Toán
Tiết 36: Luyện tập
A- Mục tiêu:
-*Củng cố các phép nhân trong bảng chia 7 . áp dụng để giải toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học
B- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc bảng chia 7 ?
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
* Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài toán
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Nêu cách chia ?
T uần 8 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 Toán Tiết 36: Luyện tập A- Mục tiêu: -*Củng cố các phép nhân trong bảng chia 7 . áp dụng để giải toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán - GD HS chăm học B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng chia 7 ? - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới * Bài 1: - Nêu yêu cầu bài toán - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Nêu cách chia ? - Chấm bài, nhận xét * Bài 3: - Đọc đề? Tóm tắt? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Treo bảng phụ - Tìm 1/7 số con mèo ta làm thế nào ? 4/ Củng cố: - Thi đọc HTL bảng chia 7 * Dặn dò: Ôn bảng chia7 - Hát - 2, 3 HS đọc - Tính nhẩm - HS nêu KQ - Làm phiếu HT 28 7 35 7 21 7 28 4 35 5 21 3 0 0 0 42 7 42 6 25 5 42 6 42 7 25 5 0 0 0 - HS làm vở Bài giải Số nhóm chia được là: 35 : 7 = 5( nhóm) Đáp số: 5 nhóm - HS quan sát tranh - Ta lấy 21 : 7 = 3 con mèo - Vậy 1/7 số con mèo là 3 con mèo. - HS thi đọc Tập đọc - Kể chuyện Tiết 22,23 : Các em nhỏ và cụ già I. Mục tiêu * Tập đọc * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : lùi dần, lộ ró, sôi nổi, .... - Đọc đúng các kiểu câu : câu kể, câu hỏi - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( đám trae, ông cụ ) + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện ( sếu, u sầu, nghẹn ngào ) - Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa của câu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn * Kể chuyện * Rèn kĩ năng nói : biết nhập vai một bạn nhỏ trong chuyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện, giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện - Rèn kĩ năng nghe. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh 1 đàn sếu HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ Bận - Trả lời câu hỏi về nội dung bài B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Kết hợp tìm từ khó đọc * Đọc tứng đoạn trước lớp - HD HS ngắt nghỉ hơi đúng - Giải nghĩa từ khó * Đọc từng đoạn trong nhóm * Nối nhau đọc 5 đoạn của bài 3. HD tìm hiểu bài - Các bạn nhỏ đi đâu ? - Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại - Các bạn nhỏ quan tâm đến ong cụ như thế nào ? - Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy ? - Ông cụ gặp chuyện gì buồn ? - Vì sao trò chuyện vơứi các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn ? - Chọn tên khác cho chuyện theo gợi ý SGK 4. Luyện đọc lại - Cả lớp và GV bình chọn cá nhân đọc tốt - 2, 3 HS đọc thuộc lòng - Trả lời câu hỏi - Nhận xét bạn - HS theo dõi SGK, đọc thầm - HS nối nhau đọc từng câu trong bài - HS luyện đọc từ khó - HS nối nhau đọc 5 đoạn trong bài - HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - 5 em đại diện 5 nhóm đọc 5 đoạn của bài + HS đọc thầm đoạn 1 và 2 - Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ - Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mặt mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu - Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ bị mất cái gì đó. Cuối cùng, cả tốp đến hỏi thăm ông cụ. - Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ + Đọc thầm đoạn 3 và 4 - Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện rất khó qua khỏi - HS trao đổi nhóm, phát biểu + Cả lớp đọc thầm đoạn 5, trao đổi nhóm - 4 HS tiếp nối nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5 - 1 tốp 6 em thi đọc chuyện theo vai Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Tưởng tượng mình là một bạn nhỏ trong truyện và kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của bạn 2. HD HS kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ - Cả lớp và GV nhận xét bình chon người kể chuyện hay nhất - 1 HS kể mẫu một đoạn của câu chuyện - Từng cặp HS tập kể theo lời nhân vật - 1 vài HS thi kể trước lớp - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện IV. Củng cố, dặn dò - Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác, sẵn lòng giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong chuyện chưa - GV nhận xét giờ học - Về nhà tiếp tục tập kể chuyện, kể lại cho bạn bè và người thân nghe. Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010 Âm nhạc Tiết 8: Ôn tập bài hát “Gà gáy” GV chuyên soạn và dạy. Toán Tiết: 37: Giảm đi một số lần. A- Mục tiêu: - *HS biết thực hiện giảm một số đi nhiều lần. Vận dụng để giải bài toán có liên quan. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: HD thực hiện giảm một số đi nhiều lần - GV nêu bài toán: Hàng trên có 6 con gà. Số gà hàng trên giải đi 3 lần thì được số gà hàng dưới. Tính số gà hàng dưới? - Hàng trên có mấy con gà? -Sốgà hàng dưới ntn so với số gà hàng trên? - HD vẽ sơ đồ như SGK - Vậy số gà hàng trên là 3 phần thì số gà hàng dưới là 1 phần. Tính số gà hàng dưới? + Tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD - Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm ntn? b) HĐ 2: Luyện tập * Bài 1: - Đọc tên các cột của bài toán? - Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm ntn? - Muốn giảm 1 số đi 6 lần ta làm ntn? * Bài 2: - Đọc đề? - Mẹ có mấy quả bưởi? - Số bưởi còn lại ntn so với số bưởi ban đầu? Vẽ sơ đồ ntn? - Số bưởi ban đầu là mấy phần bằng nhau? - Số bưởi còn lại là mấy phần bằng nhau? - Tính số bưởi còn lại? - Chấm bài, nhận xét. D/ Củng cố: - Giảm 35m đi 7 lần? - Giảm 42kg đi 6 lần? * Dặn dò: Ôn lại bài. - HS hát - HS nghe - 2, 3 HS đọc lại đề toán - Có 6 con gà. - Giảm đi 3 lần Bài giải Số gà hàng dưới là: 6 : 3 = 2( con) Đáp số: 2 con gà. - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần - HS đọc- Làm phiếu HT - Lấy 12 : 4 = 3 - Lấy 12 : 6 = 2 + HS đọc - Mẹ có 40 quả bưởi - Số bưởi còn lại giảm đi 4 lần so với số bưởi ban đầu - HS vẽ - 4 phần - 1 phần Bài giải Số bưởi còn lại sau khi mẹ bán là: 40 : 4 = 10( quả) Đáp số: 10 quả bưởi - Lấy 35 m : 7 = 5m - Lấy 42 kg : 6 = 7kg Chính tả ( Nghe - viết ) Tiết 15 : Các em nhỏ và cụ già I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - *Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 4 đoạn của chuyện Các em nhỏ và cụ già. - Làm đúng bài tập chính tả chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi ( hoặc có vần uôn/uông ) theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2 HS : Vở chính tả III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết a. HD chuẩn bị - GV đọc diễn cảm đoạn 4 của chuyện Các em nhỏ và cụ già - Đoạn này kể chuyện gì ? - Không kể đầu bài, đoạn văn trên có mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì ? - GV đọc : ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt. b. GV đọc bài - GV theo dõi, uốn nắn những em viết chưa đẹp c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 ( a ) - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét bạn viết - HS theo dõi SGK - Cụ già nói với các bạn nhỏ lí do khiến cụ buồn : cụ bà ốm nặng, phải nàm viện khó qua khỏi. Cụ cảm ơn lòng tốt của ...... - 7 câu - Các chữ đầu câu - Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào 1 chữ. - HS viết bảng con - HS nghe, viết bài vào vở - Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa ....... - 3 em lên bảng - HS làm bài vào vở nháp - Đổi vở nhận xét bài bạn - 1 số HS đọc bài làm của mình Lời giải : giặt, rát, dọc IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học Tập đọc Tiết 24 : Tiếng ru I. Mục tiêu * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc đúng các từ ngữ : làm mật, yêu nước, thân lúa, núi cao, ... - Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ : nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau mỗi dòng, mỗi câu thơ. Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, thiết tha. + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài ( đồng chí, nhân gian, bồi ) - Hiểu điều bài thơ muốn nói với em : Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài thơ, tranh minh hoạ đất phù sa bồi ven sông. HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện Các em nhỏ và cụ già - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài thơ ( Giọng tha thiết, tình cảm ) b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu thơ - Kết hợp tìm từ khó * Đọc từng khổ thơ trước lớp - GV HD HS nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các dòng thơ ngắn - Giải nghĩa các từ chú giải trong bài * Đọc từng khổ thơ trong nhóm * Đọc đồng thanh bài thơ 3. HD tìm hiểu bài - Con ong, con cá, con chim yêu những gì - Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2 ? - Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ ? - Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của bài thơ ? 4. Học thuộc lòng bài thơ - GV đọc diễn cảm bài thơ - HD HS đọc thuộc khổ thơ 1 - HD HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ, cả bài - 2 HS kể lại câu chuyện - HS trả lời - Nhận xét bạn - HS QS tranh minh hoạ - HS nối nhau đọc 1 câu ( 2 dòng thơ ) - HS luyện đọc từ khó - HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ trước lớp - HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh - Con ong yêu hoa vì hoa có mật . Con cá yêu nước vì có nước con cá mới bơi lội được . Con chim yêu trời vì có trời chim mới thả sức tung cánh hót ca, bay lượn - HS trả lời - Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi mà cao. Biển không chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy. - Con người muốn sống, con ơi / Phải yêu đồng chí, yêu người anh em. - HS học thuộc lòng IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010 Mĩ thuật Tiết 8: Vẽ tranh chân dung GV chuyên soạn và dạy. Toỏn Tiết 38: LUYỆN TẬP ... /d/gi ( hoặc có vần uôn/uông ) theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT 2 HS : Vở chính tả III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Viết : giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS nhớ - viết a. HD chuẩn bị - GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài tiếng ru - Bài thơ viết theo thể thơ gì ? - Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì đáng lưu ý ? - Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy ? - Dòng thơ nào có dấu gạch nối ? - Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi ? - Dòng thơ nào có dấu chấm than ? + Viết : làm, yêu nước, chẳng, lúa chín, .... b. HS nhớ - viết 2 khổ thơ - GV nhắc HS ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu khổ thơ, đánh dấu câu đúng. c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét - 2, 3 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ - Thơ lục bát - Dòng 6 viết cách lề vở 2 ô, dòng 8 viết cách lề vở 1 ô - Dòng thứ 2 - Dòng thứ 7 - Dòng thứ 7 - Dòng thứ 8 + HS viết bảng con - HS viết bài + Tìm các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi - 1 HS đọc nội dung BT - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét bài bạn - Lời giải : rán, dễ, giao thừa IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài viết chính tả Tập viết Tiết 8 : Ôn chữ hoa G I. Mục tiêu *Củng cố cách viết chữ viết hoa G thông qua BT ứng dụng. - Viết tên riêng ( Gò Công ) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng khôn ngoan đối đáp người ngoài / Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa G, tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ. HS : Vở TV III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Viết : Ê - đê, Em B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu : Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định - một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - Lời khuyên của câu tục ngữ : Anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau 3. HD viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu của giờ viết 4. Chấm, chưa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét bạn viết - G, C, K - HS theo dõi, QS - HS tập viết G, K vào bảng con - Gò Công - HS tập viết Gò Công vào bảng con Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau - HS tập viết trên bảng con chữ : Khôn, Gà - HS viết bài IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn HS nhà ôn bài Tự nhiên và xã hội Bài 16: Vệ sinh thần kinh ( tiếp theo) I. Mục tiêu: Sau bài học, h/s có khả năng: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. - *Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi,......... một cách hợp lí. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 34- 35 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Những thức ăn nào có hại cho cơ quan thần kinh? - Nhận xét, đánh giá bài h/s. 2.Bài mới: Hoạt động 1: a. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. b. Cách tiến hành: B1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu h/s thảo luận theo các nội dung câu hỏi sau: +Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào được nghỉ ngơi? +Có khi nào bạn bị mất ngủ không, hãy nêu cảm giác của bạn sau đêm đó? +Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt? +Hàng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ? + Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày? B2: Làm việc cả lớp: - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác lên bổ sung và trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV kết luận. Hoạt động 2: a. Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn ngủ học tập và vui chơi... một cách hợp lí. b, Cách tiến hành: B1: Hướng dẫn cả lớp Hướng dẫn h/s chia thành các cột theo từng mục một theo mẫu sau Buổi Thời gian Công việc làm Sáng Trưa chiều Tối B2: Làm việc cá nhân - Hướng dẫn h/s thực hiện B3: Làm việc cả lớp - Trình bày thời gian biểu của mình. - Bổ sung cho thời gian biểu của h/s hợp lí. *Kết luận: Thực hiện thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học vừa bảo vệ được hệ thần kinh lại giúp ta nâng cao hiệu quả công việc, học tập. IV. Củng cố – dặn dò: * Củng cố: - Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? - Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì? * Dặn dò: Giữ vệ sinh cơ quan thần kinh - 2 h/s lên bảng nêu. - Lớp nhận xét, nhắc lại. Thảo luận - Các cặp làm việc. - Mỗi cặp trả lời 1 câu hỏi. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình mỗi nhóm trình bày một câu hỏi đã chẩn bị. - Nhóm khác bổ sung: Thực hành lập thời gian biểu trong một ngày - Từng em lập thời gian biểu cho riêng mình . - Có thể trao đổi với bạn cho thời gian biểu của mình được hoàn thiện. - HS lên trình bày thời gian biểu của mình. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung. - Vài h/s nêu lại kết luận - HS nêu. - Vài em nhận xét. - Cả lớp nêu lại. Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 Tiếng Anh GV chuyên soạn và dạy Toán Tiết 40: luyện tập I- Mục tiêu: - *Củng cố về tìm số hạng, SBT, số trư, SBC, số chia và giải toán. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học. III - Đồ dùng: GV : Phiếu HT- Bảng phụ HS : SGK III- Các hoạt động dạy học chủ y Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Nêu cách tìm số chia? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới * Bài 1: - X là thành phần nào của phép chia? - Nêu cách tìm X? - Chấm bài, nhận xét * Bài 2: - Đọc đề? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài thuộc dạng toán gì? - Nêu cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của phép tính? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Quan sát và đọc giờ ? - Khoanh vào phương án nào? IV/ Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn? a) X : 7 = 8; b) 63 : X = 7 - Dặn dò: Ôn lại bài. - HS hát - HS nêu - HS nêu - Làm phiếu HT a) X + 12 = 36 b) X- 25 = 35 X= 36 - 12 X= 35 + 15 X = 24 X = 50 c) X x 6 = 30 d) 42 : X = 7 X= 30 : 6 X = 42 : 7 X = 5 X = 6 - HS tự làm vào nháp - Đổi vở- KT - 3 HS chữa bài trên bảng 35 26 32 x x x 2 4 6 70 104 192 64 2 80 4 99 3 6 32 8 20 9 33 04 00 09 4 0 9 0 0 0 - Đọc đề toán - Có 36 l dầu, số dầu còn lại trong thùng bằng 1/3 số dầu đã có - Trong thùng còn lại bao nhiêu l dầu ? - HS nêu - Ta lấy số đó chia cho số phần Bài giải Số dầu còn lại trong thùng là: 36 : 3 = 12 ( lít) Đáp số: 12 lít dầu. - HS đọc giờ chỉ trên đồng hồ - Phương án B - HS thi chơi- Nêu KQ Tập làm văn Tiết 8 : Kể về người hàng xóm I. Mục tiêu *Rèn kĩ năng nói : HS kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em yêu quý. - Rèn kĩ năng viết : Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 câu ) diễn đạt rõ ràng. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về người hàng xóm HS : Vở viết III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn - Nói về tính khôi hài của câu chuyện B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét, rút kinh nghiệm * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu BT - GV nhắc HS chú ý kể giản dị, chân thật - 1, 2 HS kể - Nhận xét bạn kể + Kể về một người hàng xóm mà em quý mến - Dựa vào 4 gợi ý 1 HS khá giỏi kể mẫu vài câu - 3, 4 HS thi kể + Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu ) - HS viết bài - 5, 7 em đọc bài viết - Nhận xét, bình chọn người viết tốt IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà đọc lại bài văn cho người thân nghe. AN TOÀN GIAO THễNG. BÀI 5: CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG. I-Mục tiờu: HS biết tờn đường phố xung quanh trường. Biết cỏc đặc điểm an toàn và kộm an toàn của đường đi. Biết lựa chọn đường an toàn đến trường. II- Nội dung: Đặc điểm của đường an toàn. Đặc điểm của đường chưa đảm bảo an toàn. III- Chuẩn bị: Thầy:tranh , phiếu đỏnh giỏ cỏc điền kiện của đường. Trũ: ễn bài. IV- Hoạt động dạy và học: Hoạt đụng của thầy. Hoạt đụng của trũ. HĐ1: Đường phố an toàn và kộm an toàn. a-Mục tiờu:Nắm được đặc điểm của đường an toàn,đặc điểm của đường chưa đảm bảo an toàn. b- Cỏch tiến hành: Chia nhúm. Giao việc: Nờu tờn 1 số đường phố mà em biết, miờu tả 1 số đặc điểm chớnh? Con đường đú cú an toàn khụng? Vỡ sao? *KL: Con đường an toàn: Cú mặt đường phẳng, đường thẳng ớt khỳc ngoặt, cú vạch kẻ phõn chia làn đường , cú đốn tớn hiệu GT, cú biển bỏo GT, cú vỉa hố rộng khụng bị lấn chiếm, cú đốn chiếu sỏng HĐ2: Luyện tập tỡm đường đi an toàn. a-Mục tiờu:Vận dụng đặc điểm con đường an , kộm an toàn và biết cỏch xử lý khi gặp trường hợp an toàn. b- Cỏch tiến hành: Chia nhúm. Giao việc: HS thảo luận phần luyện tập SGK. *KL:Nờn chọn đường an toàn để đến trường. HĐ3: Lựa chọn con đường an toàn để đi học. a-Mục tiờu: HS đỏnh giỏ con đường hàng ngày đi học cú đặc điểm an toàn hay chưa an toàn? vỡ sao? b- Cỏch tiến hành: Hóy GT về con đường tới trường? V- Củng cố- dăn dũ. Hệ thống kiến thức. Thực hiện tốt luật GT. Cử nhúm trưởng. Thảo luõn. Bỏo cỏo KQ Cử nhúm trưởng. HS thảo luận. Đại diện bỏo cỏo kết quả, trỡnh bày trờn sơ đồ. HS nờu. Phõn tớch đặc điểm an toàn và chưa an toàn. Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 8 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh chung - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè - Trong lớp chú ý nghe giảng Hởu. - Chịu khó giơ tay phát biểu : Chiến - Có nhiều tiến bộ về chữ viết Ngân 2. Nhược điểm : - Một số em đi học muộn . - Chưa chú ý nghe giảng : . - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Bắc - Cần rèn thêm về đọc : Bắc. 3 HS bổ xung 4 Vui văn nghệ 5 Đề ra phương hướng tuần sau
Tài liệu đính kèm: