Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 18 - Năm học 2011-2012

Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 18 - Năm học 2011-2012

TOÁN

TIẾT 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9

I. MỤC TIÊU

-Biết dấu hiệu chia hết cho 9

- Bước đàu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.

- Giáo dục học sinh chăm học

II. CÁC HĐ DẠY - HỌC :

1. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? cho VD?

2. Bài mới: a) GT bài:

b) HDHS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 18 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011
Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (Tiết 1)
I. Mục tiêu
-Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học(tốc độ khoảng 80 tiếng/phút);bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn,đoạn thơ phù hợp với nội dung.Thuộc được ba đoạn văn,đoạn thơ đã học ở kì I 
-Hiểu nội dung chónh của từng đoạn,nội dung chính của cả bài;nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm có chí thì nên,tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng: - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL đã học trong HKI.
 - 1 số tờ phiếu to kẻ sẵn BT2 để h/s điền vào chỗ trống.
III. Các HĐ dạy - học:
1. GT bài: 
2. Kiểm tra TĐ và HTL:
- GV hướng dẫn quy định.
- GV nêu câu hỏi về đoạn vừa đọc. NX
3. Bài 2(T174): ? Nêu y/c?
- Chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài TĐ là truyện kể.
- KT 7 em
-Bốc thăm,CB 1-2',đọc bài theo y/c trong phiếu.
Trả lời câu hỏi.
- 1 h/s đọc y/c, lớp đọc thầm.
- Trả lời nhóm 4.
- GV phát phiếu, bút dạ.3 nhóm làm phiếu- Lớp NX.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông trạng thả diều
Trinh Đường
- Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học 
Nguyễn Hiền
Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi
Từ điển NVLS Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí làm nên sự nghiệp lớn
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng 
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê.Q Long
Phạm N Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lê các vì sao
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1(1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt
Cao Bá Quát
Chú đất Nung (phần 1,2)
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn 2 người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn Ba Cá Bống
A-lếch-xây
Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng 2
Phơ bơ
-Trẻ em nhìn TG, giải thích về TG rất khác người lớn
Công chúa nhỏ
4. củng cố -dặn dò: - NX giờ học.
 - Ôn bài giờ sau KT tiếp.
Toán
Tiết 86: Dấu hiệu chia hết cho 9
I. Mục tiêu 
-Biết dấu hiệu chia hết cho 9
- Bước đàu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
- Giáo dục học sinh chăm học
II. Các HĐ dạy - học :
1. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? cho VD?
2. Bài mới: a) GT bài:
b) HDHS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 
VD: 72 : 9 = 8
 Ta có: 7 + 2 = 9
 9 : 9 = 1
 675 : 9 = 73
Ta có: 6 + 5 + 7 = 18
 18 : 9 = 2
 27 : 9 = 3
Ta có: 2 + 7 = 9 
 9 : 9 = 1
? Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
? Nêu VD số chia hết cho 9?
? Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
? Nêu VD số không chia hết cho 9?
? Muốn biết 1 số có chia hết cho 2 hay 5 không ta căn cứ vào đâu?
? Muốn biết 1 số có chia hết cho 9 không ta căn cứ vào đâu?
3. Thực hành:
Bài 1(T97): ? Nêu y/c?
? Nêu cách làm bài?
 182 : 9 = 20 (dư 2)
Ta có: 8 + 1 + 2 = 11
 11 : 9 = 1 (dư 2)
 451 : 9 = 50 (dư 1)
 182:9=20 (dư 2)
Ta có: 4 + 5 + 1 = 10
 10 : 9 = 1 (dư 1)
- HS làm nháp, 2 h/s lên bảng.
- Các số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
- 1422, 3735, 927, .........
- Các số có tổng chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
- 19, 58, 465, 1471, ......
- .Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải
- Căn cứ vào tổng các chữ số của số đó.
- HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
- Tính tổng các chữ số đó chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Các số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 29 385.
Bài 2(T97) : ? Nêu y/c?
? Nêu cách thực hiện?
- Chọn số có tổng các chữ số không chia hết cho 9.
Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097. 
Bài 3(T97) :HSKG? Nêu y/c?
Bài 4(T97) : HSKG? Nêu y/c? 
315, 135, 225
Gợi ý h/s thử, chọn
 531, 918, 729.
- Làm vào vở, 2 h/s lên bảng
- Làm vào vở, đọc BT
4. Tổng kết - dặn dò: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9? về ôn lại bài
 Lịch sử:
Kiểm tra định kì lịch sử .(cuối học kì I)
I/Mục tiêu:
Hệ thống,kiểm tra lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần.
II/Đồ dùng dạy học:
GV:đề kiểm tra
HS:giấy kiểm tra
III/Các hoạt động dạy học:
1/kiểm tra:sự chuẩn bị của hóc sinh
2/Bài mới
-Gv chép đề lên bảng
 Đề bài:
Câu 1: Lí Thái Tổ rời đô ra Thăng Long khi nào? Vì sao Lí Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô.
Câu 2:Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
-HS làm bài
 GV thu bài
*/Hoạt động nối tiếp:-Nhận xét giờ. 
 -Chuẩn bị bài sau
_______________________________
Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011
Toán
Tiết 87: Dấu hiệu chia hết cho 3
I. Mục tiêu: 
-Biết dấu hiệu chia hết cho 3
- Bước đàu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.-GDHS chăm học
II. Các HĐ dạy - học:
1. KT bài cũ : ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9? Nêu 2 ví dụ về số có 3 chữ số chia hết cho 9.
2. Bài mới:
GVHDHS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3:
 - GV ghi bảng HS nêu kết quả.
63 : 3 = 21 91 : 3 = 30 (dư 1)
Ta có: 6 + 3 = 9 Ta có 9 + 1 = 10
 9 : 9 = 1 10 : 3 = 3 (dư 1) 
123 : 3 = 41 125 : 3 = 41 (dư 2)
Ta có: 1 + 2 + 3 = 6 Ta có: 1 +2 + 3 = 8 
 6 : 3 = 3 8 : 3 = 2 (dư 2)
Các số chia hết cho 3 có đặc điểm gì?
? Các số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì?
?Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? Cho ví dụ
- Các số có tổng các chữ số chiahết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
- Nhiều em nêu. 
3Thực hành: Bài 1(T98) : ? Nêu y/c? - Làm vào vở. Đọc bài tập
a) Số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 92313.
b) Số chia hết cho 9 là: 1872, 92313.
c) Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 231.
? Làm thế nào để em biết được số chia chia hết cho 3 và không chia hết cho 3?
Bài 2(T98) : ? Nêu y/c?
? Muốn biết số không chia hết cho 3 em làm thế nào?
- Làm vào vở, đọc BT.
- Lấy tổng các chữ số chia cho 3 mà không chia hết là số không chia hết cho 3.
- Các số không chia hết cho 3 là: 502, 6823, 55553, 641311.
Bài 3(98) : ? Nêu yêu cầu?
HSKG- Làm vào vở, 3 h/s lên bảng.
- NX sửa sai.
Số có 3 chữ số chia hết cho 3 là: 243, 204, 162.
Bài 4(T98) : ? Nêu y/c?
- Chấm 1 số bài
? Nêu cách thực hiện?
HSKG
- Làm vào vở
- 1 HS lên bảng, NX.
4. Tổng kết dặn dò : 
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3.
- Nhận xét, dặn dò
____________________________________
Tiếng việt:
 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học(tốc độ khoảng 80 tiếng /phút);bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn,đoạn thơ phù hợp với nội dung.Thuộc được ba đoạn văn,đoạn thơ đã học ở kì I 
-Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học(BT2);bước đầu biết dùng thành ngữ tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước(BT3)
II) Đồ dùng: - Phiếu viết tên các bài TĐ- HTL đã học trong HKI.
 - 1 số tờ phiếu to viết ND bài tập 3.
III) Các HĐ dạy- học :
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra TĐ- HTL: - Kiểm tra 6 em
- Gọi HS bốc thăm
- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong phiếu.
3. Bài 2(T174) : Nêu y/cầu?
- Bốc thăm và CB bài 2'
- Đọc bài- trả lời câu hỏi
- Làm vào vở , đọc bài, NX
a. Nguyễn Hiền rất có chí.
b. Lê-ô-nác - đô Đa-vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c. Xi- ôn - cốp- xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có.
d. Cao Bá Quát rất kì công luyện chữ.
e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn.
Bài 3(T174) : ? Nêu y/c?
? Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?
? Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
? Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?
- 1 HS nêu
- Làm vào vở
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Nguời có chí thì nên 
 Nhà có nền thì vững
- Chớ thấy sóng cả...tay chèo.
- Lửa thử vàng...thử sức.
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này bày keo khác.
- Ai ơi đã quyết thì hành....mới thôi.
- Hãy lo bền chí câu cua....mặc ai.
4. Củng cố- dặn dò: - NX giờ học.
 - BTVN: Ôn bài giờ sau KT tiếp.
Tiếng việt:
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
-Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học(tốc độ khoảng 80 tiếng /phút);bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn,đoạn thơ phù hợp với nội dung.Thuộc được ba đoạn văn,đoạn thơ đã học ở kì I 
-Nắm được các kiểu mở bài,kết bài trong bài văn kể chuyện;bước đàu viết được mở bài gián tiếp,kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền(BT2)
II. Đồ dùng : Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL.
	Bảng phụ viết sẵn ND hai cách mở bài, kết bài.
III. Các HĐ dạy - học :
1 GT bài:
2. Kiểm tra tập đọc và HTL: 
? GV nêu câu hỏi về ND bài HS đọc?
- NX cho điểm
3. Bài 2(T175): ? Nêu yêu cầu?
- GV treo bảng phụ.
- KT 7 em.
- Bốc thăm đọc bài + TL câu hỏi về nội dung bài.
 ... " Kể chuyện ông Nguyễn Hiền".
Em hãy viết:
a) Mở bài theo kiểu gián tiếp.
b) Kết bài theo kiểu mở rộng.
- Đọc thầm truyện: Ông trạng thả diều (T104)
- 1 HS nêu 2 cách mở bài (T112)
- 1 HS nêu 2 cách kết bài (T122)
- HS viết bài vào nháp - vở
- Nối tiếp nhau đọc các mở bài.
- Nối tiếp nhau đọc các kết bài
- NX, bổ sung
4. Củng cố - dặn dò: - NX tiết học - Ghi nhớ ND của BT 2 hoàn chỉnh bài tập 2 vào vở.___________________________________________
Thể dục
Đi nhanh chuyển sang chạy.
Trò chơi " Chạy theo hình tam giác"
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
Đi nhanh chuyển sang chạy, thực hiện đt tương đối chính xác. Biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện : - Sân trường, 1 cái còi, kẻ vạch. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
 Nội dung
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến NV và yêu cầu
- Chạy chậm 1 hàng dọc.
- Trò chơi "Tìm người chỉ huy"
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, vai, hông.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB.
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy.
b) Trò chơi " Chạy theo hình tam giác"
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
- Hệ thống bài
-nx giờ,ôn lại bài.
Đ/ lượng
6phút
22phút
5phút
 P2 và tổ ch ức 
 GV
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
- HS thực hành.
 Cán sự điều khiển lớp TH.
- Tập theo tổ.
- Thi đua giữa các tổ.
- Khởi động các khớp.
- Nêu tên trò chơi, HD cách chơi, chơi thử.
- Ch ... số chia hết cho 2 trong các số chia hết cho 2 chọn tiếp các số chia hết cho 3.
- Các số chiahết cho 2 và cho 3 là: 64620, 57234.
c) HDHS chọn trong các số đã chia hết cho 2, 3 và 5 và chia hết cho 9
- Só chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là số: 64620
Bài 3(T99) : ? Nêu y/c?
a) 528, 558, 588
b) 603, 693
Bài 4(T99) : ? Nêu y/c?
- GV chấm 1 số bài.
- Làm vào SGK, đọc BT
c) 240
d) 354
- Làm vào vở, 4 HS lên bảng
- NX, sửa sai.
a) 2253 + 4315 - 173 = 6395 ; 6395 chia hết cho 5.
b) 6438 - 2325 x 2 = 1788 ; 1788 chia hết cho 2.
c) 480 - 120 : 4 = 450 ; 450 chiahết cho 2 và 5.
d) 63 + 24 x 3 = 135 ; 135 chia hết cho 5.
Bài 5(T99) : - 2 HS đọc đè, làm BT, đọc bài BT
- Nếu xếp thành 3 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 5. Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là: 0, 15, 30, 45... lớp ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS. Vậy số HS của lớp là 30
3. Tổng kết - dặn dò:
- NX giờ học: ÔN bài 
________________________________
Địa lí:
Kiểm tra định kì địa lí(cuối học kì I)
 I/Mục tiêu:
Nôi dung ôn tập và kiểm tra định kì:
-Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên,địa hình,khí hậu ,sông ngòi;dân tộc,trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn,Tây Nguyên,trung du BB,ĐBBB
II/đồ dùng dạy học:
GV:đề bài
HS:giấy kiểm tra
III/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra
2/Bài mới
GV đọc đề ,chép đề lên bảng.
Đề bài:
Câu 1/Nêu một số đặc điểm địa hình miền trung du Bắc Bộ ở đây người ta đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc?
câu 2/ Kể tên một số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Nhà rông ở Tây Nguyên dùng để làm gì?
-HS làm bài
Gv thu bài
*/Hoạt động nối tiếp:-Nhận xét giờ
 -Chuẩn bị bài sau
_________________________________________
Kĩ thuật:
Cắt ,khâu,thêu sản phẩm tự chọn
I/Mục tiêu:
-Đánh giá kiến thức,kĩ năng khâu,thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn cảu học sinh 
-Giáo dục hs yêu thích môn học.
*Tích hợp tiết kiệm năng lượng và hiệu quả.
II/Đồ dùng dạy học: Các mẫu thêu đã học
 -vải,kim,kéo,chỉ,..
II/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra đồ dùng của học sinh
2/Hoạt động2:HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
-Gv nêu y/c thực hành
-HS tự chọn sản phẩm thêu
-HS thực hành cắt,khâu thêu sản phẩm mình đã chọn
-GV hd giúp đỡ những hs còn lúng túng
-Hs trưng bày sản phẩm
-Đánh giá sản phẩm của hs
*/Hoạt động nối tiếp:
-Nhận xét giờ học
-Về hoàn thành tiếp sản phẩm.
-Chuẩn bị bài sau.
______________________________________________
Thể dục
 Sơ kết kì I. Trò chơi "Chạy theo hình tam giác"
I. Mục tiêu: 
- HS hệ thống được những kiến thức kĩ năng đã học, biết được những ưu khuyết điểm trong học tập, từ đó học tập tốt hơn nữa. Biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường, 1 cái còi, kẻ sẵn vạch để chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp:
 Nội dung
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến ND, y/c giờ học.
- Chạy chậm 1 hàng dọc.
- Khởi động các khớp.
- Trò chơi kết bạn.
- Ôn bài TDPTC
2. Phần cơ bản:
- KT những HS chưa hoàn thành
a) Sơ kết kì I:
? Nêu tên gọi, khẩu lệnh, cách thực hiện?
? ở kì I các em đã được học những ND gì
- GV nhận xét kết quả HT của HS trong lớp
b) Trò chơi "Chạy theo hình tam giác"
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Hệ thống bài.
- NX giờ học. ÔN bài TD và các ĐT rèn luyện TTCB.
Đ/ lượng
 6 - 10 phút
18 -22 phút
 4 - 6 phút 
 Phương pháp tổ chức
 GV
 * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * *
- Thực hành
 Hai hàng dọc tập hợp
- Ba hàng dọc tập hợp.
- Nghiêm, nghỉ...
- Ôn tập ĐHĐN, 1 số ĐT rèn luyện tư thế và KN vận động cơ bản đã học ở lớp 1, 2 và 3.
- Quay sau, đi đều vòng trái phải.
- Bài TDPTC 8 ĐT
- Ôn 1 số trò chơi đã học ở lớp 1, 2, 3 và trò chơi mới "Nhảy lướt sóng" "Chạy theo hình tam giác"
- Thực hành chơi.
- Thi đua giữa các tổ.
 __________________________________
Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011 
Tiếng việt:
Kiểm tra (đọc –hiểu)
I/Mục tiêu:
-HS đọc thầm bài và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-HS vận dụng kiến thức đã học về luyện từ và câu để làm đúng các bài tập .
II/Đồ dùng dạy học:
GV;đề kiểm tra
HS:giấy kiểm tra
III/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra:đồ dùng của hs
2/bài mới:
-GV nêu y/c kiểm tra,cách trình bày:hs chép câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra
-GV chép đề lên bảng.
Đề bài:
A/Đọc thầm bài :Về thăm bà sgk TV 4 tập I(trang 177)
*/Dựa vào nội dung bài đọc chọn câu trả lời đúng nhất.
GV chép câu hỏi trong sgk trang 178;179 lên bảng
-HS làm bài vào giấy ô li
-GV thu bài
*/Đáp án:
B/Câu 1/ý c câu 3/ý c
 câu 2/ý a câu 4/ý c
C/câu 1 /ý b câu 3/ý c
 câu 2/ý b câu 4/ý b
*/Hoạt động nối tiếp: -NX giờ
 -chuẩn bị bài sau
_____________________________________
Tiếng Việt
 Kiểm tra viết
I.Mục tiêu:
1. Chính tả: HS viết 1 đoạn văn bản có độ dài khoảng 70 chữ phù hợp với các chủ điểm đã học và với trình độ của học sinh lớp 4.
2. Tập làm văn: Học sinh viết bài văn miêu tả đồ vật, đồ chơi.
3. Giáo dục ý thức tự giác, tính thật thà trong khi làm bài kiểm tra cho HS.
II.Đồ dùng dạy học:
+ Đề kiểm tra
+Giấy kiểm tra
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
2.Gv nêu y/c kiểm tra
3.Đề bài:
 A.Chính tả :(5 điểm )
 Nghe - viết : Cánh diều tuổi thơ.
 Viết đoạn : “ Ban đêm  khát khao của tôi “ trong sách tiếng việt lớp 4 – tập I trang 146)
 B . Tập làm văn : (5 điểm )
 Tả một đồ dùng học tập hay mộ đồ chơi mà em thích.
HS làm bài
Gv thu bài
Củng cố – dặn dò: NX giờ
 Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
 Kiểm tra định kì cuối học kì I
I.Mục tiêu: Kiểm tra: 
- Đọc , viết, so sánh số tự nhiên, hàng, lớp.
- Thực hiện phép cộng, trừ các số đến sáu 
chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt .và không liên tiếp; nhân với số có hai, ba chữ số; chia số có đến 5 chữ số cho số có 2 chữ số ( chia hết và chia có dư)
- Dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- Chuyển đổi , thực hiện phép tính với đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo diện tích đã học .
- Nhận biệt góc vuông, góc nhọn , góc bẹt, góc tù, hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Giải bài toán có đến ba bước tính: tìm số trung bình cộng . Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
II.đồ dùng dạy học: 
 + Đề kiểm tra
 + Giấy kiểm tra
III.Các hoạt động dạy học:
1.kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 2.Gv nêu y/c kiểm tra
 Gv phát đề cho HS
đề bài:
Bài 1 : (2 đ) Mỗi phần a,b,c,d đúng được 0,5 điểm
 a.Chữ số 7 trong số 827463 có giá trị là bao nhiêu?
 b.Các số dưới đây số nào chia hết cho 2và 5?
 572945; 572456; 572640; 572964
c,5 tấn 93 kg =.........kg
d, 12dm 7cm =........cm
Bài 2: (4 đ) :Đặt tính rồi tính.
 a.65879 + 8742 b .3429 x 45
 c. 90326 - 54719 d .29168 : 18
Bài 3 (1 đ) Tìm x biết
 a, x + 38726 = 79680 b, 60168 : x = 24
Bài 4 :(2 đ)
 Một hình chữ nhật có nửa chu vi 64 m, chiều dài hơn chiều rộng 16m .Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Bài 5 :(1 điểm)
a,Tìm y: 81 xy – 81 x 58 = 891 
b, So sánh A và B biết :
 A= 73 x73 B = 72x 74 
 HS làm bài
 GV thu bài
* Củng cố – dặn dò : -NX giờ
 Chuẩn bị bài sau
Khoa học:
Không khí cần cho sự sống 
I. Mục tiêu
 -Nêu được con người,động,thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được.
II. Đồ dùng: 
 -Hình vẽ (T72-73)SGK
- Sưu tầm trang ảnh người bệnh được thở bằng ô-xi
- Dụng cụ thật để bơm k2 vào bể cá
III. Các HĐ dạy - học:
1. KT bài cũ: Nêu vai trò của k2 đối với sự cháy?
2. Bài mới : GT bài
* HĐ1: Tìm hiểu vai trò của k2 đối với con người.
- Yêu cầu HS để tay trước mũi, thở ra và hít vào, bạn có nhận xét gì?
- Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, bạn cảm thấy thế nào?
? Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết?
- Cho HS quan sát tranh người bệnh thở bàng ô-xi, thợ lặn đeo bình ô-xi, dụng cụ đẻ bơm k2 vào bình cá.
? Nêu vai trò của k2 đối với con người và ứng dụng KT và y học, đời sống?
- Thực hành
- Khó chịu, tức ngực.
- Q/s hình 3,4 (T72)
- Vì thiếu k2
- Q/s
- Con người cần k2 để hô hấp vì duy trì sự sống 
- Trong y học dùng khí ô-xi để cho người bệnh thở.
- Trong đời sống dụng cụ để bơm k2 vào bể cá...
* HĐ 2: Tìm hiểu vai trò của k2 đối với đv và tv.
Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh đv và tv đều cần không khí để thở.
? Tại sao sâu bọ và cây trong bình lại chết?
GV kể: Nhà bác học làm TN nhốt một con chuột bạch vào một chiếc bình thủy tinh kín, có đủ thức ăn và nước uống. Khi chuột thở hết khí ô-xi trong bình thủy tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn.
? Nêu vai trò của không khí đối với tv và đv ?
? Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
- Quan sát H3, 4(T72-SGK)
- .....thiếu không khí để thở.
- Nghe
- Tv và đv đều cần không khí để thở.....
- ...vì cây hô hấp thải ra các-bô- nic, hút khí ô-xi làm ảnh hưởng tới sự hô hấp của con người.
HĐ3 : Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và ứng dụng của kiến thức này vào cuộc sống.
? Nêu VD chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, đv và tv?
? Thành phần nào của không khí cần cho sự sống của người, đv, tv?
? Trong trường hợp nào cần thở bằng bình ô-xi?
* KL: Người, đv, tv muốn sống được cần có ô-xi để thở.
 - Quan sát hình 5, 6 (T73)
- Thiếu ô-xi con người, đv, tv sẽ chết.
- Khí ô-xi
- ...thợ lặn, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cấp cứu...
- 5 HS đọc mục bóng đèn tỏa sáng.
3. Tổng kết- dặn dò: nx giờ học, về học bài,chuẩn bị bài sau. 
__________________________________
Hoạt động tập thể:
Sơ kết tháng
I/Mục tiêu:
-HS biết ưu nhược điểm trong tháng qua của lớp,của mình
-Biết kế hoạch họat dộng của đội
-Biết phương hướng tháng tới
II?Nội dung :
1/nhận xét tháng qua:
-Hs đi học đầy đủ và đúng giờ.
-Vệ sinh sạch sẽ
-Nề nếp ra vào lớp được giữ vững 
-Giờ truy bài thực hiện thường xuyên ,nhưng hiệu quả chưa cao
-Duy trì thể dục giữa giờ,hát thường xuyên
-Đa số các em chịu khó học bài và làm bài trước khi đến lớp
-1 vài em còn chưa chịu khó học bài ,làm bài:
-1 số em thiếu ghế: 
-Đã bồi dưỡng hs yếu
* Tuyên dương:
* Phê bình:
2/Phương hướng tháng tới:
-Phát huy ưu điểm,khắc phục nhược điểm
-Kiểm tra đồ dùng ,sách vở của hs
-Nhắc nhở các em có ý thức học bài và làm bài trước khi đến lớp
-Tiếp tục bồi dưỡng hs giỏi,phụ đạo hs yếu kém
.
..
__________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_buoi_sang_tuan_18_nam_hoc_2011_2012.doc