LỊCH SỬ
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I – MỤC TIÊU ;
Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học):
+ Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ hơn,ở kinh đô có Quốc Tử Giámở địa phương bên cạnh trường công có trường tư,.
+Chính sách khuyến khích học tập:ra lễ xứng danh,lễ vinh quy,khắc tên người đỗ cao vào bia ở Văn Miếu.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phiếu học tập cho HS
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ1: Thảo luận nhóm: - Tạo nhóm, thảo luận các câu hỏi sau:
? Việc học được t/c ntn - Lập văn miếu, xây dựng lại và và mở rộng có trường do nhà nước mở.
Tuần 22 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012 Tập đọc Sầu riêng I – Mục tiêu - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ND:Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa,quả và nét độc đáo về dáng cây(trả lời được Ch trong sgk) II- Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ cho bài III- Các hoạt động dạy học: 1- KT bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ: Bè xuôi sông La 2- Bài mới: a- Giới thiệu chủ điểm và bài. b- Luyện đọc + tìm hiểu bài. * Luyện đọc - Đọc theo đoạn + L1: Đọc từ khó. + L2: Giải nghĩa từ. -> 2 học sinh đọc thuộc bài thơ. - Trả lời câu hỏi về ND bài. - Tạo cặp, đọc đoạn trong cặp. -> 1, 2 học sinh đọc toàn bài. - Đọc theo cặp - Đọc toàn bài -> GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài:- Đọc đoạn 1 Câu 1:Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - Đọc thầm toàn bài Câu 2:Dựa vào bài văn hãy miêu tả những nét đặc sắc của: - Tạo cặp, đọc đoạn trong cặp. -> 1,2 học sinh đọc toàn bài. - Đọc thầm đoạn 1. -> Là đặc sản của miền Nam - Miêu tả những nét đặc sắc. a- Hoa sầu riêng b- Quả sầu riêng c. Dáng cây Câu 3:Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? -> Trổ vào cuối năm li ti giữa những cánh hoa. -> Lủng lẳng dưới cành vị ngọt đến đam mê. -> Thân khẳng khiu, cao vút hơi khép lại tưởng là kéo. -> Sầu riêng là loại trái quý của MN vị ngọt đến đam mê. * Đọc diễn cảm. - Đọc 3 đoạn - GV đọc diễn cảm đoạn 1 - Thi đọc trước lớp -> NX và bình chọn -> 3 học sinh đọc 3 đoạn. - Tạo cặp, luyện đọc. -> 3, 4 học sinh thi đọc diễn cảm. 3- Củng cố, dặn dò - NX chung tiết học. - Ôn và luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau. __________________________________________ Toán Tiết 106: Luyện tập chung I Mục tiêu - Rút gọn được phân số - Qui đồng được mẫu số hai phân số - Giáo dục học sinh chăm học II- Đồ dùng dạy học Bảng lớp, bảng phụ III- Các hoạt động dạy học Bài1: Rút gọn các PS - Làm bài tập cá nhân Bài2: Phân số nào bằng -> Các PS bằng - Rút gọn các phân số: Bài3: Quy đồng MS các PS a) và ta có b) và ta có c) và (MSC: 36) d) và (MSC: 12) - Làm bài cá nhân: Ta có: 36: 9 = 4; 36 : 12 = 3 giữ nguyên Bài4: NHóm nào có 2/3 số ngôi sao đã tô màu: a- 1/3 d- 3/5 c- 2/5 - Quan sát và TLCH -> Số ngôi sao phần b có 2/3 số ngôi sao đã tô màu. * Củng cố, dặn dò: - NX giờ học. - Ôn và làm lại bài - Chuẩn bị bài sau. _______________________________ Lịch sử Trường học thời Hậu Lê I – Mục tiêu ; Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ hơn,ở kinh đô có Quốc Tử Giámở địa phương bên cạnh trường công có trường tư,.. +Chính sách khuyến khích học tập:ra lễ xứng danh,lễ vinh quy,khắc tên người đỗ cao vào bia ở Văn Miếu. II- Đồ dùng dạy học Phiếu học tập cho HS III- Các hoạt động dạy học HĐ1: Thảo luận nhóm: - Tạo nhóm, thảo luận các câu hỏi sau: ? Việc học được t/c ntn - Lập văn miếu, xây dựng lại và và mở rộng có trường do nhà nước mở. ? Trường học dạy những điều gì + Nho giáo, lịch sử các vương trình phương bắc. ? Chế độ thi cử thế nào + Ba năm có 1 kì thi hương và thi hội trình độ của quan lại HĐ2: Làm việc cả lớp ? Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập - TLCH. - T/c lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao cho đạt ở Văn Miếu. - Qsát 2 bức tranh -> nhà Hậu Lê đã rất coi trọng giáo dục. 3- Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học - Ôn lại nội tiết học - Chuẩn bị bài sau. __________________________________________________________ Tuần 22 Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012 Toán Tiết 107: So sánh hai phân số cùng mẫu số I – Mục tiêu - Biết cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1. - Giáo dục học sinh chăm học II- Đồ dùng dạy học Hình vẽ trong SGK III- Các hoạt động dạy học 1- So sánh 2 PS cùng MS - Quan sát hình vẽ. -> AC = 2/5 AB AD = 3/5 AB ? So sánh độ dài đoạn thẳng AC, AD -> AC < AD hay ? So sánh 2 PS có cùng mẫu số HS tự nêu (SGK) 2- Thực hành: B1: So sánh 2 PS - Làm bài cá nhân: B2: So sánh các PS với 1 + TS bé hơn MS thì PS bé hơn 1 + TS lớn hơn MS thì PS lớn hơn 1 -HS làm bài vào vở. B3: Viết các PS bé hơn 1, có MS là 5 và TS ạ 0 HSKG - Viết các PS 3- Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài - Chuẩn bị bài sau. ______________________________ Chính tả( Nghe - viết ) Sầu riêng I – Mục tiêu - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trích . - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết nhất: l/n, ut/uc. II- Địa điểm, phương tiện:- Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: -Viết các từ bắt đầu bằng r/d/gi - Viết vào giấy nháp. - Đọc các từ viết được. 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài. b- Hướng dẫn nghe – viết. GV đọc bài viết -> 1,2 học sinh đọc lại - Chú ý cách trình bày bài và từ ngữ mình dễ viết sai. - GV đọc từng câu - Viết bài vào vở. - Đổi bài, kiểm tra lỗi. -> Chấm 7, 10 bài c- Làm bài tập chính tả B2: Điền vào chỗ chấm Làm bài cá nhân a) âm đầu l/n -> Nên bé nào thấy đau/ bé ào lên nức nở. b) Vần ut/uc -> Lá trúc; bút nghiêng, bút chao. B3: Tìm từ đúng chính tả: + Gạch nhưng chữ không thích hợp. + Đọc đoạn văn hoàn chỉnh. -> năng, trúc xanh, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức. 3- Củng cố, dặn dò:- NX chung tiết học.- Luyện viết lại bài - Chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Luyện từ và câu Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? I – Mục tiêu -Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của CN trong câu kể ai thế nào ?(ND ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai thế nào?trong đoạn văn (Bt 1);viết được đoạn văn khoảng 5 câu,trong đó có câu kể Ai thế nào?(Bt 2) II- Địa điểm, phương tiện:Bảng lớp, bảng phụ III- Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: ? Đặt 3 câu kể ai thế nào về 1 loại hoa mà em thích. - Nhắc lại ND bài 42 (ghi nhớ). -> 2, 3 học sinh đặt câu. 2- Bài mới: a- Giới thiệu b- Phần NX B1: Tìm các câu kể ai thế nào ? trong đoạn văn . -> 2 HS đọc đoạn văn - Các câu 1, 2, 3, 5 là các câu kể ai thế nào ? B2: XĐ CN các câu vừa tìm được Câu 1 Câu 2: Câu 4: Câu 5: -> Gạch dưới Cn trong câu. Hà Nội Cả 1 vùng trời Các cụ già Những cô gái thủ đô. B3: TLCH: ? CN cho ta biết điều gì ? Cn nào là 1 từ, CN nào là 1 ngữ -SV sẽ được thông báo về đ2, t/c ở VN. -> 1 từ: DT riêng Hà Nội 1 ngữ: Cụm DT tạo thành. c- Phần ghi nhớ - Đọc ND phần ghi nhớ. - Nêu Vd cho ghi nhớ. d- Phần luyện