Giáo án giảng dạy Tuần thứ 23 - Lớp 4

Giáo án giảng dạy Tuần thứ 23 - Lớp 4

Chính tả:

CHợ TếT

I. MụC TIÊU:

 - Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích . Không mắc quá 5 lỗi.

 - Làm đúng BT chính tả phân biệt âm đầu ,vần dễ lẫn( BT2)

II. Đồ DùNG DạY HọC:

- Giấy khổ to viết sẵn 2 lần nội dung mẫu chuyện “Một ngày và một năm”.

- Viết sẵn các từ cần kiểm tra bài cũ vào 1 tờ giấy nhỏ.

III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU:

1. Kiểm tra bài cũ

- Giáo viên phát cho 1 học sinh các từ viết sẵn ở tờ giấy. Yêu cầu 1 học sinh đọc và 2 học sinh khác viết: trút nước, khóm trúc, lụt lội, lúc nào, khụt khịt, khúc xương.

-Nhận xét, sửa chữa (nếu sai)

2. Dạy học bài mới:

a. Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn nhớ-viết chính tả.

* Tìm hiểu đoạn văn.

-Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng từ “dải mây trắng đuổi theo sau” trong bài

“Chợ tết”.

- Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?

 

doc 31 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần thứ 23 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 23 Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2011 
Tập đọc:
HOA HọC TRò
I. MụC ĐíCH YÊU CầU: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy.Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm .
 - Hiểu ND : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò . ( trả lời được câu hỏi trong SGK)
II. Đồ DùNG DạY HọC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ chép sẵn đoạn 1.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: “Chợ Tết” và nêu nội dung bài.
+ Nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới:
 a,Giới thiệu bài. Cho HS quan sát tranh và giới thiệu.
 b, Hướng dẫn luyện đọc .
- Bài tập đọc có thể chia làm mấy đoạn? Cụ thể mỗi đoạn từ đâu đến đâu?
- Chú ý HD sửa lỗi phát âm (nếu có )
- HD HS đọc đúng câu dài " Phượng không phải là.....góc trời đỏ rực".
-Y/C HS luyện đọc nhóm đôi
- Y/C 2 HS đọc 
- GV đọc mẫu bài tập đọc.
 c, Hướng dẫn tìm hiểu bài .
Cho HS đọc thầm đoạn 1.
- Tìm những từ ngữ cho ta biết hoa phượng nở rất nhiều?
- Em hiểu “đỏ rực” có nghĩa là như thế nào?
- Trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng biện pháp gì để miêu tả số lượng hoa phượng? Dùng như vậy có gì hay?
- Như vậy ở đoạn 1 tác giả giới thiệu điều gì?
Đoạn 2+ 3: Còn lại
-Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò.
Chốt ý: . Vì thế hoa phượng được nhà thơ Xuân Diệu gọi với cái tên thân thiết “hoa học trò”.
- Hoa phượng nở gợi cho cậu học trò cảm giác gì? Vì sao?
Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta 
náo nức?
- ở đoạn 2 tác giả đã dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng?
- Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian?
- Em cảm nhận được điều gì qua đoạn 2?
- Em cảm nhận được điều gì qua bài tập đọc?
d, Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- YC 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài tập đọc.
- Theo em, để giúp người nghe cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng thì bài tập đọc nên đọc với giọng như thế nào?
-Treo bảng phụ chép sẵn đoạn 1.
- Đọc mẫu.
- Đoạn này cần nhấn giọng các từ ngữ nào?
-Y/C HS luyện đọc nhóm đôi.
- Y/C 4 HS thi đọc trước lớp. 
3. Củng cố -Dặn dò:
- Củng cố lại nội dung bài.
+ 2 HS lên bảng đọc thuộc
+ Lớp nhận xét, bổ sung
- HS quan sát và nghe.
3 đoạn: Đoạn 1:  đậu khít nhau
 Đoạn 2:  bất ngờ vậy
 Đoạn 3: Còn lại
- HS luyện đọc theo đoạn (3 lượt)
Lượt 1: Luyện đọc + luyện đọc đúng
Lượt 2:Luyện đọc + giải nghĩa từ
Lượt 3: Luyện đọc lại
- HS luyện đọc nhóm đôi
- 2 HS đọc 
- HS nghe.
Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và tìm hiểu bài.
- Cả 1 loạt, cả 1 vùng, cả 1 góc trời đỏ rực, người ta chỉnhư muôn ngàn con bướm thắm.
- Rất đỏ và tươi.
-Tác giả sử dụng biện pháp so sánh để tả số lượng hoa phượng. So sánh hao phượng với muôn ngàn con bướm thắm để ta cảm nhận được hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp.
*ý1: Giới thiệu số lượng hoa phượng rất lớn.
 Cả lớp đọc thầm.
-Vì phượng là loài cây rất gần gũi thân quen với tuổi học trò. Phượng được trồng rất nhiều trên các sân trường. Hoa phượng thường nở vào mùa hè, mùa thi của học trò. Hoa phượng nở làm các cậu học trò nghĩ đến mùa thi và những ngày hè. Hoa phượng gắn liền với những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò.
- Cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì hoa phượng báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp phải xa trường, xa thầy, xa bạn. Vui vì hoa phượng báo được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lí thú.
- Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ. Màu phượng mạnh mẽ làm thành phố rực lên như tết đến nhà nhà dán câu đối đỏ.
- Tác giả đã dùng thị giác, vị giác, xúc giác để cảm nhận vẻ đẹp của 
lá phượng.
- Bình minh, rực lên.
ý2:Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng.
Nội dung: Vẻ đẹp độc đáo, rất riêng của hoa phượng – loài hoa gần gũi, thân thiết với tuổi học trò.
- 3 HS đọc.
- Đọc nhẹ nhàng, suy tư, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.
- HS nêu: Không phải vì một đóa, không phải vì cành mà cả một loạt, cả 1 vùng, cả 1 góc trời đỏ rực, xã hội thắm tươi, cây, hàng, tán lớn xòe ra, muôn ngàn con bướm thắm
+ HS luyện đọc nhóm đôi.
+ 4 HS thi đọc trước lớp.
Chính tả:
CHợ TếT
I. MụC TIÊU: 
 - Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích . Không mắc quá 5 lỗi. 
 - Làm đúng BT chính tả phân biệt âm đầu ,vần dễ lẫn( BT2) 
II. Đồ DùNG DạY HọC: 
- Giấy khổ to viết sẵn 2 lần nội dung mẫu chuyện “Một ngày và một năm”.
- Viết sẵn các từ cần kiểm tra bài cũ vào 1 tờ giấy nhỏ.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên phát cho 1 học sinh các từ viết sẵn ở tờ giấy. Yêu cầu 1 học sinh đọc và 2 học sinh khác viết: trút nước, khóm trúc, lụt lội, lúc nào, khụt khịt, khúc xương.
-Nhận xét, sửa chữa (nếu sai)
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn nhớ-viết chính tả.
* Tìm hiểu đoạn văn.
-Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng từ “dải mây trắng đuổi theo sau” trong bài 
“Chợ tết”.
- Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
- Mỗi người đi chợ tết với những tâm trạng và dáng vẻ ra sao?
* HD HS viết từ dễ lẫn khi viết
-Hãy tìm các từ dễ lẫn khi viết?
- Yêu cầu học sinh luyện viết từ khó.
* Y/C hs nhớ viết
- Yêu cầu học sinh nhớ và viết bài chính tả (Lưu ý cách trình bày bài thơ).
- Chấm bài của 1 số học sinh, nhận xét.
c. Luyện tập .BT2
 Lưu ý học sinh:
Ô 1: Chứa tiếng có âm s hoặc x.
Ô 2: Chứa tiếng có âm ưc hoặc ưt.
-Truyện đáng cười ở điểm nào?
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Củng cố lại nội dung bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS lên bảng viết
- Lớp theo dõi.
-2 HS đọc.HS khác theo dõi 
-Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh rất đẹp: Mây trắng đỏ dần theo ánh nắng mặt trời trên đỉnh núi, sương chưa tan hết.
- trong tâm trạng vui, phấn khởi: thằng cu áo đỏ chạy lon xon, cụ già chống gậy bước lom khom, cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ, thằng em bé nép đầu bên yếm mẹ, hai người thôn gánh lợn chạy đi đầu.
- ôm ấp, nhà gianh, viền, nép, lon xon, yếm thắm, ngộ nghĩnh
-HS luyện viết.
- HS viết bài.
-HS soát bài chính tả.
-2 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 2 HS lên bảng lớp làm, cả lớp dùng bút chì làm vào vở.
-HS chữa bài, nhận xét.
Họa sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh.
1 HS đọc lại cả câu chuyện.
-Người họa sĩ trẻ ngây thơ không hiểu rằng Men-xen là 1 họa sĩ nổi tiếng, ông dành nhiều tâm huyết, thời gian cho mỗi bức tranh nên ông được mọi người hâm mộ và tranh của ông bán rất chạy.
Toán:
LUYệN TậP CHUNG
I. MụC TIÊU: 
 - Biết so sánh hai phân số 
 - Biết vận dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, trong trường hợp đơn giản.
 -Bài tập : Bài 1, 2(ở đầu trang 123), bài 1a,c (ở cuối trang 123, bài a chỉ cần tìm một chữ số).
II. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 tiết trước.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài.
b. Luyện tập
Bài1: > < =.
 - Gọi HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài theo nhúm .
- Đại diện lên bảng làm và giải thích.
+ Hãy giải thích .
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Thế nào là phân số lớn hơn 1 và phân số bé hơn 1?
- HS làm bài và nêu kt quả.
- GV nhận xét.
Bài 1: Tìm chữ số thích hợp để điền vào chỗ trống.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố dặn dũ.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà xem lại bài tập.
- 2HS lờn bảng làm bài tập.
- HS nghe.
- 1HS đọc đề bài.
- 3HS lên bảng làm,cả lớp làm bài vào vở toán.
 .
+ 2 phân số cùng mẫu số thì phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
-1 HS đọc đề bài.
- HS lần lựơt nêu.
- HS tự làm bài tập vào vở.
a) b) 
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- 2HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
a) 752 
c) 756 
Khoa học
áNH SáNG
I. MụC TIÊU: 
- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng:
 + Vật tự phát sáng: Mặt trời, ngọn lửa, ... 
 + Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, bàn ghế, ....
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua.
-Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.
II. Đồ DùNG DạY HọC: 
- Học sinh chuẩn bị theo nhóm: Hộp cát tông kín, đèn pin, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm gỗ, bìa cát tông.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng trả lời:
Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy học bài mới:
+ Giới thiệu bài mới .
 +HĐ1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng.
-Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi: Quan sát tranh minh họa 1, 2 trang 90 (SGK) viết tên những vật tự phát sáng và những vật được chiếu sáng.
*Kết luận: Ban ngày, vật tự phát sáng duy nhất là mặt trời, còn tất cả các vật khác được mặt trời chiếu sáng. 
+HĐ2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng.
- Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật?
- Vậy theo em ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong?
- Phổ biến thí nghiệm 1: Cô đứng ở giữa lớp và chiếu đèn pin. Các em hãy quan sát và cho biết: Khi cô chiếu đèn pin vào dưới lớp thì phía sau có sáng không? Khi cô chiếu đèn pin vào bên phải lớp thì bên trái lớp có sáng không?..
- Như vậy ánh sáng truyền theo đường thẳng hay theo đường cong?
* Thí nghiệm 2 (SGK) – trang 90.
- Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì?
HĐ3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật .
-Tổ chức cho học sinh thực hiện thí nghiệm theo 4 nhóm.
-Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Lần lượt đặt ở khoảng giữa đèn và mắt 1 tấm bìa, một tấm kính thủy tinh, 1 quyển vở, 1 thước mê ca, chiếc hộp sắt sau đó bật đèn pin. Hãy cho biết với những đồ vật nào ta có thể nhìn thấy ánh sáng 
của đèn?
-Trong cuộc sống người ta đã ứng dụng các vật cho ánh sáng truyền qua và các vật không cho ánh sáng truyền qua để làm gì?
