Giáo án Khối 4 (Buổi 1) - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Mới nhất)

Giáo án Khối 4 (Buổi 1) - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Mới nhất)

MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ

I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3) , nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4) ; hiểu được ý nghĩa hai thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5 a, c).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên: Giấy khổ to và bút dạ, phô tô vài trang từ điển.

- Học sinh: Sách vở, vài trang từ điển phô tô.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 (Buổi 1) - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 9
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tập đọc
THƯA CHUYệN VớI Mẹ
I. MụC TIÊU
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. 
- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II. Đồ DùNG DạY HọC 
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. ổn định tổ chức:
- Cho hát , nhắc nhở HS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài: “Đôi giày ba ta màu xanh” và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét - ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: Bài chia làm 2 đoạn.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc bài
- Đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
 Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
 Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi Cương trình bày ước mơ của mình? Mẹ cương nêu lý do phản đối như thế nào?
Nhễ nhại: mồ hôi ra nhiều, ướt đẫm 
 Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào?
Nội dung đoạn 2 là gì?
- Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
+ Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con, cách xưng hô, cử chỉ trong lúc trò chuyện?
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc phân vai cả bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
Nội dung chính của bài là gì?
- GV ghi nội dung lên bảng.
4.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Điều ước của Vua Mi-đát”
- HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
*Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Mẹ cho là Cương bị ai xui vì nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương cũng không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. 
+ Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha, nghề nào cũng đáng quý trọng, chỉ có những nghề trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
*Cương thuyết phục mẹ để mẹ đồng ý với em.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Cách xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình. Cương lễ phép. mẹ âu yếm. Tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật...
- HS đọc phân vai, lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- Cương mơ ước trở thành thợ rèn và em cho rằng nghề nào cũng rất đáng quý và em đã thuyết phục được mẹ...
- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
- Lắng nghe
 Toán 
HAI ĐƯờNG THẳNG VUÔNG GóC 
I. MụC TIÊU 
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
 - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke.
II. CHUẩN Bị 
SGK 
Vở , Ê- ke. 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
- Em hãy nêu tên các góc đã học.
- GV nhận xét.
2. Giảng bài mới 
a) Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc 
 - Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng cho thấy rõ 4 góc A, B, C, D đều là góc vuông 
- Học sinh trả lời.
- HS nhận xét.
- HS theo dõi GVvẽ hình.
 A B
 D C 
- Kéo dài cạnh BC và DC thành hai đường thẳng, tô màu hai đường thẳng (đã kéo dài). Cho HS biết “ Hai đường thẳng DC và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau “
 - Cho HS nhận xét: “Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C kiểm tra lại bằng ê ke .
 - Dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, OM rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau 
- Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O (như hình vẽ SGK) 
2. Thực hành 
Bài 1: Cho học sinh yêu cầu của bài
Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không ?
Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. 
Bài 2 : Cho học sinh nêu yêu cầu của bài
 A B
 D C
Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn
Bài 3(a) : Cho học sinh yêu yêu cầu của bài
Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn.
4. Củng cố : 
- Vừa rồi chúng ta học bài gì ?
- HS nhận xét.
- HS quan sát.
- HS dùng Ê- ke để kiểm tra
- Hs nhắc lại.
- Nêu yêu cầu của bài 
- Hai HS dùng ê ke để kiểm tra và có kết quả là
 Hai đường thẳng I H và I K vuông góc với nhau .
Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau .
HS nhận xét bài làm của bạn 
Nêu yêu cầu của bài 
Các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD là :
AB và BC - BC và CD - CD và DA - DA và AB 
HS nhận xét bài làm của bạn
- HS nêu yêu cầu.
- HS cả lớp làm bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe.
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
Luyện từ và câu
Mở RộNG VốN Từ: ƯớC MƠ
I. MụC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3) , nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4) ; hiểu được ý nghĩa hai thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5 a, c). 
II. Đồ DùNG DạY - HọC:
- Giáo viên: Giấy khổ to và bút dạ, phô tô vài trang từ điển.
- Học sinh: Sách vở, vài trang từ điển phô tô.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 em trả lời câu hỏi:
 Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
 Gọi 1 em tìm ví dụ về dấu ngoặc kép? 
- GV nxét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài: “GV ghi đầu bài lên bảng”
b) HD làm bài tập:
Bài tập 1:
- Y/c HS đọc đề bài.
- Y/c cả lớp đọc thầm lại bài “Trung thu độc lập”, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ : Ước mơ.
- Gọi HS trả lời:
+ Mong ước có nghĩa là gì? 
+ Đặt câu với từ: mong ước?
+ Mơ tưởng nghĩa là gì?
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc y/c.
- GV phát phiếu và bút dạ cho HS.
- Y/c các nhóm tìm từ trong từ điển và ghi vào phiếu.
- Nhóm nào làm xong lên dán phiếu, trình bày.
- GV kết luận những từ đúng.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung.
- Y/c hs thảo luận cặp đôi để ghép được từ ngữ thích hợp.
- Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải đúng.
Bài tập 4:
- Gọi HS đọc y/c của bài.
- Y/c HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV nxét và chốt lại.
Bài tập 5:
- Gọi HS đọc y/c của bài.
.- GV y/c HS học thuộc các thành ngữ và đặt câu với những thành ngữ đã nêu.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học, củng cố lại bài.
- HS trả lời.
- HS lên bảng làm bài.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm và tìm từ:
 Các từ: mơ tưởng, mong ước.
+ Mong ước nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
+ Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp trung thu.
+ “Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai.
- HS đọc thành tiếng.
- Nhận đồ dùng học tập và thực hiện y/c.
- Dán phiếu, trình bày.
- Hs chữa vào vở bài tập.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trình bày.
- Hs đọc to, cả lớp theo dõi.
- Thảo luận cặp đôi và trao đổi ghép từ.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- HS chữa bài vào VBT.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
Toán
 HAI ĐƯờNG THẳNG SONG SONG
I. MụC TIÊU 
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
II. Đồ DùNG DạY HọC 
- GV: Giáo án, SGK + thước thẳng và êke
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.ổn định tổ chức
- Hát, KT sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy học bài mới
 a) Giới thiệu - ghi đầu bài 
 b) Giới thiệu hai đường thẳng song song:
- GV vẽ hình chữ nhật lên bảng, kéo dài AB và CD về hai phía và nói: Hai đường thảng AB và DC là hai đường thẳng // với nhau.
- Tương tự, kéo dài 2 cạnh AD và BC về hai phía ta cũng có AD và BC là hai đường thẳng // với nhau.
 GV nêu: Hai đường thẳng // thì không bao giờ cắt nhau.
+ Tìm ví dụ trong thực tế có hai đường thẳng //.
c) Thực hành.
 * Bài 1
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD; hình vuông MNPQ.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 2
- GV vẽ hình
- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 3(a)
- Gọi HS nêu y/cầu bài tập 
- HD HS làm bài.
- GV nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét giờ học.
- Hát tập thể
 - HS ghi đầu bài vào vở
- HS nêu lại.
- HS vẽ 2 đường thẳng // bằng cách kéo 2 đoạn AB và CD.
 A B
 C D
- Nêu y/c bài tập.
- 2 cạnh đối diện của bảng, của cửa bằng nhau.
- HS vẽ hình chữ nhật ABCD và hình vuông MNPQ.
- HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- HS đọc đề bài, vẽ hình, làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc đề bài 
- HS cả lớp làm bài
- Nhận xét - sửa sai.
Khoa học
 PHòNG TRáNH TAI NạN ĐUốI NƯớC
I. MụC TIÊU 
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ.
+ Tập bơi khi có người lớn đi kèm.
- Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh tai nạn đuối nước.
II. Đồ DùNG DạY HọC 
- Hình trang 36 - 37 SGK. 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
1.Kiểm tra bài cũ:
 GV gọi HS trả lời câu hỏi:
 - Nêu chế độ dinh dưỡng cho người bị tiêu chảy.
 - HS trả lời, GV nhận xét.
 2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
 b) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước.
Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
HS thảo luận câu hỏi: Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- GV kết luận. 
Hoạt động 2: Thảo luận một số nguyên tắc khi tập bơi và khi bơi.
Mục tiêu: Nêu được một số nguyên tắc khi tập bơi, đi bơi.
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận câu hỏi: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
- Các nhóm thảo luận. ... n nhận xét:
- Gọi hs đọc phần nhận xét.
- Y/c hs thảo luận trong nhóm.
- Gọi hs nêu ý kiến của nhóm các nhóm khác nxét bổ sung.
- GV n/xét, kết luận lời giải đúng.
- Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. Đó là động từ.
- Vậy động từ là gì?
*Phần ghi nhớ:
- Y/c 3, 4 HS đọc ghi nhớ.
* Luyện tập:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc y/c của bài.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm thảo luận và tìm từ.
- Nhóm nào xong trước lên dán phiếu và trình bày.
- GV n/xét, kết luận bài làm đúng nhất, tìm được nhiều từ nhất.
Bài tập 2:
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp y/c a và b của bài tập 2.
- Y/c hs thảo luận cặp đôi.
- Gọi HS nxét, trình bày.
- GV nxét, kết luận lời giải đúng.
Bài tập 3:
- Tổ chức trò chơi, xem kịch câm
- Tìm hiểu y/c của bài tập và nguyên tắc chơi.
- Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng chỉ tranh và mô tả trò chơi.
- Tổ chức cho hs thi biểu diễn kịch câm.
- Cho HS hoạt động trong nhóm.
- GV đi gợi ý, HD cho từng nhóm.
- GV nxét, kết luận nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Gọi 1 hs đọc lại ghi nhớ.
- HS đọc thuộc lòng và nêu các tình huống sử dụng.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 2 hs đọc nối tiếp từng bài tập.
- Thảo luận nhóm, ghi ý kiến vào vở nháp.
- Phát biểu, n/xét, bổ sung.
- Hs chữa bài 
+ Các từ chỉ hoạt động: nhìn, nghĩ, thấy.
+ Các từ chỉ trạng thái của các sự vật: đổ (hoặc đổ xuống), bay.
+ Động từ là chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
- Hs đọc ghi nhớ.
- HS đọc bài, cả lớp theo dõi.
- Thảo luận theo nhóm.
- Dán phiếu, trình bày và nxét.
- Hs đọc y/c của bài. 
- Thảo luận cặp đôi, ghi vào vở nháp.
- HS trình bày, nxét, bổ sung chữa bài vào vở bài tập.
- Hs đọc y/c của bài tập.
+ Bạn nam làm động tác cúi gập người xuống. Bạn nữ đoán hoạt động cúi.
+ Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay mắt nhắm lại. Bạn nam đoán đó là hoạt động ngủ.
+ Các nhóm tự biểu diễn các hoạt động bằng các cử chỉ, động tác.
- HS biểu diễn các động tác...
- HS theo dõi.
- Lắng nghe.
- HS đọc ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
Toán
 THựC HàNH Vẽ HìNH CHữ NHậT; thực hành vẽ hình vuông
I. MụC TIÊU 
Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và êke). 
II. Đồ DùNG DạY - HọC
- GV: Giáo án, SGK, thước thẳng và êke
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.ổn định tổ chức
- Hát, KT sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
 3.Dạy học bài mới
 a) Giới thiệu - ghi đầu bài 
 b) Hướng dẫn học sinh vẽ hình chữ nhật.
- Vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước.
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.