tập; B1: XĐ CN của các câu kể ai thế nào trong đoạn văn trên. - Đọc đoạn văn - Gạch dưới câu kể ai thế nào. - XĐ Cn của các câu đó. Câu 3: Câu 4: Câu 5: Câu 6: Câu 8: Màu vàng trên lưng chú Bốn cái cánh Cái đầu và 2 con mắt Thân chú Bốn cánh B2: Viết 1 đoạn văn: - Nêu yêu cầu của bài. - HS viết đoạn văn. - Đọc đoạn văn: - Nối tiếp đọc đoạn văn, nói rõ các câu kể Ai thế nào ? -> NX, chấm điểm 1 số bài. 3- Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học - Đọc thuộc ghi nhớ, làm lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Thể dục Nhảy dây kiểu chụm hai chân trò chơi “Đi qua cầu” I – Mục tiêu Thực hiện cơ bản đúng đt nhảy dây kiểu chụm hai chân. Biết cách so dây,quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến. -Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi II- Địa điểm, phương tiện - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Còi, dây nhảy, dụng cụ cho TC. III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp 1- Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Tập bài thể dục phát triển chung. - Chạy tại chỗ + khởi động - TC: bịt mắt bắt dê 6– 10’ Đội hình tập hợp + + + + + + + + + + * + + + + + 2- Phần cơ bản: a- Bài tập RLTTCB - ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân + Khởi động + Tập luyện theo tổ 18–22’ Đội hình tập luyện + + + + + T1 + + + + + T2 + + + + + T3 - Cả lớp nhảy đồng loạt b- Trò chơi vận động - Học TC: Đi qua cầu + Nêu tên TC, phổ biến luật chơi. + Chơi theo tổ. 1 lần Đội hình trò chơi. 3- Phần kết thúc: -Tập động tác hồi tĩnh, kết hợp hít thở sâu - Hệ thống bài và nhận xét. - BTVN: ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân + TC: đi qua cầu. 4 – 6’ Đội hình tập hợp + + + + + + + + + + * + + + + + __________________________________________________________ Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012 Kể chuyện Con vịt xấu xí I Mục tiêu: + Nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh, bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện rõ ý chính ,đúng diễn biến + Hiểu lời khuyên của câu chuyện:cần nhận ra cáI đẹp của người khác,biết thương yêu người khác,không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. + Lắng nghe bạn kể chuyện. NX đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn *Tích hợp: GDHS ý thức bảo vệ môi trường. II- Đồ dùng dạy học Tranh, ảnh minh hoạ cho bài. III- Các hoạt động dạy học 1-Kiểm tra bài cũ: - KC về 1 người có khả năng hoặc có SK đặc biệt mà em biết -> 2 HS kể chuyện. 2- Bài mới: a-Giới thiệu bài b- GV KC (2 lần) c- Thực hiện các yêu cầu của bài tập. - Quan sát tranh minh hoạ. 1- Sắp xếp lại thứ tự các tranh -Nêu yêu cầu của bài. Tranh 1 (tranh 2) Tranh 2 (tranh 1) Tranh 3 (tranh 3) Tranh 4 (tranh 4) 2- Kể lại từng đoạn câu chuyện. Kể toàn bộ câu chuyện. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tạo nhóm, KC trong nhóm (theo từng tranh) - Thi kể trước lớp. - Kể từng đoạn câu chuyện. - Thi kể toàn bộ câu chuyện. Nêu lời khuyên của chuyện. -> NX, đánh giá, bình chọn người kể chuyện hay nhất 3- Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học - Luyện kể câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau: Đọc đề bài và gợi ý của bài tập KC Tuần 23 Tập đọc Chợ tết I – Mục tiêu -Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm. - Hiểu các từ ngữ trong bài. -Hiểu ND:Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên ,gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê(trả lời được CH) -TH:Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài. - HTL