*Kết luận: ánh sáng truyền theo đường thẳng và có thể truyền qua: các lớp không khí, nước, thủy tinh, nhựa trong...
HĐ4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào? 
 Giới thiệu hộp đen, các bộ phận và tiến hành thí nghiệm. Yêu cầu học sinh dự đoán kết quả và thực hành thí nghiệm (SGK).
- Vậy mắt ta nhìn thấy mọi vật khi nào?
*Kết luận: Ta chỉ nhìn thấy vật khi ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt ta.
3. Củng cố -Dặn dò:	
- Củng cố lại nội dung bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau 
-2 HS lên bảng trả lời
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-2 HS quan sát tranh minh họa và trao đổi với nhau.
- Một số HS nêu, HS khác nhận xét:
 H1: Vẽ cảnh ban ngày.
Vật tự phát sáng: Mặt ... ó tên là Sài Gòn - Gia Định.
- Từ 1976.
+ HS chỉ trong SGK.
+ 2 HS lên chỉ trên bảng.
+ 2 HS lên chỉ trên bản đồ và nêu:
- Thành phố Hồ Chí Minh tiếp giáp với các tỉnh: Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.
- Từ Thành phố Hồ Chí Minh đi tới các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông: Đường ô tô, đường sắt, đường thủy, đường hàng không.
+ 1 HS đọc to bảng số liệu.
+ Vì có số dân nhiều nhất và diện tích lớn nhất cả nước.
+ 1 HS nêu, lớp nhận xét.
+ 1 HS lên chỉ và nêu.
+HS quan sát hình 3, 4, 5 (SGK) và giới thiệu
- Đây là chợ Bến Thành, 1 chợ lớn nổi tiếng của Thành phố Hồ Chí Minh. Nơi đây trao đổi buôn bán rất nhiều hàng hóa. Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập, thường xuyên.
- Đây là 1 góc của công viên Đầm Sen – nhà hoa ôn đới. Công viên Đầm Sen nổi tiếng khắp cả nước về các khu vui chơi, giải trí kì lạ và nhiều trò chơi hấp dẫn khác.
- Đây là những hoạt động sản xuất diễn ra thường ngày ở Thành phố Hồ Chí Minh. Các sản phẩm này sẽ được sử dụng trong nước và xuất khẩu.
+ Vì ở đây có các ngành công nghiệp rất đa dạng: điện, luyện kim
- ở đây có các khu chợ, siêu thị lớn: chợ Bến Thành, siêu thị Metra, Makco
- ở đây có cảng Sài Gòn, sân bay Tân Sơn Nhất.
+ Vì ở đây có các trường Đại học lớn của cả nước: Đại học Quốc gia, Đại học Kĩ thuật, Đại học Kinh tế, Đại học Y Dược
- Có viện nghiên cứu các bệnh nhiệt đới, các bệnh viện lớn
+ Vì ở nơi đây có khu bảo tàng lịch sử Việt Nam, khu lưu niệm Bác Hồ, bảo tàng Tôn Đức Thắng.
- Nơi đây có nhà hát lớn thành phố.
- ở đây còn có khu công viên nước Đầm Sen, khu du lịch Suối Tiên.
____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2011
Mĩ thuật
(GV bộ môn dạy )
Thể dục 
(GV bộ môn dạy)
Toán:
LUYệN TậP
I. MụC TIÊU: 
- Ruựt goùn ủửụùc PS.
- Thửùc hieọn ủửụùc pheựp coọng 2 PS.
- Bài 1,2(a,b),3(a,b).
II. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS lên bảng tính:
 + ; +
+ Nhận xét, cho điểm.
 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Luyện tập :
Bài 1 Tính :
+ Cho HS tự làm bài vào vở.
+ Y/C hs chữa bài và nêu cách làm
+ Nhận xét, củng cố lại cách cộng 2 phân số 
Bài 2. Tính:
- Cho cả lớp tự làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. 
- Gv nhận xét chữa chung.
Bài 3: Rút gọn rồi tính.
- Cho cả lớp tự làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. 
+ Nhận xét, lưu ý HS khi cộng các phân số có thể rút gọn phân số rồi tính sẽ thuận lợi hơn.(Đối với đối tượng HS khá giỏi ,còn đối đối với đối tượng HS yếu có thể các em quy đồng MS các phân số rồi mới cộng 2 phân số cũng được )
3. Củng cố -	Dặn dò:
- Củng cố lại nội dung bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
+ 2 HS lên bảng thực hiện tính rồi nêu cách tính.
+ Lớp làm vào giấy nháp.
- HS làm bài vào vở. 
+ 3 HS lên bảng làm .
; 
...
+HS nêu lại cách cộng hai phân số.
- Cả lớp tự làm rồi chữa bài
- 2 HS chữa bài, nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số.
+ 2 HS lên bảng làm.
+ Đối chiếu với bài làm trên bảng, nhận xét, sửa chữa (nếu sai).
a) b) 
+ HS nêu lại cách thực hiện
 _______________________________
Tập làm văn:
ĐOạN VĂN TRONG BàI VĂN MIÊU Tả CÂY CốI
I. MụC TIÊU: 
- Naộm ủửụùc ủaởc ủieồm noọi dung vaứ hỡnh thửực cuỷa ủoaùn vaờn trong baứi vaờn mieõu taỷ caõy coỏi (ND ghi nhụự)
 - Nhaọn bieỏt vaứ bửụực ủaàu bieỏt caựch xaõy dửùng moọt ủoaùn vaờn noựi veà lụùi ớch cuỷa loaùi caõy em bieỏt.(BT1,2 , muùc III).
II. Đồ DùNG DạY HọC: 
- Tranh ảnh về cây gạo hoặc cây trám đen (nếu có).
- Giấy khổ to + bút dạ.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
+ Nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong bài văn “Hoa mai vàng” và “Trái vải tiến Vua”.
+ GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Tìm hiểu ví dụ 
Bài 1, 2, 3:
+ YC HS thảo luận cặp đôi theo trình tự: 
Đọc bài “Cây gạo” trang 32.
Xác định từng đoạn văn trong bài.
Tìm nội dung chính của mỗi đoạn.
" Bài “Cây gạo” có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ cái đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn văn trong bài có 1 nội dung nhất định.
" Ghi nhớ (SGK)
c, Luyện tập 
Bài 1: Xác định các đoạn văn và nội dung chính của từng đoạn trong bài văn dưới đây.
+ Kết luận câu trả lời đúng.
- Đ1: “ở đầu bản tôi chừng một gang”: Tả bao quát thân cây, cành cây, tán lá và lá cây trám đen.
- Đ2: “Trám đen mà không chạm hạt”: Tả 2 loại trám đen: Trám đen tẻ và trám đen nếp.
- Đ3: “Cùi trám đen trộn với xôi hay cốm”: ích lợi của quả trám đen.
- Đ4: “Chiều chiều ở đầu bản”: Tình cảm của dân bản và người tả với cây trám đen.
Bài 2: Hãy viết 1 đoạn văn nói về ích lợi của 1 loài cây mà em biết.
+ Chữa bài trên bảng và bài của 1 số HS đọc.
4. Củng cố -	Dặn dò:
- Củng cố lại nội dung bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
+ 2 HS nhận xét.
+ Lớp theo dõi, bổ sung.
+ 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Thảo luận cặp đôi.
+ Tiếp nối nhau nêu (Mỗi HS nêu một
 đoạn văn ).
- Đoạn 1: “Cây gạo già nom chật hẹp”. Tả thời kì ra hoa của cây gạo
- Đoạn 2: “Hết mùa hoa về thăm quê mẹ”. Tả cây gạo hết mùa hoa
- Đoạn 3: “Ngày tháng đi nồi cơm gạo mới”. Tả cây gạo thời kì ra quả
+ 2 HS đọc to.
+ 2 HS nêu yêu cầu của bài tập và đọc nội dung.
+ Thảo luận cặp đôi.
+ Đại diện các nhóm nêu.
+ 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
+ Cả lớp làm vào vở; 3 HS làm vào tờ giấy to.
+ Trình bày, nhận xét 
Chiều Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2011
Đạo đức:
GIữ GìN CáC CÔNG TRìNH CÔNG CộNG (Tiết 1)
I. MụC TIÊU: 
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng 
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn công trình công cộng.
-Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình cộng cộng ở địa phương.
II. Đồ DùNG DạY HọC: 
- Phóng to các tranh vẽ ở bài tập 1 (SGK) – nếu có điều kiện.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS lên bảng:
- Tại sao cần phải lịch sự với mọi người?
-Hãy nêu biểu hiện của phép lịch sự?
+ Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài 
b. HĐ1: Xử lí tình huống (T 34 - SGK) 
+ Nêu tình huống như SGK.
+Chia lớp làm 4 nhóm . YC 4 nhóm đóng vai xử lí tình huống.
 Kết luận: Công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
c.HĐ2:Thảo luận cặp đôi (BT1 – SGK) 
+ YC HS thảo luận cặp đôi bài tập 1.
+Y/C các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
+Theo dõi, kết luận: Mọi người dân ,
không kể già,trẻ ,nghề nghiệp...đều phải có trách nhiệm giữ gìn ,bảo vệ các công trình cộng cộng.
d. HĐ3: Xử lí tình huống (BT2– SGK) 
+ YC HS nêu yêu cầu của bài tập 3?
+ YC các nhóm giơ thẻ đỏ (Nếu đồng ý), giơ thẻ xanh (nếu không đồng ý), giơ thẻ vàng (nếu lưỡng lự).
+ Chốt ý đúng: Giữ gìn các công trình công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình. Đó là trách nhiệm của mọi người dân, không kể già, trẻ, nghề nghiệp đều phải có trách nhiệm giữ gìn các công trình công cộng.
" Ghi nhớ (SGK).
e. Liên hệ thực tế: 
+ Hãy kể 3 công trình công cộng mà em biết?
+ Hãy đề ra việc làm của em để giữ gìn bảo vệ các c ông trình công cộng đó? 
3. Củng cố -Dặn dò: 
- Củng cố lại nội dung bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
+ 2 HS lên bảng trả lời.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ 2 HS nêu lại.
+ Các nhóm thảo luận, đóng vai xử lí tình huống.
+ Đại diện các nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
Thống nhất cách trả lời đúng.
Nếu là bạn Thắng, em sẽ không đồng tình với lời rủ của bạn Tuấn vì nhà văn hóa xã là nơi sinh hoạt văn hóa, văn nghệ của mọi người nên mọi người cần phải giữ gìn, bảo vệ. Viết vẽ lên tường sẽ làm bẩn tường.
+ HS đọc thầm y/c bài 1 và thảo luận.
+ Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét,bổ sung.
Tranh 1, 3: Sai
Tranh 2, 4: Đúng
+ Đại diện nhóm lí giải vì sao?
+ 2 HS nêu.
+ HS thảo luận nhóm đôi.
+ Các nhóm giơ thẻ từng tình huống.
Đáp án: Câu đúng: a.
 Câu sai: b, c.
+ 2 HS đọc to.
+ Một số HS nêu.
Sáng Thứ bảy ngày 12 tháng 1 năm 2011
Kĩ thuật
 Trồng cây rau, hoa
I. Mục tiêu:
- Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng.
- Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số loại cây giống rau, hoa.
- một số chậu để trồng cây.
- Dầm xới, cuốc .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Những điều kiện ngoại cảnh nào có thể ảnh hưởng tới sự phát triển của cây rau và hoa ?
- Nhận xét,ghi điểm.
2. Dạy học bài mới: 
a. Hướng dẫn Hs tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây con.
- Em hãy nêu các công việc chuẩn bị cho việc trồng rau, hoa?
- Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn?
- Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs quan sát hình SGK.
- Em hãy nêu các bước trồng cây con?
- Phải ấn chặt đất và tưới nhẹ nước quanh gốc cây nhằm mục đích gì?
- Yêu cầu Hs nhắc lại các bước 
b, Gv hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Gv hướng dẫn hs cách trồng cây con theo các bước trong Sgk. Vữa làm mẫu, Gv vừa giải thích các yêu cầu kĩ thuật.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Gv nhận xét giờ học.
- Nhắc Hs chuẩn bị cho giờ sau thực hành.
Hoạt động học
- 2 Hs nêu.
- Hs đọc nội dung trong SGK.
- Chọn cây con đem trồng, chuẩn bị đất trồng.
- Để cây nhanh bén rễ và phát triển tốt.
- Làm nhỏ đất, nhặt sạch cỏ, gạch vụn, sỏi và san phẳng mặt luống.
- Hs quan sát hình SGK.
- Xác định vị trí trồng cây, đào hốc, trồng cây, tưới nước.
- Giúp cây không bị nghiêng ngả và không bị héo.
- 3 Hs nhắc lại.
- Hs theo dõi ghi nhớ.
SINH hoạt lớp tuần 23
I.Mục tiêu:
- HS nhận ra ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 23.
-Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại mắc phải.
II. Các hoạt đông day học:
1. Nhận xột chung:
* Ưu điểm	
 - Duy trỡ tốt mọi nề nếp. 
 - Duy trỡ tỷ lệ chuyờn cần cao.
- Đi học đỳng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài cú tiến bộ.
- Chữ viết cú tiến bộ:
- Vệ sinh lớp học. Thõn thể sạch sẽ.
* Tồn tại:
	- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rốn luyện cũn yếu.
	- Đi học quờn đồ dựng: sỏch, vở, bỳt.
 - Nhận thức về mụn toỏn cũn rất chậm.
2. Phương hướng tuần 24
	- Phỏt huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 23
- Tiếp tục rốn chữ và kỹ năng tớnh toỏn cho 1 số học sinh.
 - Rèn HS yếu.
	Ngày tháng 2 năm 2011
 Xác nhận của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23Lop 4.doc