(?) Các góc ở đỉnh của hình chữ nhật ABCD có là góc vuông không?
(?) Hãy nêu các cặp cạnh // với nhau trong hình chữ nhật ABCD.
- HD HS vẽ HCN.
- Vẽ đoạn thẳng CD = 4cm
- Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại D, trên đường thẳng đó lấy DA = 2cm.
- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2cm.
- Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
* GV vẽ theo chiều dài = 40cm, chiều rộng bằng 20cm trên bảng lớp.
c) HD vẽ hình vuông các bước tương tự như vẽ HCN. 
d) Thực hành
 Bài 1:
- Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài = 5cm, chiều rộng = 3cm.
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình.
- Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn?
- HD HS tính chu vi của hình chữ nhật.
- Nhận xét, chữa bài.
 Bài 2:
- Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình chữ nhật có:
 Chiều dài AB = 5cm
 Chiều rộng AD = 3cm.
- Yêu cầu HS dùng thước đo 2 đường chéo.
- 2 đường chéo AC và BD như thế nào?
 *GV kết luận: Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau. 
Bài 1a,2a / 55: HD các bước tương tự như trên
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về làm bài tâp trong vở bài tập 
- Hát tập thể
- HS chữa bài trong vở bài tập
- HS ghi đầu bài vào vở
 A B
 2cm
 C 4cm D
 4cm
- Đều là 4 góc vuông.
- AB // CD ; AC // BD
- HS vẽ theo hướng dẫn của GV.
 A B
 D C
- HS lên bảng vẽ hình chữ nhật.
- HS đọc đề bài.
a) HS vẽ hình vào vở HCN có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.
- Nêu lại cách tính chu vi HCN.
b) Chu vi hình chữ nhật là :
 (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
- Nhận xét, sửa sai.
- HS đọc đề bài.
- HS tự làm vào vở.
- HS lên bảng vẽ HCN
- Đường chéo AC = BD 
- HS nhắc lại.
- HS làm bài và chữa bài.
 Tập làm văn
 Kể lại một câu chuyện kể về tính trung thực
I. Mục đích, yêu cầu:
 	- HS nắm rõ nội dung của văn kể chuyện
	- Luyện cho HS viết những cách kể khác nhau.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện kể về tinh trung thực.
GV ghi đề bài lên bảng.
Tìm hiểu đề bài:
Đề bài thuộc thể loại văn gì ?
Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Một bài văn kể chuyện gồm mấy phần?
 3. Luyện tập
GV nhận xét, chấm chữa bài.
* Nhận xét giờ học
HS đọc đề bài
HS suy nghĩ,trả lời các câu hỏi.
HS thực hành viết văn kể chuyện
 + HS viết ra nháp những ý cần viết trong bài văn sau đó trình bày miệng trước lớp.
 + HS viết vào vở.
Khoa học
ôn tập: con người và sức khoẻ
 I. Mục tiêu:
 - Củng cố cho HS về: Sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường.
 - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
 - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lấy qua đường tiêu hoá.
 - Dinh dưỡng hợp lí.
 - Phòng tránh đuối nước. 
 II.Đồ dùng dạy học: 
 Iii. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
 GV gọi HS trả lời câu hỏi:
- Cách phòng tránh tai nạn đuối nước. 
- HS trả lời, GV nhận xét. 
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh ai đúng. 
Mục tiêu: - Củng cố cho HS về:
 - Sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường.
 - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
 - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lấy qua đường tiêu hoá.
*Cách tiến hành
Bước 1 :Tổ chức cho HS theo nhóm.
Bước 2 : Phổ biến quy tắc chơi.
- 4 nhóm HS tham gia chơi.
- Ban giám khảo gồm 3 HS. 
- Đội nào bấm chuông nhanh sẽ được trả lời. 
Bước 3 : Chuẩn bị
Bước 4 : Tiến hành
Bước 5 : Đánh giá, tổng kết
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận. 
Hoạt động 2 : Tự đánh giá vào phiếu bài tập .
- Yêu cầu HS tự đánh giá:
+ Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi chưa?
+ Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật, thực vật chưa?
+ Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vi-ta-min và chất khoáng chưa?
3.Củng cố- Dặn dò:
- GV củng cố lại nội dung của bài.
- Về nhà học thuộc bài
kĩ thuật
khâu đột thưa (tiết 2)
I. Mục tiêu:
 Như tiết 1.
II. đồ dùng: Bộ đồ dùng kĩ thuật
iiI. các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định lớp: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
2. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài.
 b) Hướng dẫn cách làm:
*Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột thưa.
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và các thao tác khâu đột thưa.
- GV củng cố lại các bước khâu đột thưa.
- GV lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa ở hoạt động 2.
- HS thực hành, GV sát mẫu giúp đỡ HS.
* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS.
 - GV tổ chức cho HS trưng bày.
 - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
 - GV nhận xét đánh giá kết quả HT của HS.
 3. Nhận xét- dặn dò: Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS đánh giá các sản phẩm theo tiêu chuẩn trên.
Tập làm văn
LUYệN TậP TRAO ĐổI ý KIếN VớI NGƯờI THÂN
I. MụC TIÊU 
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi đạt mục đích.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
II. Đồ DùNG DạY HọC 
- Bảng phụ viết sẵn đề tập làm văn.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+ Đọc bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu.
3. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài - ghi đầu bài
 b) Hướng dẫn làm bài tập.
 Tìm hiểu đề bài:
- GV đọc lại, phân tích, gạch chân các từ nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh chị ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
- Gọi HS đọc gợi ý:
- Nội dung cần trao đổi là gì?
- Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
- Mục đích trao đổi là để làm gì?
- Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này là như thế nào?
- Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh, chị?
Trao đổi trong nhóm:
- Chia lớp làm các nhóm 4 HS.
- Tổ chức cho HS trao đổi trước lớp.
- GV nêu tiêu chí:
- Bình chọn cặp khéo léo nhất.
4. Củng cố dặn dò
- Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì?
- Chuẩn bị cho bài sau.
- Hát đầu giờ.
- HS đọc đoạn trích.
- HS kể
- Nhắc lại đầu bài.
- HS đọc đề bài.
- HS (mỗi HS đọc từng phần) 
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu của em.
+ Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị) của em.
+ Mục đích trao đổi là làm cho anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy.
+ Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh (chi) củ em.
+ Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối.
+ Em muốn đi học vẽ vào các buổi sáng thứ 7 và chủ nhật.
+ Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật...
- Hoạt động nhóm 4: 1 bạn làm anh (chị); 1 bạn làm em, còn 2 bạn theo dõi.
- Từng cặp HS trao đổi.
- HS trả lời.
- HS bình chọn.
+ Nắm vững mục đích trao đổi. Xác định đúng vai. ND trao đổi rõ ràng, lôi cuốn, thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên.
- Viết lại cuộc trao đổi vào vở.
- Chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt tập thể
I/ Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua:
1. Ưu điểm:
- Học tập có nhiều tiến bộ, đi học chuyên cần, tham gia xây dựng bài sôi nổi. Học 
bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Truy bài và kiểm tra dụng cụ học tập thường xuyên.
- Tuyên dương em: .................................................. có nhiều tiến bộ trong học tập.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, thể dục và ca múa hát giữa giờ thực hiện nghiêm túc.
2. Tồn tại:
- Một số em tác phong chưa hăng hái trong học tập: .
II/ Công tác tuần tới:
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Truy bài đầu buổi nghiêm túc.
- Không vứt rác bừa bãi.
- Phân công giúp đỡ các bạn học yếu trong lớp.
III/ Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt:
- Tổ chức chơi các trò chơi mà các em ưa thích.
Ký duyệt của Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan9b1xuantruongnamdinh.doc