng ngừa bệnh răng miệng đã học.
II/ Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu 4 biện pháp ngừa sâu răng
 2.Bài mới:
 * Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 * Hoạt động 2: Nêu yêu cầu sinh hoạt
 -GV chia nhóm. Phát phiếu bài tập
 +Yêu cầu HS đọc kĩ phần tài liệu sau đó thảo luận làm BT dựa theo phần tài liệu. Qui định thời gian làm bài 10’
 +HS làm việc theo nhóm 4
 +Đại diện nhóm trình bày
 * Hoạt động 3: Sinh hoạt lớp
 - GV tổ chức cho HS thi đối đáp giữa 2 nhóm, sau đó đổi lại
 - HS thực hiện theo yêu cầu
 - GV rút ra ghi nhớ
 + Bài học hôm nay đưa ra những thông điệp nào?
 + HS trả lời cá nhân(Các biện pháp phòng bệnh răng miệng)
 - Em nghĩ như thế nào nếu bạn em nói rằng:” Chăm sóc răng miệng của chúng ta là trách nhiệm của nha sĩ”. Bạn nói đúng hay sai? Hãy giải thích.
 - Theo em, khi nào cha mẹ nên bắt đầu dẫn con đi khám răng?
 * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
 - GV:Em đã sử dụng biện pháp nào để phòng bệnh răng miệng?	
 * Rút ra ghi nhớ:
 1. Chải răng sau khi ăn và chải đúng PP.
 2. Hạn chế các thức ăn ngọt vì dễ gây sâu răng.
 3. Đi khám răng định kì và điều trị sớm.
 4.Sử dụng các dạng Fluor để ngừa sâu răng.
 -Dặn: HS thực hiện theo ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_27_chuan_kien_thuc_ki_nang_2_cot.doc