bài thơ. *Tích hợp: GDHS ý thức bảo vệ môi trường. II- Địa điểm, phương tiện - Tranh, ảnh minh hoạ cho bài III- Nội dung và phương pháp lên lớp: 1- KT bài cũ: - Đọc bài: Sầu riêng 2- Giới thiệu bài: 3 ... ai ? - Người em chọn kể ở đâu ? - Người ấy có tài gì ? - GV treo bảng phụ - Gọi HS đọc bài b) Hướng dẫn làm nháp - GV treo bảng phụ thứ 2 - Yêu cầu HS chuẩn bị dàn bài ra nháp 3. HS thực hành kể chuyện a) Kể chuyện theo cặp - GV đến từng nhóm giúp đỡ HS b) Thi KC trước lớp - GV treo tiêu chuẩn đánh giá - GV ghi tên HS kể - GV nhận xét chọn HS kể hay nhất 4. Củng cố, dặn dò - Trong các câu chuyện vừa nghe em thích câu chuyện nào nhất ? Vì sao ? - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS đọc đề bài - Gạch dưới từ ngữ quan trọng. - HS nêu tên nhân vật - HS nêu - HS đọc bảng phụ - HS đọc bài đã chuẩn bị - HS đọc gợi ý - HS viết dàn bài ra nháp - HS kể theo cặp, nêu ý nghĩa chuyện - 2 em đọc tiêu chuẩn đánh giá KC - Lần lượt kể chuyện - Lớp chọn HS kể hay nhất - Nêu câu chuyện, giải thích. Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012 Luyện tập Toán Luyện: Rút gọn phân số A.Mục tiêu: Củng cố cho HS : - Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. - Rèn kĩ năng rút gọn phân số( trong một số trờng hợp đơn giản). - Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh. B.Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 4 C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3.Bài mới: Rút gọn phân số? Bài 1: Bài 2:Phân số nào bằng? Bài 3:rút gọn PS sau Bài 4( sách tham khảo) Ngày xưa có một Phú ông lấy hai bà vợ. Ông chết trong lúc người vợ thứ hai đang mang thai, đã để lại bức di chúc về chia gia tài như sau : Nếu bà Hai sinh con trai thì gia tài chia cho con trai, gia tài chia cho bà Hai và gia tài chia cho bà Cả. Nếu bà Hai sinh con gái thì gia tài chia cho bà Hai, gia tài chia cho con gái và gia tài chia cho bà Cả. Oái ăm thay, bà Hai lại đẻ sinh đôi : một trai và một gái ! Hỏi hai bà vợ phải chia gia tài như thế nào để thực hiện đúng bức di chúc của chồng ? -HS trả lời Cả lớp làm vào vở : ==; = = = =; = = = (Các phân số sau làm tơng tự) cả lớp làm vào vở- 1em chữa bài phân số bằng là ; Giải : Đọc kĩ bức di chúc thì mới thấy được ý muốn của Phú ông là : Dù bà Hai đẻ con trai hay đẻ con gái thì bà Cả đều được hưởng gia tài ; gia tài còn lại là của mẹ con bà Hai. Nếu đẻ con trai thì phần gia tài của con trai được chia gấp đôi của bà Hai, nếu đẻ con gái thì phần gia tài của bà Hai được chia gấp đôi của con gái. Nếu gia tài của con gái được chia là 2 phần bằng nhau thì phần gia tài của bà Hai là 4 phần như thế và phần gia tài của con trai là 8 phần như thế. Như vậy gia tài còn lại phải được chia thành : 2 + 4 + 8 = 14 phần bằng nhau. Giá trị một phần là : : 14 = (gia tài). Với hai đứa con sinh đôi thì con trai được hưởng : 8 x = (gia tài) ; con gái được hưởng : 2 x = (gia tài) ; bà Hai được hưởng : 4 x = (gia tài). D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: Nêu cách rút gọn phân số? 2.Dặn dò : Về nhà ôn lại HOạt động ngoài giờ lên lớp Mời bạn về thăm quê tôi I.Mục tiêu hoạt động HS trình bày được những hiểu biết của mình về các danh lam thắng cảnh,về phong tục tập quán,truyền thống văn hoá của quê hương mình. -Rèn luyện đức tính tự tin,mạnh dạn khi trình bày trước tập thể. -GD các em lòng yêu quê hương,đất nước,tự hào về những truyền thống vẻ vang của quê hương. II. Quy mô hoạt động: Tổ chức theo quy mô lớp. III.Tài liệu phương tiện. -Tranh ảnh,sơ đồ,sách báo... ca ngợi của thiên nhiên và của quê hương. IV.Các bước tiến hành Bước 1: Chuẩn bị *Đối với GV: trứoc 1 tuần GV phổ biến cho HSnắm được :Nội dung , hình thức thi, thời gian thi - Thành phần ban giám khảo. -Cơ cấu giải thưởng -Yêu cầu cá nhân ,nhóm đăng kí nội dung thi -Kiểm tra sự tập luyện của HS Bước 2: Tổ chức cuộc thi *Phần mở đầu : -Đội văn nghệ biểu diễn 1 số tiết mục.. -MC tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu Giới thiệu ND chương trình, thể lệ cuộc thi. -MC giới thiệu ban giám khảo và thang điểm cho cuộc thi *Tiến hành cuộc thi: MC giới thiệu các đội thi ước 3: Tổng kết đánh giá, trao giải thưởng BGK nhận xét đánh giá, cuộc thi -Công bố kết quả. Mc mời cá nhân, nhóm lên nhận giải thưởng,mời đại diện đại biểu thao giải thưởng và phát biểu ý kiến. MC cảm ơn đại biểu và các bạn HS đã nhiệt tình tham gia cuộc thi. *Đối với HS -Thành lập ban tổ chức cuộc thi -Phân công trách nhiệm từng thành viên trong ban tổ chức: chuẩn bị nội dung trang trí, kê bàn ghế, phụ trách tặng phẩm.... văn nghệ , mời khách, đẫn chương trình.... Các đội thi tự giới thiệu về mình MC giới thiệu từng đội lên bốc thăm thứ tự thi. -Các đội lần lượt trình bày nội dung thi -BGK cho điểm và tổng hợp kết quả. Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012 Luyện tập tiếng việt Luyện tập về vị ngữ trong câu kể ai thế nào? I. Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? - Xác định được bộ phận VN trong các câu kể Ai thế nào?Biết đặt câu đúngmẫu II. Đồ dùng dạy- học: Vở bài tập Tiếng việt tập 2. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: B. Kiểm tra sự chuẩn bị - Nhận xét và đánh giá. C. Dạy bài luyện tập: Bài tập 1 và 2( 15 + 16)): - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi trong nhóm. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét, KL: Các câu 1, 2, 4, 6, 7 là câu kể Ai thế nào? - GV dán 2 tờ phiếu chép sẵn các câu kể Ai thế nào? yêu cầu HS xác định CN,VN. - Gọi HS lên bảng gạch dưới CN. VN. - GV chốt lời giải đúng: CN VN Về đêm/ cảnh vật/ thật im lìm. Sông / thôi vỗ ... chiều. Ông Ba / trầm ngâm. Trái lại / ông Sáu/ rất sôi nổi. Ông / hệt như ....vùng này. Bài tập 3( 16 - VBT)): - GV nêu yêu cầu, gọi HS nêu. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Mời HS nhắc lại ghi nhớ SGK 3. Phần luyện tập: Bài tập 1( 16 - VBT): - Cho HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi trong nhóm đôi. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét, kết luận(Dán phiếu viết 5 câu kể lên bảng) a, Các câu 1, 2, 3, 4, 5 là câu kể Ai thế nào? b, Xác định vị ngữ và từ ngữ tạo thành vị ngữ. Bài tập 2( 17 - VBT): - Cho HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. D.Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài, nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc ghi nhớ, làm lại bài tập. - Báo cáo sĩ số, hát. - 2 HS đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng câu kể Ai thế nào? - HS đọc yêu cầu. - HS tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. - HS lần lượt đọc các câu tìm được. - Lớp đọc thầm, gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, 2 gạch dưới bộ phận VN. - HS làm bảng lớp, lớp nhận xét. - HS chữa bài đúng vào vở. - HS đọc yêu cầu. - Tìm VN và từ ngữ tạo thành VN. Câu VN biểu thị TN tạo thành VN 1 Trạng thái của sự vật Cụm TT 2 Trạng thái của sự vật Cụm ĐT 4 Trạng thái của người ĐT 6 Trạng thái của người Cụm TT 7 Đặc điểm của người Cụm TT - 3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc đoạn văn, trao đổi theo cặp làm bài vào nháp. - HS nêu kết quả, lớp nhận xét. - 1 HS chữa trên bảng phụ. - Làm bài đúng vào vở CN VN TN tạo thành VN Cánh đại bàng rất khỏe. cụm TT Mỏ đại bàng dài và cứng. hai TT Đôi chân của nó giống ...của cần cẩu. cụm TT Đại bàng rất ít bay. cụm TT nó giống...nhiều. 