Tiết 3. Tập đọc
Dù sao trái đất vẫn quay !
I. Mục tiêu:
1 Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái đọ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
2. Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học. TLCH trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh chân dung Cô – péc – ních, Ga – li – lê.
Sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời .
III. Các hoạt động dạy học.
Tuần 27 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010 Ngày soạn: 13/3/2010 Ngày giảng: 15/3/2010 Tiết 1. Chào cờ Nghe nhận xét tuần 26 --------------------------------------------------------------- Tiết 2. Thể dục GVBM ----------------------------------------------------------------- Tiết 3. Tập đọc Dù sao trái đất vẫn quay ! I. Mục tiêu: 1 Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái đọ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. 2. Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học. TLCH trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: Tranh chân dung Cô – péc – ních, Ga – li – lê. Sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời . III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động dạy A. Kiểm tra: - Đọc bài : Ga- vrốt ngoài chiến luỹ. + Nêu ý nghĩa truyện. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc: + Đọc đúng: Cô – péc – ních, Ga – li – lê, Dù sao trái đất vẫn quay! + Từ khó: thiên văn học, tà thuyết, chân lí - Gv đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. *) Đoạn 1. - Ý kiến của Cô – péc – ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? - Vì sao phát hiện của Cô – péc – ních lại bị coi là tà thuyết? *) Gv sử dụng sơ đồ hệ mặt trời và giảng: Thời của Cô – péc – ních, khi khoa học kĩ thuật chưa phát triển thì người ta luôn cho rằng tất cả đều do Chúa trời tạo ra. Trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó., Còn Cô – péc – ních đã chứng minh ngược lại, điều đó đã làm cho mọi người vô cùng sửng sốt vì sai lời Chúa. *) Ý 1: Cô – péc – ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới. *) Đoạn 2: - Ga- li – lê viết sách nhằm mục đích gì? - Vì sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông? *) Ý 2: Ga- li – lê bị xét xử. *) Đoạn 3: - Lòng dũng cảm của Cô – péc – ních và Ga- li – lê thể hiện ở chỗ nào? *) Ý 3: Sự dũng cảm bảo vệ chân lí của nhà bác học Ga- li – lê. *) Ý nghĩa: Mục I.2 c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn đọc C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Luyện đọc, kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài : Chim sẻ - 4 hs đọc theo lối phân vai. - 3hs đọc nối tiếp theo đoạn 2 lượt. - Luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài. - Thời đó, người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô – péc – ních đã chứng minh ngược lại: chính trái đất mới là 1 hành tinh quay xung quanh mặt trời. - Vì nó ngược lại với những lời phán bảo của Chúa Trời. - Nhằm ủng hộ, cổ vũ ý kiến của Cô – péc – ních. - Vì cho rằng ông cũng như Cô – péc – ních nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời, ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội. - Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga – li – lê đã trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học. - 3hs đọc nối tiếp 3 đoạn. - Luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn. Tiết 4. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp hs - Rút gọn được phân số . - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: Tính B. Bài mới Bài 1:Cho hs thực hiện rút gọn phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau. Bài 2: Hướng dẫn hs lập phân số của một số. - Cho 1 hs lên bảng làm. Bài 3. Cho hs tự làm rồi chữa. Bài 4. Cho hs tự làm bài rồi chữa. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - 2 hs lên bảng làm - 3 hs lên bảng làm a) b) Bài giải: a) Phân số chỉ ba tổ học sinh là b) Số học sinh của ba tổ là: 32 x ( bạn) Đáp số: a) b) 24 bạn Bài giải Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là: 15 x (km) Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là: 15 – 10 = 5 (km) Đáp số: 5km Bài giải Lần sau lấy ra số lít xăng là: 32 850 : 3 = 10 950 (l) Cả hai lần lấy ra số lít xăng là: 32 850 + 10 950 = 43 800 (l) Lúc đầu trong kho có số lít xăng là: 56 200 + 43 800 = 100 000 (l) Đáp số: 100 000 lít xăng Tiết 5. Lịch sử Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết - Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An thế kỷ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời nay rất phát triển(cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,...) - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Việt Nam, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: - Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã diễn ra ntn? - Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng ntn đối với việc phát triển nông nghiệp? B. Bài mới. 1. Các thành thị lớn thế kỉ XVI – XVII. - Theo em, thành thị là gì? - Em hãy kể tên các thành thị lớn ở thế kỉ XVI – XVII? *) Treo bản đồ Việt Nam 2. Đặc điểm của thành thị thế kỉ XVI – XVII. - 2hs trả lời. - Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển. - Thăng Long, Phố Hiến ( Hưng Yên), Hội An (Quảng Nam). *) Xác định vị trí 3 thành phố kể trên. *) Nghiên cứu sgk phần 2. Thảo luận theo 4 nhóm. Hoàn thành bảng thống kê Đặc điểm Thành thị Số dân Quy mô thành thị Hoạt động buôn bán - Thăng Long - Phố Hiến - Hội An - Đông dân hơn nhiều thành thị ở Châu Á. - Các cư dân từ nhiều nước đến ở. - Các nhà buôn Nhật Bản cùng một số cư dân địa phương lập nên thành thị này. - Lớn bằng thành thị ở một số nước Châu Á. - Trên 2 000 nóc nhà. - Phố cảng đẹp, lớn nhất ở Đàng Trong Thuyền bè ghé bờ khó khăn. - Nơi buôn bán tấp nập - Thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán. + Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI-XVII? 3. Tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI-XVII - Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế ( Nông nghiệp, tiểu công nghiệp, thương nghiệp) nước ta thời đó ntn? *) GV:Vào thế kỉ XVI-XVII sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là Đàng Trong rất phát triển, tạo ra nhiều nông sản. Bên cạnh đó, các ngành tiểu thủ công nghiệp như làm gốm, kéo tơ, dệt lụa, làm đường, rèn sắt, làm giấy.. cũng rất phát triển. Sự phát triển của nông nghiệp và thủ công nghiệp cùng với chính sách mở cửa của chúa Nguyễn và chúa Trịnh tạo điều kiện cho thương nhân nước ngoài vào nước ta buôn bán đã làm cho nền kinh tế nước ta phát triển, thành thị lớn hình thành. C. Củng cố, dặn dò: - Trả lời câu hỏi 1, 2 (sgk) - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài tiếp theo. *) Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi (T.57 – 58) - Trình bày kết quả. + Đông dân + Hoạt động buôn bán rộng lớn và sầm uất. - Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn, sầm uất. Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi, buôn bán. * Ghi nhớ :sgk (58) Tiết 6. Đạo đức Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ( Tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs có khả năng - Neâu ñöôïc VD veà HÑ nhaân ñaïo . -Thoâng caûm vôùi baïn beø vaø nhöõng ngöôøi gaëp khoù , hoaïn naïn ôû lôùp, ôû tröôøng, vaø coäng ñoàng . - Tích cöïc tham gia moät soá hoaït ñoäng nhaân ñaïo ôû lôùp, ôû tröôøng, ôû ñòa phöông phuø hôïp vôùi khaû naêng. Vaø vaân ñoäng baïn beø, gia ñình cuøng tham gia. II. Đồ dùng dạy học: thẻ màu, phiếu điều tra theo mẫu III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: - Thế nào là hoạt động nhân đạo? - Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo? B. Bài mới. 1. Bày tỏ ý kiến: Bài tập 4 (t.39) *) Kết luận: + Đúng : b, c, e + Sai: a, d Vậy, có rất nhiều cách để thể hiện tình nhân đạo của các em tới những người gặp hoàn cảnh khó khăn như: góp tiền ủng hộ xây dựng quỹ vì người nghèo, bỏ lợn tiết kiệm 2. Xử lí tình huống: Bài tập 2 (t.38) *) Kết luận: a) Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe lăn ( nếu bạn chưa có xe và có nhu cầu) b) Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt hàng ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa. 3. Liên hệ bản thân : Bài tập 5 + Khi tham gia vào các hoạt động nhân đạo, em có cảm giác ntn? *) Kết luận: Tham gia các hoạt động nhân đạo là góp phần nhỏ bé của mỗi cá nhân giúp nhiều người khác vượt qua được khó khăn của chính mình. Hiện nay, ở khắp nơi đều có nhiều hoạt động nhân đạo diễn ra như “Xoa dịu nỗi đau da cam” trên kênh VTV3, “ Quỹ tấm lòng vàng, Quỹ trẻ em nghèo vượt khó”. Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn hoạn nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. 4. Kết luận chung: Ghi nhớ - sgk(38) 5. Chơi trò chơi: Ô chữ kì diệu - GV phổ biến luật chơi (stk- 101) - Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: Thực hiện việc giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết quả bài tập 5. - 2 hs trả lời - Thảo luận nhóm đôi - Bày tỏ ý kiến bằng thẻ màu, giải thích. - Mỗi dãy lớp thảo luận 1 tình huống . - Đại diện 1 số nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Thảo luận theo tổ và ghi vào bảng phụ. - Trình bày, trao đổi - thảo luận. + vuià giúp người khác vượt qua khó khăn. - Tiết hành chơi. Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 Ngày soạn: 14/3/2010 Ngày giảng: 16/3/2010 Tiết 1. Thể dục GVBM ---------------------------------------------------------------- Tiết 2. Toán Hình thoi I. Mục tiêu:giúp hs - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. II. Đồ dùng dạy học - GV: bảng phụ có vẽ sẵn một số hình ở bài 1. + 4 thành gỗ mỏng dài khoảng 30cm, ở hai đầu có khoét lỗ để có thể lắp ráp được hình vuông hoặc hình thoi. - Hs: + Giấy kẻ ô vuông, mỗi ô vuông cạnh 1cm, thước kẻ, ê ke, kéo. + 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: - Hãy kể tên các hình mà em đã biết. Nêu đặc điểm của hình vuông. B. Bài mới 1. Hình thành biểu tượng về hình thoi. - Cùng hs dùng các thanh nhựa để lắp ghép thành một hình vuông. - Vẽ hình vuông lên bảng theo mô hình. Xô ... (nếu vào ngày nắng). -Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Khởi động: Bài cũ: -Em ứng dụng các vật cách nhiệt như thế nào? Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Bài “Các nguồn nhiệt” Phát triển: Hoạt động 1:Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng -Yêu cầu hs quan sát hình trang 106 SGK, tìm hiểu các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. -Làm mô hình lò mặt trời bằng pha đèn và giới thiệu ứng dụng. Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt -Yêu cầu hs thamkhảo SGK để ghi vào bảng sau: Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra Cách phòng tránh -Giải thích một số tinh huống liên quan. Hoạt động 3:Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình. Thảo luận có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt -Yêu cầu hs nêu cách sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt. -Nêu các nguồn nhiệt trong SGK và những nguồn nhiệt hs sưu tầm được qua tranh ảnh. Nguồn nhiệt có các vai trò chia làm các nhóm: mặt trời, ngọn lửa, các vật sử dụng điệncó vai trò như đun nấu, sấy khô, sưởi ấm. -Tham khảo SGK và kinh nghiệm bản thân thảo luận ghi vào bảng. -Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả: tắt điện khi không dùng đến, theo dõi khi đun nước, Củng cố: -Em biết những nguồn nhiệt nào? Chúng được sử dụng như thế nào? Dặn dò: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. Tiết 6. HĐNG Ôn tập I. Mục tiêu: - Củng cố cho hs kiến thức về 4 phép tính với phân số, giải toán có lời văn và tính diện tích hình thoi. - Hs yêu thích học toán. II. Các hoạt động dạy học Hướng dẫn hs tự làm bài rồi chữa. Bài 1. Tính - Củng cố cho hs thứ tự thực hiện các phép tính. a) ; b) c) d) Bài 2. Tìm x a) X x b) X = X = X = X = X = X = - Dành cho hs giỏi. c) d) Kết quả: X = X = Bài 3: Một hình thoi có diện tích bằng 24 cm2, biết độ dài một đường chéo là 8 cm. Tính độ dài đường chéo còn lại của hình thoi đó. Bài giải: Tích hai đường chéo là: 24 x 2 = 48 (m) Độ dài đường chéo còn lại của hình thoi là: 48 : 8 = 6 (m) Đáp số: 24m Bài 4. ( Dành cho hs giỏi) Tổng số tuổi của Hùng và Tuấn là 20. Ba năm sau tuổi của Hùng bằng 7/6 tuổi của Tuấn. Hỏi tuổi của Hùng và của Tuấn hiện nay. Bài giải: Ba năm sau tổng số tuổi của Hùng và Tuấn là: 20 + 6 = 26 (tuổi) Ta có thể tóm tắt bài toán bằng sơ đồ. Tuổi Hùng |----|----|----|----|----|----|----| Tuổi Tuấn |----|----|----|----|----|----| 26 Ba năm sau tuổi Hùng là: (26: 13) x 7 = 14 (tuổi) Ba năm sau tuổi Tuấn là: (26 : 13) x 6 = 12 (tuổi) Vậy hiện nay tuổi của Hùng là: 14 – 3 = 11 ( tuổi) Tuổi của Tuấn là: 12 – 3 = 9 ( tuổi) Đáp số: 11 tuổi; 9 tuổi. III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài tiếp theo. Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010 Ngày soạn: 17/3/2010 Ngày giảng: 19/3/2010 Tiết 1. Tập làm văn Trả bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài văn tả cây cối(đúng ý, boos cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa chữa được các lỗi đã mắc trong bài văn theo sự HD của GV II. Đồ dùng dạy học: Thống kê lỗi ( phiếu học tập) III. Các hoạt động dạy học 1. Gv nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. - Gv viết đề bài văn đã kiểm tra lên bảng. *) Nhận xét: - Những ưu điểm chính: Các em đã xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục rõ ràng ( mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt tương đối ngắn gọn đủ ý . - Những thiếu sót, hạn chế: Còn hs phần kết ( mở ) bài chưa rõ ràng, sai lỗi chính tả, diễn đạt còn khó hiểu, dùng từ chưa hợp lý, chưa biết sử dụng dấu câu trong bài văn - Điểm số: Điểm 8: 1bài. Điểm 7: 8 bài Điểm 6: 3 bài Điểm 5: 10 bài Điểm 4: 5 bài Điểm 3: 3 bài - Trả bài cho từng hs. 2. Hướng dẫn hs chữa bài. *) Hướng dẫn từng hs sửa lỗi: Mỗi hs đọc lời phê của gv, đọc những chỗ gv chỉ lỗi trong bài, viết vào vở các lỗi trong bài làm theo từng loại ( lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý) và sửa lỗi. - Sau đó đổi bài cho bạn bên cạnh soát lại. *) Hướng dẫn chữa lỗi chung: gv ghi các lỗi lên bảng. a) Lỗi chính tả. - màu lâu, tre ô; sai chĩu quả; nử hoa; nhữ gương mặt; b) Dùng từ, ý. - ngọn cây tròn; thân cây màu nâu, to bằng quyển chuyện đô rê mon; lá bé bằng cây bút; - Cây phượng vĩ do nhà trường trồng, em rất thích cây phượng vĩ vì nó cho em cảm giác mỗi khi đến trường; Đến mùa hè cây phượng nở ra hoa thơm ngát cả sân trường và rất đẹp, có màu đỏ nhạt. - Em rất thích cây hoa mai, vàng và em đã có tình cảm tới cây hoa mai, và em đã rất thân thiết với nó, và em đã gắn bó với nó, từ lúc bố em mua cho em hoa mai vàng. Và cho đến bây giờ. *) Cho 2 hs lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. - Hs trao đổi về bài chữa trên bảng. Gv chữa lại cho đúng bằng phấn màu ( nếu cần). - Hs chép bài chữa vào vở. 3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. - Gv đọc những đoạn văn hay, bài văn hay của một số hs trong lớp. - Trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - mỗi hs chọn 1 đoạn trong bài làm của mình, viết lại cho hay hơn. IV. Củng cố, dặn dò: - Khen những hs làm việc tốt trong tiết học. - Hs viết không đạt làm lại bài. - Chuẩn bị bài tuần 28. Tiết 2. Mỹ thuật BÀI: VẼ THEO MẪU : VẼ CÂY MỤC TIÊU : HS nhận biết hình dáng , màu sắc của một số cây quen thuộc HS biết cách vẽ được một vài cây HS yêu mến và có ý thức chăm sóc , bảo vệ cây xanh ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : SGK, SGV ; Aûnh 1 số loại cây đơn giản và đẹp; Tranh của họa sĩ, của HS; Bài vẽ của HS lớp trước; Hình gợi ý cách vẽ. Học sinh : SGK ảnh 1 số lồi cây ; Vở thực hành; Bút chì , màu vẽ, giấy màu, hồ. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Khởi động : Hát Kiểm tra bài cũ : Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Quan sát và nhận xét. -Gv giới thiệu các hình ảnh về cây và gợi ý hs nhận xét:tên cuả cây; các bộ phận chính của cây; màu sắc của cây;sự khác nhau của một vài loại cây . -Gv nêu một số ý tóm tắt:có nhiều loại cây, mỗi loại có hình dáng và vẻ đẹp riêng , cây thường có các bộ phận dễ nhận thấy: thân, cành , lá; màu sắc của cây rất đẹp, thường thay đổi theo thời gian ; cây xanh rất cần thiết cho người . Hoạt động 2:Cách vẽ cây. -Gv giới thiệu hình gợi ý cách vẽ;vẽ hình dáng chung của cây, vẽ phác các nét sống lá hoặc cành cây,vẽ nét chi tiết của thân cành lá, vẽ thêm hoa quả, vẽ màu theo mẫu thực hoặc theo ý thích. -Gv gợi ý có thể vẽ một hoặc nhiều cây. Hoạt động 3:Thực hành. -Gv tổ chức cho hs vẽ ở lớp hoặc vẽ ngồi trời, vẽ từng cá nhân hoặc theo nhóm. -Gv quan sát và gợi ý hs :cách vẽ hình , vẽ thêm cây hoặc các hình ảnh khác , vẽ màu theo ý thích . -Hs làm bài theo cảm nhận riêng. Hoạt động 4:Nhận xét đánh giá . -Gv cùng hs chọn các bài vẽ đã hồn thành và nhận xét: bố cục hình vẽ, các hình ảnh phụ, màu sắc,. -Hs nhận xét và xếp loại theo ý thích. -Gv khen ngợi và động viên hs. Dặn dò: Quan sát chuẩn bị cho bài sau. -Hs phát biểu. -Hs quan sát. -Hs vẽ. -Hs phát biểu ý kiến. Tiết 3. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố kĩ năng - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: Tính diện tích hình thoi, biết: độ dài đường chéo là 15cm và 12cm; 26cm và 9cm. B. Bài mới. Bài 1 (144). Cho hs tự làm vào vở - 2 hs lên bảng làm thi, sau đó giải thích. Bài 2 (144). Cho hs làm tương tự bài 1. Bài 3. Cho 4 hs l ần lượt tính diện tích cử từng hình. - Nhận xét rồi so sánh diện tích của các hình ( với đơn vị đo là cm2) rồi chọn số đo lớn nhất. Bài 4 (145). Hs tự làm bài – 1 hs lên bảng làm. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - 2hs lên bảng thực hiện. - Kết quả: a) Đ; b) Đ; c) Đ; d) S - Kết quả: a) S; b) Đ; c) Đ; d) Đ - Diện tích hình vuông: 5 x 5 = 25 (cm2) - Diện tích hình chữ nhật: 6 x 4 = 24 (cm2) - Diện tích hình bình hành: 5 x 4 = 20(cm2) - Diện tích hình thoi: 6 x 4 : 2 = 12 (cm2) *) Kết luận: Hình vuông có diện tích lớn nhất. Bài giải: Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 10 = 180 (m2) Đáp số: 180 m2. Tiết 4. Khoa học NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I- MỤC TIÊU: - Nêu vai tò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 108, 109 SGK. -Những thông tin chứng tỏ mỗi lồi sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau (sưu tầm). III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Khởi động: Bài cũ: -Em sử dụng các nguồn nhiệt vào việc gì? Em tiết kiệm như thế nào? Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Bài “Nhiệt cần cho sự sống” Phát triển: Hoạt động 1:Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” -Chia nhóm và phổ biến luật chơi: Gv lần lượt nêu câu hỏi và đội nào giơ tay trước sẽ trả lời trước rồi đến đội khác, tuỳ vào độ nhanh chậm và chính xác của câu trả lời mà tính điểm cho các đội. -Lưu ý đảm bảo tất cả hs đều tham gia. -Cử ban giám khao và phát cho BGK câu hỏi và đáp án trò chơi (kèm theo) -Đánh giá nhận xét. Kết luận: Như mục “Bạn cần biết” Hoạt động 2:Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với đời sống trên trái đất -Điều gì sẽ xảy ra nếu trên trên trái đất không được mặt trời sưởi ấm? Kết luận: Như mục “Bạn cần biết” -Hs hội ý -Tham trò chơi. -Trả lời: +sẽ lạnh +cây không quang hợp +không tạo quá trình mưa.. Củng cố: Nhiệt cần cho sự sống như thế nào? Dặn dò: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. Tiết 5. Sinh hoạt lớp Tuần 27 I. Mục tiêu: - Nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần. - Triển khai kế hoạch tuần 28. II. Các hoạt động chính. A. Tổ trưởng các tổ nhận xét. - Cả lớp đóng góp ý kiến. B. Nhận xét chung. 1. Nền nếp: - Các em đi học đúng giờ, nghỉ học có lí do. - Xếp hàng ra vào lớp cần nhanh nhẹn hơn. Hát đầu giờ cần đều hơn. 2. Học tập: Trong giờ học có nhiều em phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ. Bên cạnh đó còn có một số em chưa chăm học, chuẩn bị bài không đầy đủ, trong lớp chưa chú ý nghe giảng, chữ viết cẩu thả. 3. Thể dục - vệ sinh lớp: thực hiện tốt. C. Kế hoạch tuần 28. - Duy trì tốt mọi nền nếp. Học bài và làm bài tốt. - Ôn tập tốt chuẩn bị thi giữa kì 2.
Tài liệu đính kèm: