Giáo án giảng dạy Tuần 32 - Khối 4

Giáo án giảng dạy Tuần 32 - Khối 4

Tập đọc

Tiết 63 : VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I.Mục tiêu:

KT : Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung chuyện :

KN : Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. Đọc phân biệt lời các nhân vật.

TĐ : HS tự tin, yu cuộc sống.

II.Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc 30 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 32 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH 
GIẢNG DẠY TUẦN 32
Thứ hai ngày 12 tháng 04 năm 2010
Tập đọc 
Tiết 63 : 	VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu:
KT : Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung chuyện : 
KN : Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. Đọc phân biệt lời các nhân vật.
TĐ : HS tự tin, yêu cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
1/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS.
 * Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?
 * Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào ?
 - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
* HĐ 1 : Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
* HĐ 2 : Luyện đọc và tìm hiểu bài.
 a). Luyện đọc:
 - Cho HS đọc, phân đoạn.
 - GV chia đoạn: 3 đoạn.
 + Đoạn 1: Từ đầu  môn cười cợt.
 + Đoạn 2: Tiếp theo  học không vào.
 + Đoạn 3: Còn lại.
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV treo tranh trong SGK đã phóng to lên bảng lớp.
 -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo não.
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
 -Cho HS đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài:
b). Tìm hiểu bài:
- Gợi ý HS đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi trong SGK.
 * HĐ 3 : Đọc diễn cảm:
- Cho HS luyện đọc theo cách phân vai.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 + 
- Cho HS thi đọc.
 - GV nhận xét và khen những nhóm đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gợi ý HS nêu nội dung bài.
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
-HS1: Đọc đoán bài Con chuồn chuồn nước.
* HS trả lời và lí giải vì sao ?
-HS2: Đọc đoạn 2.
* mặt hồ trải rộng mênh mông  cao vút.
-HS lắng nghe.
- HS đọc.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
-HS quan sát tranh.
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
- HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết, trả lời câu hỏi.
- Hsnhaanj xét, bổ sung.
- 4 HS đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, viết đại thần, viên thị vệ, đức vua.
-Cả lớp luyện đọc.
- Cho 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm vai luyện đọc.
- HS nhận xét.
- HS nêu.
 To¸n
TIÕt 156 : ¤n tËp vỊ c¸c phÐp tÝnh víi sè tù nhiªn
(tiÕp theo)
I- Mơc tiªu : Giĩp HS «n tËp vỊ :
-PhÐp nh©n víi c¸c sè cã kh«ng qu¸ 3 ch÷ sè tÝch kh«ng qu¸ 6 ch÷ sè , phÐp chia c¸c sè tù nhiªn cã nhiỊu ch÷ sè cho sè cã kh«ng qu¸ 2 ch÷ sè . BiÕt so s¸nh c¸c sè tù nhiªn .
-Gi¶i c¸c bµi to¸n liªn quan ®Õn phÐp nh©n vµ phÐp chia sè tù nhiªn .
II - §å dïng d¹y häc .
-B¶ng phơ , vë to¸n .
III Hoat ®éng d¹y häc .
Gi¸o viªn
 Häc sinh
A KiĨm tra bµi cị :
-Gäi HS ch÷a bµi 4,5(163)
-NhËn xÐt cho ®iĨm .
B Bµi míi ;
1 – Giíi thiƯu bµi : Ghi b¶ng .
2- HD HS «n tËp :
*Bµi 1 dßng 1,2(163)Lµm phÇn a
-GVyªu cÇu HS nªu yªu cÇu cđa bµi 
-Cho HS lµm bµi 
GV ch÷a bµi –cđng cè cho HS vỊ kü thuËt nh©n chia vµ c¸ch ®Ỉt phÐp tÝnh 
*Bµi 2 (163)
-GV cho HS nªu yªu cÇu cđa bµi 
-GV ch÷a bµi .YC HS gi¶i thÝch c¸ch t×m sè ch­a biÕt ? .
*Bµi 3 HSKG(163)
- GV YC HS ®äc ®Ị nªu yªu cÇu 
-Cho HS tù lµm bµi –HS ch÷a bµi .
-GV nhËn xÐt .
*Bµi 4 cét 1(163)
-YC HS lµm bµi theo cỈp .
-GVcho HS ch÷a bµi .
-GV chèt kÕt qu¶ .
*Bµi 5(162)
-Gäi HS ®äc ®Ị 
-GV cho HS tù tr×nh bµy bµi .
-NhËn xÐt ch÷a bµi .
C Cđng cè DỈn dß :
-NhËn xÐt giê häc .
-DỈn dß HS häc ë nhµ vµ CB bµi sau
BTVN : 1 b (163)
-HS ch÷a bµi .
-HS nhËn xÐt .
-3HS lµm b¶ng ; HS líp lµm vë .
-HS lµm bµi , HS ®ỉi vë kiĨm tra kÕt qu¶
 ....
-2HS lµm b¶ng ; HS líp lµm vë .
40 x X =1400 X : 13=205
X =1400 :40 X = 205 x 13
X =35 X = 2665
-HS lµm bµi .
-HS líp lµm vë .
-HS lµm bµi .
3 HS lµm b¶ng ; HS líp lµm vë .
§ỉi vë kiĨm tra kÕt qu¶ .
-HS lµm b¶ng , líp lµm vë 
Gi¶i Sè lÝt x¨ng cÇn tiªu hao ®Ĩ « t« ®i ®­ỵc Q§ dµi 180km lµ :180:12=15(l)
Sè tiỊn dïng ®Ĩ mua x¨ng lµ :
 7500 x 15 = 112500 (®ång )
 §¸p sè : 112500 ®ång 
Luyện tập TV : 	 	 LUYỆN VIẾT 
Con chuồn chuồn nước
I.Mục tiêu:
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức : Rèn luyện kỉ năng viết và cách trình bày cho hs. HS nghe – viết đúng chính tả đoạn 1.
2.Kĩ năng: Viết đúng các từ dễ lẫn, trình bày đúng, đẹp bài chính tả. 
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết đẹp. Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.
II.Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : 
2/ Bài mới: 
* HĐ 1 : Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
* Hoạt động 2 : HD HS nghe - viết chính tả 
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
Đoạn văn nói về điều gì?
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài.
GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào nháp.
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
3/ Củng cố dặn dò : 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
Chuẩn bị bài: Nhớ – viết: Đường đi Sa Pa.
- HS nhắc lại tựa
HS theo dõi trong SGK
HS suy nghĩ, trả lời, nhận xét.
HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, nêu những hiện tượng mình dễ viết sai. 
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
Thứ ba ngày 13 tháng 04 năm 2010 
Luyện từ và câu
Tiết 63 : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I.Mục tiêu:
1. KT : Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời cho câu hỏi: Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ?)
2. KN : Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. Biết thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho trước váo chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc b ở BT2.
- HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn ở BT2.
3/ TĐ : HS yêu thích môn học, có ý thức khi dùng từ đặt câu.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ.
 -1 Tờ giấy khổ rộng.
 -Một vài băng giấy.
III.Hoạt động trên lớp:
1. KTBC:
 -Kiểm tra 1 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
* HĐ 1 : Giới thiệu bài.
GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
* HĐ 2 : Giới thiệu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu .
a). Phần nhận xét:
 * Bài tập 1, 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét và chốt lại:
 1). Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó
 2). Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
 * Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét và chốt lại: Câu hỏi đặt cho trạng ngữ đúng lúc đó là: Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào ?
 b/) Phần ghi nhớ:
- Gợi ý HS nêu nội dung ghi nhớ.
 -Cho HS đọc ghi nhớ.
 -GV có thể nhắc lại một lần nữa nội dung cần ghi nhớ.
 -Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
* HĐ 3 : Luyện tập:
 * Bài tập 1: 
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài: GV dán 2 băng giấy đã viết bài tập lên bảng.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 a). Trạng ngữ trong đoạn văn này là:
 +Buổi sáng hôm nay, 
 +Vừa mới ngày hôm qua, 
 +Thế mà, qua một đêm mưa rào, 
 b). Trạng ngữ chỉ thời gian là:
 +Từ ngày còn ít tuổi, 
 +Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, 
 * Bài tập 2:
 GV chọn câu a hoặc câu b.
 a). Thêm trạng ngữ vào câu.
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng băng giấy đã viết sẵn đoạn văn a.
 -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
 +Thêm trạng ngữ Mùa đông vào trước cây chỉ còn những cành trơ trụi (nhớ thêm dấu phẩy vào trước chữ cây và viết thường chữ cây).
 +Thêm trạng ngữ Đến ngày đến tháng vào trước cây lại nhờ gió (thêm dấu phẩy và viết thường chữ cây).
 b). cách tiến hành như ở câu a.
 Lời giải đúng:
 +Thêm trạng ngữ Giữa lúc gió đang gào thét ấy vào trước cánh chim đại bàng.
 +Thêm trạng ngữ có lúc vào trước chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên cao.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ và tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
-HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
- HS nêu.
-3 HS đọc.
-1 HS nối tiếp đọc đoạn văn.
-Cả lớp làm bài vào VBT.
-2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-1 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ thời gian có trong đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
Chính tả
Tiết 32 : 	 Nghe – Viết 
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu:
KT : Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Vương quốc vắng nụ cười.
KN :Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x (hoặc âm chính o/ô/ơ).
TĐ : HS yêu thích môn học.
II/ .Đồ dùng dạy học:
 -Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a/2b.
III.Hoạt động trên lớp: 
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
* HĐ 1 : Giới thiệu bài.
 - GV giowqis thiệu, ghi bảng tên bài.
* HĐ 2 : Hướng dẫn HS Nghe - viết:
 a). Hướng dẫn chính tả.
 -Cho HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, nêu nội dung .
 -GV nói lướt qua no ... àm tồn bài)
- Hs dựa vào tính chất cơ bản của phân số để tự rút gọn được các phân số, Gv cho hs tự chữa bài( hoặc đổi chéo cho nhau để tự đánh giá kết quả). Chẳng hạn:
 ; 
 ; 
 ; 
- HS nêu cách tút gọn.
Bài 4 : ( HSKG làm thêm ý c ; HSKT làm ý a )
- Yêu cầu hs biết quy đồng mẫu số các phân số.
- HS nêu quy tắc quy đồng MS các PS.
Bài 5:
Cĩ thể cho hs nhận xét; , rồi tiếp tục so sánh các phân số cĩ cùng mẫu số( và ) cĩ cùng tử số ( và )... để cùng rút ra kết quả. Chẳng hạn:
<( Hai phân số cĩ cùng tử là 1 mà mẫu số (6) lớn hơn mẫu số (3))
< ( Hai phân số cĩ cùng mẫu số là 2, mà tử số (3) bé hơn tử số (5))
Vậy các phân số sắp xếp theo tứh tự từ bé đến lớn là: ; ; ; 
- HS nêu cách sắp xếp.
- GV nhận xét, chốt bài giải đúng.
3/ Củng cố dặn dị :
- GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về ơn bài và chuẩn bị tiết sau.
Tự làm bài rồi chữa bài
Tự làm bài rồi chữa bài
Tự làm bài rồi chữa bài
a) quy đồng mẫu số các phân số: và 
MSC là : 5 7 = 35
 Ta cĩ: 
b) quy đồng mẫu số các phân số: và
MSc là: 45( 45 chai hết cho 15)
Ta cĩ: = 
 để nguyên
c) quy đồng mẫu số các phân số: và
MSC là: 25 3 = 30
Ta cĩ:
- HS nhận xét.
Tập làm văn
Tiết 6 4: 	 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu:
+ KT-KN : Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập(BT1). Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2,3).
+ TĐ : HS yêu quý ĐV.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Một vài tờ giấy khổ rộng.
III.Hoạt động trên lớp:
1. KTBC:
- Kiểm tra 2 hS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
* HĐ 1 : Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
* HĐ 2 : Luyện tập.
* Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
 -GV giao việc.
 -HS làm việc.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 a). -Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu đầu “Mùa xuân  công múa”
 -Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không ngoa  rừng xanh”
 b). -Cách mở bài trên giống cách mở bài trực tiếp đã học.
 -Cách kết bài giống cách kết bài mở rộng đã học.
 c). -Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể chọn câu: “Mùa xuân là mùa công múa” (bỏ đi từ cũng). - Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả không ngoa khi).
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT2.
 -GV giao việc: Các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của con vật. Đó chính là 2 đoạn văn thuộc phần thân bài. Bây giờ các em có nhiệm vụ viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn thân bài đó.
 -Cho HS làm việc. GV phát giấy cho 3 HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét và khen những HS viết hay.
 * Bài tập 3:
 -Cách tiến hành tương tự như BT2.
 -GV nhận xét và chấm điểm những bài viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh bài văn vào vở.
 -Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết sau.
-HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát.
-HS2:Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc lại cách viết mở bài trực tiếp, gián tiếp. Cách kết bài mở rộng, không mở rộng.
-HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại viết vào VBT.
-3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp, một số HS đọc bài viết.
-Lớp nhận xét.
	BU ỔI CHI ỀU
Luyện tập tốn :	ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu: 
+ KT-KN : Củng cố khái niệm phân số; Viết , đọc các phân số ; thực hiện so sánh, rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số
+ TĐ : HS có tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài.
II/ Hoạt động dạy học :
1/ Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra 2 HS.
2/ Bài mới: 
* HĐ 1 : Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
* HĐ 2 : Hướng dẫn ơn tập.
Bài 1: Viết rồi đọc các PS chỉ số phần đã tơ màu trong các hình sau : 
a/ 
b/ £ £ £ £ £ £
 £ £ £ £ £ £
 c/ P P P P P 
 P P P P
Bài 2 : ( HSKT làm BTa).
a/ Viết 2 phân số bằng .
b/ Viết 3 phân số bằng .
Bài 3 : Viết phân số lớn hơn 1 ; bé hơn 1 và bằng 1.
Bài 4 : Rút gọn các phân số sau :
 ; ; ; 
+ HSKT rút gọn 2 phân số đầu.
Bài 5 : Quy đồng các phân số : 
a/ và b/ và 
( HSKT làm BTa).
HSKG làm thêm BT :
BT : So sánh các phân số sau:
a/ và b/ và 
+ Nhắc HS làm xong cần giải thích cách làm.
- GV nhận xét, chốt bài giải đúng.
3/ Củng cố dặn dị :
- GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về ơn bài và chuẩn bị tiết sau.
- HS dựa vào kiến thức đã học làm bài rồi trình bày trước lớp.
 hai phần năm.
 Tám phần mười hai.
 Ba phần chín.
 ; 
 ; ; 
 = ; = 
 = ; = 
a/ > b/ < 
Phân số cĩ tử số bé hơn thì lớn hơn.
- HS nhận xét.
Luyện tập TV : ÔN TẬP VỀ XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu:
+ KT-KN : Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. Viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích 
+ TĐ : HS yêu quý ĐV.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Một vài tờ giấy khổ rộng.
III.Hoạt động trên lớp:
1. KTBC: Không kiểm tra.
2. Bài mới:
* HĐ 1 : Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
* HĐ 2 : Luyện tập.
- Gọi HS nêu hai cách mở bài và kết bài đã học. 
- GV nhận xét, kết luận. 
- Hướng dẫn HS làm BT sau :
Bài tập 1: Viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả một con vật nuôi gấn gũi với em. ( Con chó ; méo ; gà ; chim) theo cách gián tiếp.
Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
Cho HS nêu miệng hướng viết mở bài.
Bài tập 2: Viết đoạn kết bài cho bài văn miêu tả một con vật nuôi gấn gũi với em. ( Con chó ; méo ; gà ; chim) theo cách mở rộng.
- Hướng dẫn tương tự BT 1.
- GV nhận xét và khen những HS viết hay.
 3/ Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh bài văn vào vở.
 -Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết sau.
-HS lắng nghe.
- 4 - 6 HS đọc nêu các cách viết mở bài trực tiếp, gián tiếp. Cách kết bài mở rộng, không mở rộng.
- HS nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS nêu.
- HS viết bài rồi trình bày trước lớp.
- HS nhận xét.
Thứ sáu 16 tháng 04 năm 2010
Toán
Tiết 160 :	ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
+KT – KN : Thực hiện được phép cộng, phép trừ phân số. Tìm thành phần chưa biết trong phép nhận, chia phân số.
TĐ : HS có tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài.
II. Hoạt độngdạy học :
1/ Kiểm tra bài cũ :
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 159.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong tiết học này các em sẽ cùng ôn tập về phép cộng, phép trừ phân số.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 ( HSKT làm hai cột đầu)
 -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
 -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em chú ý chọn mẫu số bé nhất có thể quy đồng rồi thực hiện phép tính.
 -Chữa bài trước lớp. 
 Bài 2 : ( HSKT làm hai cột đầu)
 -Cho HS tự làm bài và chữa bài. 
 Bài 3 : ( HSKT làm hai cột đầu)
 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài. 
 -Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
 Bài 4 : (HSKG làm thêm)
 -Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt, sau đó hỏi:
+Để tính được diện tích bể nước chiếm mấy phần vườn hoa, chúng ta phải tính được gì trước?
+Khi đã biết diện tích trồng hoa và diện tích lối đi thì chúng ta làm thế nào để tính được diện tích bể nước ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 5 : (HSKG làm thêm)
 -Yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Hỏi: Để so sánh xem con sên nào bò nhanh hơn chúng ta phải biết được gì ?
 -Yêu cầu HS chọn giải theo một trong hai cách trên.
3/ Củng cố dặn dò :
- GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS theo dõi bài chữa của GV và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 + x = 1 ; - x = ; x – = 
x = 1 – ; x = - ; x = + 
x = ; x = ; x = 
-Giải thích:
a). Tìm số hạng chưa biết của phép cộng.
b). Tìm số trừ chưa biết của phép trừ.
c). Tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ.
-Đọc và tóm tắt đề toán.
+Phải tính được diện tích trồng hoa và diện tích lối đi chiếm mấy phần vườn hoa.
+Ta lấy diện tích cả vườn hoa trừ đi tổng diện tích trồng hoa và lối đi đã tính được.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
a). Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là:
 + = (vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước là:
1 - = (vườn hoa)
b). Diện tích vườn hoa là:
20 Í 15 = 300 (m2)
Diện tích để xây bể nước là:
300 Í = 15 (m2)
Đáp số: 15 m2
-1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
+Phải biết mỗi con sên bò được bao nhiêu xa trong 1 phút.
+Phải biết được mỗi con sên bò bao nhiêu xa trong 15 phút
-HS làm bài:
Bài giải
 m = 40 cm ; giờ = 15 phút
Trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 
40 cm
Trong 15 phút con sên thứ hai bò được 
45 cm
Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất.
HẾT TUẦN 32 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 322buoingay.doc