2 cụm TT - HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Nối tiếp nhau đọc 3 câu văn là câu kể Ai thế nào? - HS theo dõi. Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012 Luyện tập Toán luyện tập So sánh hai phân số có cùng mẫu số I. Mục tiêu: - Biết cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1 II. Đồ dùng dạy học:- Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Kiểm tra bài cũ: * Quy đồng mẫu số các phân số: a, và ; b, và 2. Thực hành Bài 1(27 - VBT) -Yêu cầu HS nêu cách so sánh và làmbài - Mời HS làm bài trên bảng. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2(27 - VBT) -HS so sánh phân số với 1. - Cho HS làm tiếp phần còn lại vào vở. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét, kết luận. Bài 3(27 - VBT - HS viết phân số bé hơn 1 và có mẫu số là 4, tử số khác 0. Bài 4(27 - VBT ) - Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn - 2 HS làm bài trên bảng, lớp nhận xét. - HS làm vào vở bài tập - 3 HS lên bảng chữa bài - HS đọc yêu cầu. - HS nêu các so sánh, làm bài vào vở. - HS chữa bài trên bảng, lớp nhận xét. HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân, kiểm tra chéo. - HS nêu kết quả, lớp theo dõi. - HS đọc yêu cầu. - HS theo dõi, nắm được yêu cầu. - HS viết và nêu kết quả 4. Hoạt động nối tiếp:- Củng cố cách so sánh hai phân số, nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài. Hướng dẫn thực hành kiến thức Làm bài tập đạo đức;Lịch sự với mọi người I.mục tiêu: -HS biết những hành vi, việc làm lịch sự và không lịch sự -HS thảo luận về cách ứng xử trong các tình huống -Biết thể hiện phép lịch sự với mọi người trong giao tiếp hằng ngày. II.đồ dùng dạy học: VBT III.Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HD làm bài Bài 1;Đánh dấu + vào ô trống trớc hành vi việc làm lịch sự ,dấu – trớc những hành vi ,việc làm không lịch sự. Bài 2 :cho hs quan sát tranh ,đặt tên cho từng tranh Bài 3:bày tỏ ý kiến của mình trớc ý kiến dưới đây bằng cách đánh dấu + vào ô trống tương ứng. GV NX Bài 4:Nối biểu hiện của phép lịch sự với mặt cời,mặt mếu. Gv cheo bảng phụ -Hd luật chơi -Hai nhóm thi tiếp sức Bài 5:Thảo luận nhóm về cách ứng sử trong các tình huống sau; a.Tình huống 1:Trong khi chơi đánh trận giả với các bạn ,Nam vô ý xô ngã một bạn nữ. -Theo em Nam có thể có những cách ứng sử nào ? -nếu em là Nam,em sẽ làm gì trong tình huống đó?vì sao? HĐ của trò HS đọc y/c bài,tự làm vào vở a. Có khách đến nhà,bao giờ Lan cũng chào hỏi và giót nước mời khách. b.Lâm vừa nhai cơm nhồm nhoàm vừa nói chuyện. c.Các bạn nam tặng hoa cho các bạn nữ nhân ngày 8 tháng 3. d.Trong rạp hát,khi mọi ngời đang chăn chú xem,Mai nhìn thấy Bình vội gọi thật to và chạy đến ôm chầm lấy bạn. đ.Việt đến thăm Dương nhng cha tìm thấy nhà.Gặp một bác trong xóm,Việt hỏi thăm:”Bác cho cháu hỏi nhà bạn Dương ở đâu ạ?” -HS lên bảng làm bài,nx chữa bài -HS thảo luận cặp -Đại diện cặp nêu ý kiến.cặp khác nx -HS đọc y/c của bài,làm bài.chữa bài -hsnx -Nghe -Hs chơi -Hs nx nhóm thắng,thua b.Hoa được Minh mời đến dự sinh nhật và đã nhận lời,Nhng gần đến giờ đi thì gia đình Hoa có việc đột xuất nên không thể đi được.theo em Hoa có cách ứng xử NTN?Nếu em là Hoa em sẽ làm gì?vì sao? *Hoạt động nối tiếp: -ND bài ,NX giờ học,chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: