Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 14 - Năm học 2011-2012

Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 14 - Năm học 2011-2012

LỊCH SỬ:

 NHÀ TRẦN THÀNH LẬP.

I,MỤC TIÊU.

Biết rằng sau nhà Lí là nhà trần ,kinh đô vẫn là Thăng Long,tên nước vẫn là Đại Việt:

+Đến cuối thế kỉ XII nhà Lí ngày càng suy yếu,đầu năm 1226,Lý Triêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh,nhà Trần được thành lập.

+Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long,tên nước vẫn là Đại Việt

- HSKG: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.tr37

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 - Bảng lớp, bảng phụ.

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 162Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 14 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Tập đọc:
 Chú đất nung
I. Mục tiêu
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật(chàng kị sĩ,ông Hòn rấm,chú bé Đất).
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.(trả lời được CH trong sgk)
* THTTHCM ( Chủ đề : Giỏo dục HS lũng can đảm, tinh thần quan tõm đến mọi người của Bỏc; Mức độ : Liờn hệ)
- GDKNS cho HS (KN xỏc định giỏ trị; KN tự nhận thức bản thõn; KN thể hiện sự tự tin)
II. Đồ dùng học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ. 
- Đọc bài: Văn hay chữ tốt.
-> 2 học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc + Tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Đọc theo đoạn.
- Nối tiếp đọc theo đoạn.
+ L1: Đọc từ khó.
+ L2: Giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp.
- Tạo cặp, đọc đoạn từng cặp
-> 1,2 học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
- Đọc đoạn 1: 
- Đọc thầm đoạn 1
 Câu 1:cu Chắt có những đồ chơi gì?
-> 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa 1 chú bé bằng đất.
? Chúng khác nhau như thế nào.
+ Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột..
+ Chú bé đất nặn từ đất sét,
- Đọc đoạn 2
- Đọc thầm đoạn 2.
 Câu 2:chú bé Đất đI đâu và gặp những chuyện gì?
-> Đất từ người cu đất giây bẩn hết quần áo..trong lọ thuỷ tinh.
- Đọc đoạn còn lại.
- Đọc thầm đoạn còn lại.
 Câu 3:Vì sao chú bé đất quyết định trở thành chú Đất Nung?
-> Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát; vì chú muốn được xông pha làm những việc có ích.
Câu 4:Chi tiết Nung trong lửa tượng trưng cho điều gì?
-hs nêu ;Phải rèn luyện trong thử thách ,con người mới trở thành cứng rắn,hữu ích./Con người phải vượt qua khó khăn,thử thách mới mạnh mẽ.cứng cỏi.
ND bài?
Hs nêu nd bài: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ
* Đọc diễn cảm.
- Đọc phân vai.
-> 4 học sinh đọc phân vai.
- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn cuối ( ông Hòn Rấm Cười.). 
- Luyện đọc theo vai.
- Thi đọc trước lớp.
-> 1 vài nhóm thi học phân vai.
-> Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Luyện đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài sau
Toán:
Tiết 66: chia một tổng cho một số
I.mục tiêu
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
- Giáo dục học sinh chăm học
- Bài 3 dành cho học sinh khá giỏi
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hướng dẫn học sinh nhân việt tính chất 1 tổng chia cho 1 số. 
- Thực hiện tính: 
- Làm vào nháp và bảng lớp.
 ( 35 + 21 ) : 7
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7
 = 8
 35 : 7 + 21 : 7
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3
 =8
? S2 2 kết quả của phép tính.
-> Đều bằng nhau.
 ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
? Nêu và nhắc lại tính chất này
-> 1 tổng chia cho một số.
2. Thực hành.
Bài1: Tính bằng 2 cách.
- Làm bài cá nhân.
 C1: Thực hiện phép tính.
a. ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
 C2: áp dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
 ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 3 + 7 = 10
b. 18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24):6
 = 42 : 6 = 7
Bài2: Tính bằng 2 cách.
- Làm bài vào vở.
C1: Thực hiện phép tính.
a. ( 27 - 18 ): 3 = 9 : 3 = 3
C2: áp dụng tính chất 1 hiệu chia cho 1 số
 ( 27 - 18 ): 3 = 27: 3 - 18 : 3
 =9-6 =3
b. ( 64 - 32) : 8 + 32 : 8 = 4
 ( 64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8
 = 8 - 4 = 4
Bài3: Giải toán. 
- Đọc đề, phân tích và làm bài: 
Bài giải
 Gv y/c hs tự tóm tắt 
Số nhóm học sinh cuả lớp 4A là:
 32 : 4 = 8 ( nhóm)
Số nhóm học sinh của lớp 4B là:
 28 : 4 = 7 ( nhóm)
Số nhóm học sinh của cả 2 lớp là:
 8 + 7 = 15
 Đáp số: 15 (nhóm)
3. Củng cố căn, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn bài làm bài, chuẩn bị bài sau.
__________________________________
Lịch sử:
 Nhà Trần thành lập.
I,Mục tiêu.
Biết rằng sau nhà Lí là nhà trần ,kinh đô vẫn là Thăng Long,tên nước vẫn là Đại Việt:
+Đến cuối thế kỉ XII nhà Lí ngày càng suy yếu,đầu năm 1226,Lý Triêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh,nhà Trần được thành lập.
+Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long,tên nước vẫn là Đại Việt
- HSKG: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.tr37
II. Đồ dùng dạy học.
 - Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
* Tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần
-> 1,2 học sinh nêu lại.
HĐ1: Làm việc cá nhân. 
- Các chính sách được nhà trần thực hiện.
- Đứng đầu nhà nước là vua.
- Vua đặt lệ nhường ngôi sớm..
- Lập Hà đê sứ, khuyên nông sứ
- Đặt chuông trước cung điện
- Cả nước chia thành các lộ, phủ
- Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bìnhthì sản xuất.
-> Những chính sách về T/C N2 được nhà trần thực hiện.
HĐ2: Làm việc cả lớp.
- Cả lớp thảo luận.
? Những việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan va vua với dân chúng dưới thời nhà trần chưa có sự cách biệt quá xa.
-> Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.
* Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học. Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
Toán:
Tiết 67 : Chia cho số có một chữ số.
I. Mục tiêu.
- Thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, có dư 
- Giáo dục học sinh chăm học
Bài 3 dành cho học sinh khá giỏi
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Trường hợp chia hết.
- Làm vào nháp 
- Đặt tính, rồi tính.
 128472 : 6 
+ Đặt tính.
+ Tính từ trái sang phải.
+ Mỗi lần chia theo 3 bước:
 Chia, nhân, trừ nhẩm.
128472	6
 08	21412
 24
 07
 12
 0 
2. Trường hợp chia có dư.
- Làm vào nháp
- Đặt tính rồi tính
 230859 : 5
+ Đặt tính.
+ Tính từ trái sang phải. 
+ Số dư bé hơn số chia.
 230859	 5
 30	46171
 08
 35
 09
 4
3. Thực hành.
B1: Đặt tính rồi tính.
 + Đặt tính.
 + Nêu các bước thực hiện
278157 3	 158735 3
 08 92719 08 52911
 21 27
 05	 03 
 27 05 
 0 2
B2: Giải toán 
- Đọc đề, phân tích và làm bài
Tóm tắt
Bài giải
 6 bể: 128610 lít
Mỗi bể có số lít xăng là:
 1 bể:lít xăng?
 128610 : 6 = 21435 (l) 
 ĐS : 21435 lít xăng.
B3: Giải toán
 - Đọc đề, phân tích và làm bài.
Tóm tắt
Bài giải
 1 hộp: 8 áo
 Thực hiện phép chia 
 187250 áo: ..hộp, thừacái áo?
 187250 : 8 = 23406 ( dư 2)
Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo.
 ĐS : 23406 hộp và thừa 2 áo
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học
- Ôn và làm lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
Chính tả: Nghe- viết
Chiếc áo búp bê.
I. mục tiêu.
-Nghe viết đúng bài chính tả;trình bày đúng bài văn ngắn 
-Làm dúng bài tập 2 a/bhoặc Bt 3a/b 
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ. 
- Viết vào nháp.
? Tìm 5 tiếng có âm đầu l/n
-> Long lanh, lung linh, lơ là
-> Nao núng, nung nấu, nợ nần
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh nghe viết. 
