Giáo án giảng dạy tuần 18 - Lớp 4

Giáo án giảng dạy tuần 18 - Lớp 4

Tiếng việt

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)

1. Mục đích - yêu cầu:

 - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu của học sinh.

- HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong học kì I, biết đọc diễn cảm.

- Hệ thống một số điều cần ghi nhớ về ND và nhân vật của bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

2. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu học tập có ghi sẵn các bài tập đọc, VBT.

3.Hoạt động dạy học

1. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học.

2. Kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng.

- Gọi HS lần lượt lên bốc thăm chọn bài đọc.

- HS đọc theo yêu cầu của phiếu.

- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc để HS trả lời.

- GV nhận xét, cho điểm.

3. Bài tập: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV HD HS ghi nội dung trong bảng.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

 

doc 15 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy tuần 18 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2009
Tiếng việt
ôn tập cuối học kì I (tiết 1)
1. Mục đích - yêu cầu:
 - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu của học sinh.
- HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong học kì I, biết đọc diễn cảm.
- Hệ thống một số điều cần ghi nhớ về ND và nhân vật của bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
2. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập có ghi sẵn các bài tập đọc, VBT.
3.Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học.
2. Kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng.
- Gọi HS lần lượt lên bốc thăm chọn bài đọc.
- HS đọc theo yêu cầu của phiếu.
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc để HS trả lời.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài tập: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV HD HS ghi nội dung trong bảng.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông trạng thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Nguyễn HIền
“Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí nên đã làm nên nghiệp lớn
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng
Xuân Yến
Lê- ô- nác- đo đa Vin- xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại.
Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi 
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Long
Phạm Ngọc Toàn
Xi- ôn- cốp- xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.
Xi- ôn- cốp- xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là văn hay chữ tốt.
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung
Nguyễn Kiên
Chú bé đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt suýt nữa bị tan ra khi gặp nước.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn “ Ba cá bống”
A- lếch- xây 
Tôn- xtôi
Bu- ra- ti- nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng.
Bu- ra- ti- nô
Toán
dấu hiệu chia hết cho 9
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết dấu hiệu chia hết cho 9. 
- Biết vận dụng các dấu hiệu để làm bài tập.
- GDHS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: VBT.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
- Tìm các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5: 25, 40, 56, 75, 80.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Nêu MT tiết học và ghi đầu bài:
* Hoạt động 2: Nhận biết các dấu hiệu chia hết cho 9.
- Các bước tiến hành tương tự bài "Dấu hiệu chia hết cho 2"
- Cho HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9 lên bảng theo 2 cột. 
- Y/c HS nêu nhận xét để tìm ra đặc điểm
về các số chia hết cho 9.
- Gọi HS đọc ghi nhớ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Y/c HS xem xét các số không chia hết cho 9 để rút ra đặc điểm.
- Cho HS so sánh điểm khác nhau về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9.
- Y/c HS lấy ví dụ số chia hết cho 9.
* Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài .
-Y/c HS nêu cách làm, tự làm và chữa bài.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài trên bảng.
- Gọi HS giải thích vì sao các số còn lại không chia hết cho 9.
Bài 2: (Các bước tiến hành như bài 1)
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HDHS tìm các số có tổng chia hết cho 9 và sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Y/c cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét, chữa bài cho HS. 
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu.
- HDHS tính tổng của các chữ số đã biết trong mỗi số và điền tiếp chữ số thích hợp để được số chia hết cho 9.
- Y/c HS làm bài.
- Gọi HS đọc các số vừa viết được.
* Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 
- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.
- 2 HS trả lời và nêu kết quả.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- HS nêu các số chia hết cho 9 và các số không chia hết cho 9
- HS nêu nhận xét: các số chia hết cho 9 có tổng các chữ số chai hết cho 9.
- 3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc đồng thanh.
- HS nêu nhận xét.
- HS nêu nhận xét: Dấu hiệu chia hếưt cho 2, 5 xét các chữ số tận cùng, dấu hiệu chia hết cho 9 xét tổng các chữ số.
- HS nêu ví dụ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- 1 HS lên bảng chữa bài. 
- HS tự giải thích.
- HS làm bài và chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
 - HS nêu kết quả.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài.
- 2 HS đọc các số viết được.
- 2 HS nhắc lại.
 Thứ ba ngày 30 tháng 12 năm 2008
Toán
dấu hiệu chia hết cho 3
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết dấu hiệu chia hết cho 3. 
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9
- Biết vận dụng các dấu hiệu để làm bài tập.
- GDHS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: VBT.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Nêu MT tiết học và ghi đầu bài:
* Hoạt động 2: Nhận biết các dấu hiệu chia hết cho 3.
- Các bước tiến hành tương tự bài "Dấu hiệu chia hết cho 9".
- Cho HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 3, các số không chia hết cho 3 lên bảng theo 2 cột. 
- Y/c HS nêu nhận xét để tìm ra đặc điểm
về các số chia hết cho 3.
- Gọi HS đọc ghi nhớ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Y/c HS xem xét các số không chia hết cho 3 để rút ra đặc điểm.
- Cho HS so sánh điểm khác nhau về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9,3.
- Y/c HS lấy ví dụ số chia hết cho 3.
* Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài .
-Y/c HS nêu cách làm, tự làm và chữa bài.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài trên bảng.
- Gọi HS giải thích vì sao các số còn lại không chia hết cho 3.
Bài 2: (Các bước tiến hành như bài 1)
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HDHS tìm các số thích hợp để điền vào ô trống để được số có 3 chữ số chia hết cho 2, 3, 5, 9. 
- Y/c cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét, chữa bài cho HS. 
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu.
- HDHS tính tổng của các chữ số đã biết trong mỗi số và điền tiếp chữ số thích hợp để được số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
- Y/c HS làm bài.
- Gọi HS đọc các số vừa viết được.
* Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho3 
- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- HS nêu các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3
- HS nêu nhận xét: các số chia hết cho 9 có tổng các chữ số chai hết cho 9.
- 3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc đồng thanh.
- HS nêu nhận xét.
- HS nêu nhận xét: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 xét các chữ số tận cùng, dấu hiệu chai hết cho 9,3 xét tổng các chữ số.
- HS nêu ví dụ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- 1 HS lên bảng chữa bài. 
- HS tự giải thích.
- HS làm bài và chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
 - HS nêu kết quả.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài.
- 2 HS đọc các số viết được.
- 2 HS nhắc lại.
Tiếng việt
ôn tập cuối học kỳ I (tiết 2)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra đọc.
- Ôn tập kỹ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật qua bài tập đặt câu, nhận xét về nhân vật.
- Ôn tập các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài tập thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho.
II. Đồ dùng dạy học: Viết thăm tên các bài Tập đọc, VBT.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu MT tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc- học thuộc lòng.
- Gọi HS lên bốc thăm và đọc các bài TĐ, HTL 
- Đặt các câu hỏi theo ND vừa đọc.
3. Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c HS làm bài vào VBT.
- Gọi HS đọc câu vừa đặt.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nhớ lại các câu thành ngữ sử dụng trong các tình huống.
- Gọi HS lên trình bày bài của mình.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài.
- HS thực hiện.
- HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. 
-1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài.
- HS nối tiếp đọc câu của mình.
+ Nguyễn Hiền rất có chí.
+Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao.
+ Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài.
+ Xi- ôn- cốp- xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có. 
+ Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài.
- HS đọc câu thành ngữ, tục ngữ trong mỗi tình huống.
1- Quyết tâm học tập, rèn luyện cao:
+ Có chí thì nên.
+ Có công mài sắt có ngày nên kim.
+ Người có chí thì nên
 Nhà có nền thì vững.
2- Nếu nản lòng khi gặp khó khăn:
+ Chớ thấy sóng cả mà ngả tay chèo.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
3- Nếu bạn em dễ thay đổi theo người khác:
+ Ai ơi đã quyết thì hành.
 Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
+ Hãy lo bền chí câu cua.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiếng Việt
ôn tập cuối học kỳ I (tiết 3)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra đọc (như tiết 1).
- Ôn tập các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:Phiếu viết tên các bài tập đọc, VBT.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu MT tiết học.
2. Kiểm tra Tập đọc- Học thuộc lòng:
- Gọi HS lên bốc thăm và đọc bài.
- Đặt câu hỏi theo ND vừa học.
3. Luyện tập:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Y/c HS đọc truyện "Ông trạng thả diều".
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK- trang 112.
- Y/c HS nêu các cách mở bài.
- Y/c HS nêu các cách kết bài.
- Y/c HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài viết của mình.
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS ôn tập ở nhà.
- Lắng nghe
- HS lần lượt lên bốc thăm và đọc bài.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nêu yêu cầu BT.
-1 HS đọc bài trước lớp, lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- MB trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
- MB gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. 
- Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện có lời bình luận thêm về câu chuyện.
- Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục câu chuyện, không bình luận thêm.
- Cả lớp làm bài.
- HS đọc bài viết của mình.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Lịch sử
Kiểm tra định kỳ lần 1
Thứ tư ngày 31 tháng 12 năm 2008
Tiếng việt
ôn tập cuối học kỳ I (Tiết 4)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra đọc.
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “ Đôi que đan”.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên các bài tập đọc, VBT.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu MT tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc- học thuộc lòng:
- Gọi HS lên bốc thăm và đọc bài (số HS chưa đạt yêu cầu).
- Đặt câu hỏi theo ND vừa đọc.
3. Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc bài thơ "Đôi que đan".
- HD HS viết một số tiếng dễ viết sai.
- H: Hai chị em bạn nhỏ trong bài thơ làm gì?
- GV đọc cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Y/c HS nhớ và viết lại một khổ thơ mà mình thích nhất.
- Y/c cả lớp viết bài.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò về nhà ôn lại bài.
- Lắng nghe
- HS lên bắt thăm và đọc bài.
- HS trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc bài thơ.
- HS viết các tiếng khó vào vở nháp.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nhớ và đọc thầm 1 khổ thơ mà em thích nhất.
- Cả lớp viết bài.
- Lắng nghe
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- HS vận dụng làm toán thành thạo.
- GDHS yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng dạy học: VBT
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. và nêu VD.
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Nêu MT tiết học và ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Luyện tập:
- Gọi HS nối tiếp nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c HS tự làm bài và chữa bài.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 3,9
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài, củng cố cách làm.
- Nhấn mạnh cho HS: chọn 3 trong 4 chữ số đã cho để viết, mỗi số có 3 chữ số, chữ số 3 không được viết ở hàng trăm. 
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, củng cố dấu hiệu chia hết cho 3, 9, 2.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi từng HS trình bày kết quả và giải thích.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 5: GV nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Gọi HS đọc dãy số viết được.
3 . Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- HS lần lượt nêu và lấy ví dụ.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nêu.
- Cả lớp làm bài.
- 1 HS nêu
- 3 HS lên chữa bài.
- Nhận xét bài trên bảng.
- 2 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho3, 9
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng chữa bài
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- 3 HS nhắc lại. 
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu kết quả và giải thích.
- 2 HS nêu kết quả.
- Lắng nghe
Tiếng Việt
ôn tập cuối học kỳ I - tiết 5
I. Mục đích - yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra đọc.
- Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên các bài Tập đọc, VBT.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu MT tiết học.
2. Kiểm tra Tập đọc- Học thuộc lòng
- Gọi HS lên bốc thăm và đọc bài (Số HS chưa đạt yêu cầu).
- Đặt câu hỏi theo ND bài Tập đọc.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Luyện tập: 
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Gọi HS xác định yêu cầu bài tập.
- Y/c HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
- Gọi HS đặt cầu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu.
- Nhận xét, sửa sai cho HS.
- Y/c HS nêu mẫu câu đã học.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn dò HS về nhà ôn lại bài.
- Lắng nghe
- Từng HS lên bốc thăm và đọc bài.
- HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. 
- 2 HS nối tiếp đọc.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Các lớp làm bài
- HS lên bảng chữa bài.
- Các danh từ, động từ, tính từ:
+ Danh từ: buổi, chiều, thị trấn, nắng, phố huyện, em bé, mí mắt, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù lá.
+ Động từ: dừng lại, chơi đùa.
+ Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
- Nhận xét, chữa bài trên bảng.
- HS nối tiếp nêu câu hỏi.
VD: Buổi chiều, xe làm gì?
- HS nêu.
- Lắng nghe
Thứ năm ngày 1 tháng 1năm 2009
Toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải toán.
- GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: VBT
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và cho VD.
 B. Bài mới:
 * Hoạt động1: Giới thiệu bài.
- Nêu MT tiết học và ghi đầu bài:
* Hoạt động 2: Luyện tập:
- Gọi HS nối tiếp nêu y/c bài tập.
- Y/c HS làm bài và chữa bài.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, củng cố nội dung bài tập.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, củng cố cách làm.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu.
-Lưu ý HS các số cần điền là số có 2 chữ số.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét, chữa bài cho HS. 
Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu kết quả và giải thích.
- Nhận xét, củng cố các dấu hiệu chia hết.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- HS nối tiếp nêu dấu hiệu và lấy ví dụ.
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nêu.
- Cả lớp làm bài.
- 1 HS nêu yêu cầu
- 4 HS lên bảng chữa bài
- HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3,.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét, chữa bài trên bảng lớp.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nối tiếp nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ xung.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu kết quả và giải thích.
- HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
Tiếng Việt
ôn tập cuối học kỳ I - Tiết 6
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra đọc.
- Ôn về văn miêu tả đồ vật: quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. 
- Viết mở bài kiểu gián tiếp. Kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.
II. Đồ dùng dạy học: VBT.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu MT tiết học.
2. Luyện tập:
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- HD HS làm bài.
- HD HS chọn đồ vật để quan sát và lập dàn ý. 
- Y/c HS làm bài.
- Gọi HS nêu dàn ý của mình.
- Nhận xét, chữa bài. 
- Y/c HS nhắc lại nội dung ghi nhớ: như thế nào là mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng.
- Y/c HS viết phần mở bài theo kiểu gián tiếp, phần kết bài theo kiểu mở rộng.
- Gọi HS trình bày bài của mình. 
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn dò về nhà ôn tập.
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nêu.
- Lắng nghe
- HS lựa chọn đồ vật.
- Cả lớp làm bài.
- 3 - 4 HS đọc dàn ý.
- 2 HS nhắc lại.	
- Cả lớp làm bài.
- HS đọc bài viết của mình. 
- Nhận xét, chữa lỗi sai cho bạn.
- Lắng nghe
Tiếng việt
Kiểm tra định kỳ
Địa lý
Kiểm tra định kỳ lần 1
Tiếng Việt
ôn tập cuối học kỳ I - Tiết 6
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra đọc.
- Ôn về văn miêu tả đồ vật: quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. 
- Viết mở bài kiểu gián tiếp. Kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.
II. Đồ dùng dạy học: VBT.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu MT tiết học.
2. Luyện tập:
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- HD HS làm bài.
- HD HS chọn đồ vật để quan sát và lập dàn ý. 
- Y/c HS làm bài.
- Gọi HS nêu dàn ý của mình.
- Nhận xét, chữa bài. 
- Y/c HS viết phần mở bài theo kiểu gián tiếp, phần kết bài theo kiểu mở rộng.
- Gọi HS trình bày bài của mình. 
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn dò về nhà ôn tập.
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nêu.
- Lắng nghe
- HS lựa chọn đồ vật.
- Cả lớp làm bài.
- 3 - 4 HS đọc dàn ý.
- Cả lớp làm bài.
- HS đọc bài viết của mình. 
- Nhận xét, chữa lỗi sai cho bạn.
- Lắng nghe
Thứ sáu ngày 2 tháng 1 năm 2009
Toán
Kiểm tra định kỳ
Tiếng việt
Kiểm tra định kỳ
Khoa học
không khí cần cho sự sống
I. Mục tiêu:
- HS thấy được người, động vật, thực vật đều cần không khí để thở. 
- Xác định vai trò của khí ôxy đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này vào đời sống.
II. Đồ dùng dạy học: hình vẽ 72- 73 SGK, VBT.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vai trò của không khí trong sự cháy?
- Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu MT tiết học.
2. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con người.
- Yêu cầu HS thực hiện và nhận xét.
- Cho HS quan sát tranh và nhận xét: Tai sao những cây và sâu bọ trong tranh lại bị chết.
- Gọi HS giải thích.
- Nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của không khí đối với động vật và thực vật.
- Cho HS quan sát tranh và nhận xét: Tại sao những cây và sâu bọ trong lọ lại bị chết.
- Lưu ý: Không nên để nhiều hoa và cây cảnh trong phòng ngủ vì cây hô hấp thải nhiều khí các bon nic, hút ô xy làm ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
- Kết luận: Nếu không có không khí thì động vật và thực vật không thể sống được.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ôxy.
- Cho HS quan sát tranh và nhận xét về dụng cụ mà người thợ lặn dùng để lặn sâu dưới nước. 
- Nêu tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan.
- Kết luận: Người, động vật và thực vật muốn sống được cần có ôxy để thở.
3. Củng cố- Dặn dò:
- GV củng cố lại nội dung của bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài.
- HS trả lời, lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- HS quan sát tranh.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS giải thích
- HS quan sát và nêu nhận xét
- Lắng nghe
- Cả lớp quan sát tranh và nêu nhận xét.
- HS trả lời.
- lắng nghe
- Theo dõi và thực hiện theo yêu cầu.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 18(2).doc