- GV đọc đoạn: Chiếc áo búp bê.
-> 2 học sinh đọc lại.
? Nêu nội dung đoạn văn.
-> Tả chiếc áo búp bê xinh xắntình cảm yêu thương.
? Nêu tên riêng có tên bài.
- Bé Ly, Chị Khánh.
- Chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc từng câu ngắn.
-> Viết vào vở ( ghi chú cách trình bày và tư thế ngồi viết).
- Giáo viên đọc toàn bài 
- Đổi bài soát lỗi.
-> Nhận xét, chấm 1 số bài.
c. Làm bài tập.
B2: Điền vào ô trống.
- Làm bài cá nhân.
 a. s hay x
-> Xinh, xóm, xít, xanh,sao, súng, sờ,xinh,sợ.
 b . ât hay âc
- Lất, Đất, nhấc, bật, rất, bậc lật, khấc, bậc.
B3: Thi tìm các tính từ.
- Thi nhanh giữa các nhóm
a. Chứa tiếng bắt đầu - s/x 
-> Sâu, sành sỏi, sáng suốt
-> Xanh, xanh mướt, xa xôi..
b. Chứa tiếng có vần ât/ âc
-> Thật thà, vất vả, Tất bật
-> Lấc cấc, Xấc láo.
* Nhận xét, bình chọn.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và luyện viết lại bài, chuẩn bị bài sau.
____________________________________
Luyện từ và câu:
Luyện tập về câu hỏi.
I/Mục tiêu
- đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1);nhận biết được một số từ nghi vấn và dặt câu hỏi với các từ nghi vấn đó(BT2,BT 3,BT4);Bước đầu nhận biết được một dạng câu hỏi có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi(Bt5)
* Không làm bài tập 2 tr 137
- Không bắt buộc h/s khuyết tật làm các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dùng dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ. 
- Trả lời các câu hỏi.
? Câu hỏi dùng để làm gì.
- Dùng để hỏi về những điều chưa biết.
? Nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào.
-> Có các từ nghi vấn ( ai, gì.) và cuối cấu có dấu chấm hỏi.
? Cho VD về 1 câu hỏi tự hỏi mình.
- Học sinh tự nêu.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn luyện tập.
B1: Đặt câu hỏi.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Nêu các từ in đậm trong mỗi câu.
a. Bác cần trục
-> Hăng hái và khoẻ như là ai.
b. Ôn bài cũ. 
-> Trước giờ học các em thường làm gì.
c. Lúc nào cũng đông vui.
-> Bến cảng như thế nào?
d. Ngoài chân đê.
-> Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? 
B2: Đặt câu với các từ;
- Nêu yêu cầu của bài.
- Làm việc theo nhóm
- Thi đua nhóm nào đặt được những câu hỏi hay và đúng nhất.
- Trình bày trước lớp.
VD: Ai đọc hay nhất lớp?
 Cái gì dùng để viết?
 Buổi tối bạn làm gì?
B3: Tìm từ nghi vấn.
- Đọc các câu, nêu từ nghi vấn.
- Gạch chân dưới từ ghi vấn trong mỗi câu hỏi.
a. Có phải - không? 
b. Phải không?
c. à?
B4: Đặt câu
- Làm bài cá nhân.
- Đọc câu của mình
VD: Có phải bạn là sơn không?
 Bạn được 9 điểm, phải không?
 Bạn thích vẽ à?
B5: Tìm câu không phải là câu hỏi.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Nhắc lại nội dung nghi nhớ bài 26.
-> 2,3 học sinh nhắc lại.
- Trao đổi và làm bài theo cặp.
a. Hỏi bạn điều chưa biết.
-> Câu a, d là câu hỏi.
b. Nêu ý kiến của người nói.
 Câu b, c, e, không phải là câu hỏi không được dùng dấu chấm hỏi.
c. Nêu đề nghị.
d. Hỏi bạn điều chưa biết.
e. Nêu đề nghị.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và xem lại bài,chuẩn bị bài sau
___________________ ...  tồn tại cần thiết của cái gì. 
3. Ghi nhớ:
4. Luyện tập:
 Bài1(T142): ? Nêu y/c?
- Gv dán 4 băng giấy ghi câu hỏi HS viết các câu trả lời bên cạnh.
Bài2(T142) : 
- 3HS làm phiếu.
- Dán phiếu lên bảng.
- 1HS nêu
- 1 HS đọc đoạn dối thoại, lớp ĐT
- Sao chú mày nhát thế?
- Nung ấy ạ? 
- Chứ sao?
- 1 HS nêu 
- Suy nghĩ, PT 2 câu hỏi của ông hòn rấm.
- Không dùng để hỏi về điều mình chưa biết. Vì ông Hòn Rấm biết Cu Đất nhát. 
- ...chê Cu Đất
- ...không dùng để hỏi
- Câu hỏi này có TD khẳng định đất có thể nung trong lửa.
- 1 HS đọc bài tập, lớp ĐT
- TL theo cặp 
- Câu hỏi ấy không dùng để hỏi mà y/c các cháu hãy nói nhỏ hơn.
- HS nêu, NX bổ sung.
- Ngoài TD để hỏi , câu hỏi còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê, khẳng định, phủ định hay y/c, đề nghị một điều gì đó.
- 4 HS nối tiếp đọc 4 y/c
- Đọc thầm từng câu hỏi và trả lời.
-4 HS lên bảng.
a. Yêu cầu b. Chê trách
c. Chê d. Nhờ cậy
- 4HS nối tiếp đọc 4 y/c
- Đọc thầm , làm việc nhóm 4.
- Đọc bài tập, NX, Bổ sung.
a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt chúng mình cùng nói chuyện được không?
b. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
c. Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai.Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ/
d. Chơi diều cũng thích chứ?
Bài 3(T 142) : ? Nêu y/c?
- Mỗi HS chỉ có thể chỉ nêu một tình huống.
- Gv nhận xét
- Suy nghĩ làm bài
- nối tiếp nhau phát biểu
- Nx
3. Củng cố:
? Ngoài Td để hỏi những điều chưa biết. Câu hỏi còn có TD gì?
- Nhận xét. BTVN: Làm bài tập 3 phần còn lại.
Tập làm văn:
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài,kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.(ND ghi nhớ)
- Biết vận dụng KT đã học để viết mở bài, kết bài một bài văn miêu tả đồ vật(cái trống trường mục III)
II. đồ dùng: 
- Tranh minh họa cái cối xáyGK
 - 1 số tờ phiếu to để HS làm BTcâu d(BTI. 1)
- 1 tờ phiếu viết lời giải câu b,d ( BTI.1)
 - Bảng phụ viết thân bài tả cái trống
 3 tờ giấy trắng để HS viết thêm mở bài, kết bài chi bài tả cái trống 
III. Các HĐ dạy- học:
A. KT bài cũ: ? Thế nào là miêu tả? 
 2 Hs làm lại (BT III.1) 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Phần nhận xét:
* Bài 1: 
? Bài văn tả cái gì? 
? Các phần mở bài và kết bài trong bài:Cái cối tân Mỗi phần ấy nói điều gì? 
? Các phần mở bài và kết bài đó giống cách nào đã học ? 
? Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn ?
* Bài 2: 
3. Phần ghi nhớ:
-GV giải thích thêm.
4. Phần luyện tập : 
- GV dán tờ phiếu lên bảng 
- GV kết luận .
5. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét chung giờ học.dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc bài văn: Cái cối tân.
- HS quan sát tranh 
- HS đọc thầm lại bài văn và suy nghĩ , trao đổi , trả lời lần lượt các câu hỏi .
- HS đọc thầm bài . Dựa vào kết quả bài 1 trả lời câu hỏi.
- 2,3 HS đọc.
- HS đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm đoạn thân bài tả cái trống.
- HS trả lời câu hỏi.
a.Câu tả bao quát cái trống:Anh chàng chống bác bảo vệ
b.Tên cấc bộ phận của cái trống được miêu tả:Mình trống.ngang lưng trống.Hai đầu trống.
c.Những từ tả hình dáng,âm thanh của trống: -hình dáng:tròn như cái chum,mình được ghép bằng mảnh gỗ
 -âm thanh:tiéng trống ồm ồm giục giã
- Nhận xét bổ xung .
__________________________________
Toán:
Tiết 70: Chia một tích cho một số
 I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép chia một tích cho một số
- Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí.
- Giáo dục học sinh chăm học
Bài 3 dành cho học sinh khá giỏi
II. các HĐ dạy - học: 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
? Khi chia một số cho một tích hai thừa số ta làm thế nào?
2. Bài mới: 
a. Tính giá trị của 3 BT( trường hợp cả 2 TS đều chia hết cho số chia)
 - Lớp làm nháp,1 HS nháp.
 (9 x15) : 3 9 x (15 : 3) 9 : 3 x 15
= 135 : 3 = 9 x 5 = 3 x 15
= 45 = 45 = 45
Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = 9 : 3 x 15
Vì 15 chia hết cho 3 , 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
b. Tính và so sánh giá trị của BT(trường hợp có một thừa số không chia hết cho số kia)
 - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp
 (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3) = 7 x 5 = 35
? so sánh giá trị của 2 BT? - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau
 ( 7 : 3 ) x 15 không tính được vì 7 không chia hết cho 3.
? Qua hai VD trên em rút ra kết luận gì?
Công thức TQ:
 ( a x b): c = a x (b : c) = a : c x b
3. Thực hành:
 Bài1(T79) : ? Nêu y/c ?
 C1: Nhân trước, chia sau
C2 : Chia trước, nhân sau
* Lưu ý : C2 chỉ t/ hiện được khi ít nhất 1 TS chia hết cho số chia.
- Khi chia một tích hai thừa số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết) , rồi nhân kết quả với thừa số kia. 
- HS nhắc lại
- Tính bằng 2 cách
- Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng
a. ( 8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46
 ( 8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46 
b. (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60
 (15 x 24) : 6 = 15 x ( 24 : 6 ) = 15 x 4 = 60
? Bài 1 củng cố KT gì? - Chia một tích cho một số.
Bài2(T 79): ? Nêu y/c?
Bài3(T79): 
 Tóm tắt:
 5 tấm vải: 1 tấm : 30m 
 Bán: số vải
- Chấm một số bài
? Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Tính bằng cách thuận tiện nhất
( 25 x 36): 9 = 25 x( 36 : 9) =25 x 4 
 = 100
- 2 HS đọc đề bài, PT đề, nêu kế hoạch giải
 Giải:
 Số vải cửa hàng có là:
 30 x 5 = 150(m)
 Số vải đã bán là:
 150 : 5 = 30 (m)
 Đ/ S: 30 mét vải
- Chia một tích cho một số
4. tổng kết - dặn dò:
? Khi chia một tích cho một số em làm thế nào?
NX giờ học
___________________________________
Khoa học:
Bài 28: Bảo vệ nguồn nước.
I.Mục tiêu.
 Sau bài học HS biết nêu những biện pháp để bảo vệ nguồn nước:
-phải vệ sinh xung quanh nguồn nước
- Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước .
-Xử lí nước thải bảo vệ hên thống thoát nước thải,..
-HS biết ngững việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước
-Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
- GDKNS: kỹ năng bình luận, đánh giá, kỹ năng trình bày thông tin về việc xử dụng bảo vệ nguồn nước.
Tích hợp GDBVMT Mức độ liên hệ và bộ phận-Toàn phần.
II. Đồ dùng dạy học.
-Tranh ảnh minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
* Những việc nên làm và không nên làm:
- Quan sát các hình trang 58 sgk
- Thảo luận 
- Theo cặp, chỉ vào hình vẽ nói việc nào nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước
- Trình bày trước lớp
- Đại diện nhóm trình bày
H1, H -> việc không nên làm
H3, H4, H5, H6 -> việc nên làm
- GV KL: Để bảo vệ nguồn nước c ần
HĐ2: Đóng vai vận động mọi người bảo vệ nguồn nước
Tạo nhóm.
* Bản thân cam kết tham gia và tuyên truyền cổ động người khác
- GV hướng dẫn
-Các nhóm đóng vai và trình bày 
- Các nhóm đánh giá nhận xét lẫn nhau.
-> Đánh giá, nhận xét và tuyên dương
.
 * Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học ( đọc mục bóng đèn toả sáng).
- Ôn và thực hiện đúng cam kết BV nguồn nước. Chuẩn bị bài sau.	
Hoạt động tập thể:
Sơ kết tuần
I.Mục tiêu:
-HS biết ưu khuyết điểm của lớp của mình trong tuần 
-Biết kế hoach họt dộng của đội
-Biết phương hướng tuần tới
II.Nội dung :
III. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
* Ưu điểm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Nhược điểm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Tuyêndương:
.
* Phê bình:
.
2/Phương hướng tuần tới:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
1/nhận xét tuần qua:
-Hs đi học đầy đủ và đúng giờ.
-Vệ sinh sạch sẽ
-Nề nếp ra vào lớp được giữ vững 
-Giờ truy bài thực hiện thường xuyên ,nhưng hiệu quả chưa cao
-Duy trì thể dục giữa giờ,hát thường xuyên
-Đa số các em chịu khó học bài và làm bài trước khi đến lớp
-1 vài em còn chưa chịu khó học bài ,làm bài: Hiền,Việt
-1 số em thiếu ghế: Phúc,Cường
-Đã bồi dưỡng hs yếu
* Tuyên dương:
* Phê bình:
2/Phương hướng tuần tới:
-Phát huy ưu điểm,khắc phục nhược điểm
-Kiểm tra đồ dùng ,sách vở của hs
-Nhắc nhở các em có ý thức học bài và làm bài trước khi đến lớp
-Tiếp tục bồi dưỡng hs giỏi,phụ đạo hs yếu kém

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_buoi_sang_tuan_14_nam_hoc_2011_2012.doc