Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011

Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011

1. Ổn định ttổ chức(2) Hát

2. Kiểm tra bài cũ(3)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Dạy bài mới

- Giới thiệu S.G.K và chương trình học .

3.1. Giới thiệu bài :

- Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài đọc .

- Giới thiệu tranh để nhận biết nhân vật .

3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :

a. Luyện đọc :

- GV đọc toàn bài , hướng dẫn chia đoạn

- HS chia đoạn : 4 đoạn

- GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp đoạn

- GV sửa đọc cho HS , giúp HS hiểu nghĩa

một số từ khó.

- GV đọc lại toàn bài

b. Tìm hiểu bài :

-Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh n.t.n

- Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà trò rất yếu ớt ?

 

doc 29 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 892Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày tháng năm 2010 
Tiết 1: Chào cờ:
Tiết 2: Tập đọc:
 Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu :
1. Đọc đúng đọc lưu loát toàn bài : 
- Biết cách đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật .
2. Hiểu các từ ngữ trong bài .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu , xoá bỏ áp bức bất công .
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc .
- Bảng phụ viết câu , đoạn cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy – học :
1. ổn định ttổ chức(2) Hát
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Dạy bài mới 
- Giới thiệu S.G.K và chương trình học .
3.1. Giới thiệu bài :
- Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài đọc .
- Giới thiệu tranh để nhận biết nhân vật .
3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc :
- GV đọc toàn bài , hướng dẫn chia đoạn
- HS chia đoạn : 4 đoạn 
- GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp đoạn
- GV sửa đọc cho HS , giúp HS hiểu nghĩa
một số từ khó. 
- GV đọc lại toàn bài 
b. Tìm hiểu bài :
-Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh n.t.n
- Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà trò rất yếu ớt ?
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ ntn? 
-Những lời nói và cử chỉ nào của Dế Mèn nói lên nói lên tấm lòng nghĩa hiệp ?
-Em thích hình ảnh nhân hoá nào ? Vì sao ? 
c, Đọc diễn cảm :
- GV hứơng dẫn để HS tìm đúng giọng đọc
- Nhận xét, khen ngợi HS.
4. Củng cố , dặn dò :(5)
- Em học được gì ở Dế Mèn ?
- Chuẩn bị bài sau . 
- Nhận xét, khen ngợi HS
- HS chú ý nghe.
- HS chú ý nghe.
- HS đọc nối tiếp đoạn theo hàng dọc 
- HS luyện đọc theo cặp 
- HS đọc toàn bài 
- Chị Nhà Trò ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá
cuội . 
-Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn , cánh mỏng , ngắn chùn chùn....
-Trước đây mẹ Nhà Trò đã vay lương ăn của bọn nhện, chưa trả được thì chết, bọn nhện đã bao vây đánh Nhà Trò, nay chúng chăng tơ ngang đường đe bắt chị ăn thịt .
-Lời nói : Em đừng sợ , hãy trở về cùng với tôi đây, đứa độc ác không thể cậy khoẻ....
- Cử chỉ :xoè cả hai càng ra , dắt chị đi 
- HS nêu
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4
- HS thi đọc diễn cảm 
Tiết 3: chính tả: Nghe viết :
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu :
1. Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng đoạn viết .
2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang dễ lẫn .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b .
III. Các hoạt động dạy học :
1. Mở đầu :
- Củng cố nền nếp học giờ chính tả .
2. Dạy bài mới :
A. Giới thiệu bài : 
B. Hướng dẫn HS nghe viễt :
- GV đọc đoạn viết
- Nhận xét quy tắc viết chính tả trong đoạn viết.
- GV lưu ý:cách trình bày tên bàI.bài viết ...
- GV đọc để HS nghe viết bài . 
- GV đọc cho HS soát lỗi 
- Thu một số bài chấm.
- Nhận xét , chữa lỗi 
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Bài 2 :
a. Điền vào chỗ trống: l/ n 
- Chữa bài , chốt lại lời giải đúng 
Bài 3:
a. giải đáp các câu đố 
- Nhận xét 
- GV và cả lớp nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhắc nhở HS luyện viết thêm ở nhà 
- Học thuộc lòng câu đố ở bài tập 3 
- Chuẩn bị bài tiết học sau 
 - Nhận xét tiết học 
- HS chú ý nghe , theo dõi s.g.k
- HS đọc thầm lại đoạn viết .
- Viết hoa tên riêng 
- Viết đúng các từ : cỏ xước , tỉ tê , ngắn chùn chùn...
- HS viết đầu bài . 
- HS nghe – viết bài 
- HS soát lỗi trong bài .
- HS chữa lỗi
- HS nêu yêu cầu của bài 
- HS làm bài 
lẫn – nở nang – béo lẳn – chắc nịch 
- HS nêu yêu cầu của bài 
- Thi giải đố nhanh 
- HS ghi câu trả lời vào bảng con 
- Từng cặp HS hỏi - đáp từng câu đố 
Tiết 4: Toán:
 Ôn tập các số đến 100000 
I. Mục tiêu :
Giúp HS ôn tập về : - Cách đọc các số đến 100000 .
 - Phân tích cấu tạo số .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. ổn định tổ chức(2) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của HS.
3. Bài mới(30)
3.1: Ôn lại cách đọc số , viết số và các 
hàng :
a. GV đọc số , yêu cầu HS đọc số 
83251;83001; 80201; 80001 
b. Mối quan hệ giữa hai hàng liền kề
c, Các số tròn chục tròn trăm tròn nghìn:
3.2 : Thực hành :
Mục tiêu: Củng cố cách đọc các số đến 100000 ,phân tích cấu tạo số. 
Bài 1:
 a.Viết số thích hợp vào mỗi vạch của tia số
- Chữa bàI. nhận xét 
b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Bài 2 : Viết theo mẫu
Bài 3:
a. Viết mỗi số sau thành tổng ( theo mẫu )
M : 8723=8000+700+20+3
- Chữa bài , nhận xét b. Viết theo mẫu :
M : 9000+200+30+2=9232 
Bài 4 : Tính chu vi các hình sau
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Chữa bài , nhận xét
- Nêu cách tính chu vi của hình:tứ giác, h.v,
h.c.n ?
4. Củng cố, dặn dò(5) 
- Ôn cách đọc số , viết số , xác định chữ số thuộc hàng .
- HS đọc số, xác định các chữ 
số thuộc các hàng
-Tám mươi ba nghìn hai trăm năm mươi
mốt ....
1 chục = 10 đơn vị
1 trăm = 10 chục 1 nghìn = 10 trăm 
- HS lấy ví dụ : 
10 , 20 ,30 , 40, ... 100 , 200 , 300, ... 1000 , 2000 , 3000, ... 
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS nhận xét quy luật viết số trong dãy số này 
- HS làm bài:
- HS làm bài : 
36000; 37000; 38000; 39000; 40000; 
- HS nêu yêu cầu của bài - HS phân tích mẫu - HS làm bài
- HS phân tích mẫu , làm bài 9171=9000+100+70+1
- HS làm bài
7000 + 300 + 50 + 1=7351 
- HS nêu yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào vở 
 - HS nêu 
Tiết 5: đạo đức:
Trung thực trong học tập .(T1)
I. Mục tiêu:
 Học xong bài này HS có khả năng :
1. Nhận được : - Cần phải trung thực trong học tập .
 - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2. Biết trung thực trong học tập .
3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập .
II. Tài liệu và phương tiện :
- S.g.k ; các mẩu chuyện tấm gương về sự trung thực trong học tập .
III. Các hoạt động dạy học :
1. Mở đầu :
- Giới thiệu , chương trình , s.g.k .
2. Dạy bài mới 
A. Xử lý tình huống s.g.k 
Mục tiêu: HS biết cần phải trung thực trong học tập .
- GV giới thiệu tranh s.g.k
- GV tóm tắt các cách giải quyết :
- Nếu em là bạn Long em sẽ chọn cách giải quyết nào ?
- GV và HS trao đổi 
Kết luận :Cách “nhận lỗi và hứa với cô giáo là sẽ sưu tầm và nộp sau” là cách lựa chọn phù hợp .
* Ghi nhớ : s.g.k 
B. Làm việc cá nhân – bài tập 1 s.g.k
- GV và cả lớp trao đổi 
Kết luận : Việc làm c là trung thực .
 Việc làm a. b. d là thiếu trung thực.
2.3. Thảo luận nhóm – Bài tập 2 s.g.k 
- GV đưa ra từng ý trong bài.
- GV và cả lớp trao đổi ý kiến 
Kết luận : ý kiến đúng là ý b ,c 
 ý kiến sai là ý kiến a
3. Các hoạt động nối tiếp :
- Sưu tầm cac mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập .
-Tự liên hệ theo bài tập 6 
- Chuẩn bị tiểu phẩm theo bài tập 5 – s.g.k .
-HS quan sát tranh
- HS đọc nội dung tình huống s.g.k
- HS nêu ra các cách giải quyết của bạn Long
- HS cùng lựa chọn sẽ thảo luận về lý do lựa chọn.
- HS nêu yêu cầu của bài .
- HS làm bài .
- HS nêu yêu cầu
- HS dùng thẻ màu thể hiện thái độ của mình
- HS có cùng thái độ sẽ thảo luận về lý do lựa chọn
- HS nêu lại phần ghi nhớ.
---------------------------------------
 Thứ ba ngày tháng năm 2010 
Tiết 1: luyện từ và câu
Cấu tạo của tiếng .
I. Mục tiêu: 
1. Nắm được cấu tạo cơ bản ( gồm 3 bộ phận ) của đơn vị tiếng trong tiếng việt .
2. Biết nhận diện các bộ phận của tiếng , từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng.
- Bộ chữ cái ghép tiếng .
III ,Các hoạt động dạy học :
1.ổn định tổ chức(2) Hát.
2.Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới (30)
3.1. Mở đầu : 
- Nêu tác dụng của tiết Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ , biết cách dùng từ ,biết nói thành câu gãy gọn .
3.2.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu dẫn dắt vào bài .
b., Phần nhận xét :
- GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng nhận xét .
-Đếm số tiếng trong câu tục ngữ ? 
- Đánh vần tiếng Bầu ghi lại cách đánh vần đó ? 
- GV ghi bảng, dùng phấn mầu tô các chữ
bờ -âu -bâu
- Tiếng bầu do những bộ phân nào tạo thành ? 
- GV ghi lại kết quả làm việc của h. s
- Yêu cầu phân tích cấu tạo của tiếng còn lại
- Tiếng nào đủ các bộ phận như tiếng bầu ?
- Tiếng nào không đủ các bộ phận như tiếng bầu ?
- GV kết luận : trong mỗi tiếng, vần và thanh bắt buộc phải có mặt . Thanh ngang không biểu hiện khi viết , còn các thanh khác đều được đánh dấu trên hoặc dưới âm chính của vần .
c. Phần ghi nhớ 
- GV treo sơ đồ cấu tạo của tiếng và giải thích
d. Phần luyện tập :
Bài1. Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây:
- GV nhận xét , chũa bài 
Bài 2. Giải các câu đố sau 
- Nhận xét .
4. Củng cố , dặn dò (5)
-Nhắc lại phần ghi nhớ .
- chuẩn bị bài sau
- HS đọc câu tục ngữ 
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- HS đếm ghi lại kết quả ; 6 tiếng , 8 tiếng
-HS đánh vần .
Ghi lại cách đánh vần vào bảng con
- HS thảo luận nhóm đôi
Tiếng bầu gồm ba bộ phận: âm đầu, vần , thanh
- HS lập bảng :
Tiếng
âm đầu
vần
thanh
- HS nêu ghi nhớ –s.g.k
- HS lấy ví dụ tiếng và phân tích cấu tạo tiếng đó.
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài
-HS nối tiếp phân tích từng tiếng
- HS nêu yêu cầu của bài 
- HS đọc các câu đố.
- HS suy nghĩ và giải các câu đố.
Tiết 2: thể dục:
 Giới thiệu chương trình
 chơi trò chơi : chuyển bóng tiếp sức .
I. Mục tiêu :
- Giới thiệu chương trình TD lớp 4 . Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng .
- Một số quy định về nội quy , yêu cầu luyện tập . Yêu cầu HS biết được những điểm cơ bản đẻ thực hiện trong các giờ học thể dục .
- Biên chế tổ tập luyện , chọn cán sự bộ môn .
- Trò chơi chuyển bóng tiếp sức. Yêu cầu nắm bắt được cách chơi , rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn .
II. Địa điểm- phương tiện :
- Sân trường :sạch sẽ , đảm bảo an toàn tập luyện .
- Chuẩn bị một còi , 4 quả bóng nhỏ bằng nhựa ,cao su hay da .
III. Nội dung , phương pháp lên lớp .
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Khởi động.
- Chơi trò chơi để khởi động.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
2. Phần cơ bản:
A. Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4:
- 2 tiết /tuần.
- Học 35 tuần = 70 tiết.
- Học nội dung :ĐHĐN, bài tập phát triển chung, bài tập rèn luyện kĩ năng vận động cơ bản, trò chơi vận động v ... - HS đọc nội dung phần b ( SGK )
- HS quan sát và trả lời .
- HS quan sát hình .
- HS nêu .
- HS dựa vào nội dung ( SGK ) .
- HS thực hiện thao tác cầm kéo.
- HS quan sát và nêu .
Ngày soạn: 19/8/2009
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: Luyện từ và câu:
Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về cấu tạo của tiếng 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
- Phân tích đúng câu tạo tiếng trong câu.
- Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
- Bộ xếp chữ học vần tiểu học.
- Bảng cấu tạo của tiếng viết ra giấy để làm bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu:
 ở hiền gặp lành.
 Uống nước nhớ nguồn.
-Kiểm tra vở bài tập của HS .
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài :
B. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: Phân tích cấu tạo của tong tiếng trong câu tục ngữ dưới đây.
-GV hướng dẫn HS ghi bảng theo mẫu. 
- Nhận xét bài làm của các nhóm
Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên 
- Câu tục nhữ viết theo thể thơ gì?
- Hai tiếng nào bắt vần với nhau?
-Nhận xét bài làm của HS .
Bài 3: Ghi lại những cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ sau. So sánh các cặp tiếng ấy, cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn ,?
- Chữa bài nhận xét bài làm của HS.
Bài 4: Thế nào là tiếng bắt vần với nhau?
- Lấy ví dụ câu thơ, tục ngữ, ca dao có các tiếng bắt vần với nhau.
Bài 5: Giải câu đố. 
-Hướng dẫn HS giải đáp câu đố.
-Nhận xét. 
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu cấu tạo của tiếng, cho ví dụ?
- Chuấn bị bài sau
- 2 HS lên bảng phân tích cấu tạo tiếng.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm báo cáo kết quả .
- HS nêu yêu cầu của bài .
- Thể thơ lục bát.
- ngoài-hoài ( cùng vần oai )
- HS nêu yêu cầu của bài .
- HS đọc khổ thơ.
- HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng .
+ Cặp tiếng bắt vần với nhau:loắt choắt-thoăn thoắt, xinh xinh-nghênh nghênh
+ Cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn: choắt –thoắt 
+ Cặp tiếng có vần giống nhau không hoàn toàn : xinh xinh-nghênh nghênh.
- Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
- HS lấy ví dụ 
- HS nêu yêu cầu của bài .
- HS đọc câu đố.
-HS trao đổi theo nhóm 2.
Tiết 2:Toán :
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Củng cố về biểu thức có chứa một chữ, làm quen với các biểu thức có chứa một chữ có phép tính nhân.
- Củng cố cách đọc và tính giá trị của biểu thức .
- Củng cố bài toán về thống kê số liệu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề bài toán 1 a.b ,3.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Kiểm tra vở bài tập .
2. Hướng dẫn luyện tập .
Mục tiêu: Củng cố về tính giá trị của biểu thức .
Bài 1:Tính giá trị của biểu thức ( theo mẫu )
- Yêu cầu làm bài phần a. b.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức .
- Thực hiện tính hai phần a.b.
- Chữa bàI. đánh giá.
- Nêu cách tính giá trị số của biểu thức .
MT: Củng cố bài toán về thống kê số liệu.
Bài 3: Viết vào ô trống( theo mẫu )
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Chữa bàI. đánh giá.
Bài 4:
- Hướng dẫn HS làm bài .
- Chữa bàI. nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- H.d luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Nhận xét về biểu thức.
- HS làm bài.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài .
c
Biểu thức
Giá trị của biểu thức.
5
8 x c
7
7 + 3 x c
6
( 92 – c ) + 81
0
66 x c + 32
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và làm bài vào vở.
- HS đọc bài làm .
Tiết 3:Tập làm văn
Nhân vật trong truyện.
I. Mục tiêu :
- Biết nhân vật là một đặc điểm quan trọng của văn kể chuyện .
- Nhân vật trong truyện là người hay con vật, đồ vật được nhân hoá.Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nóI. suy nghĩ của nhân vật.
- Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu thảo luận nhóm:
Tên truyện
Nhân vật là người
Nhân vật là vật ( con ngườI. đồ vật, cây cốI.)
- Tranh minh hoạ truyện s.g.k-14.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào ?
- Nhận xét .
2. Dạy bài mới :
A. Giới thiệu bài:
- Đặc điểm cơ bản nhất của bài văn kể chuyện là gì?
- Nhân vật trong truyện là những đối tượng như thế nào ? Có đặc điểm gì ? Cách xây dựng nhân vật trong câu chuyện như thế nào? – Bài mới.
B. Phần nhận xét :
Bài 1: Ghi tên các nhân vật trong những truyện em mới học vào nhóm thích hợp .
- Nêu tên các câu chuyện vừa học.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- Nhân vật trong truyện có thể là gì ?
- K.l: các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật, đồ vật, cây cối đã được nhân hoá.
Bài 2:Nhận xét tính cách của các nhân vật.
- Nhờ đâu mà em biết được tính cách của nhân vật ?
- Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nóI. suy nghĩ .
2.3. Ghi nhớ :
-Lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe kể.
2.4, Luyện tập:
Bài 1: 
- Câu chuyện ba anh em có nhân vật nào?
- Ba anh em có gì khác nhau?
- Bà nhận xét về tính cách của từng đứa cháu như thế nào? Dựa vào căn cứ nào mà bà lại nhận xét như vậy ?
- Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng đứa cháu không ?Vì sao?
Bài 2: 
-Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
- Nếu không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
-Tổ chức cho HS kể tiếp câu chuyện theo hai hướng .
- Tổ chức cho HS thi kể .
- GV nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Viết tiếp câu chuyện vừa xây dựng vào vở, kể cho mọi người nghe.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Là chuỗi các sự việc có liên quan đến một hay một số nhân vật.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày bảng của nhóm mình.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu tính cách của nhân vật trong truyện.
- Nhờ hành động, lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy.
- HS nêu ghi nhớ s.g.k.
- Lấy ví dụ.
-HS nêu yêu cầu.
- HS đọc câu chuyện.
- Nhân vật: Ni ki ta. Gô sa. Chi om ca.bà ngoại .
- Giống nhau về ngoại hình, lại khác nhau về tính cách .
- Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đưa ra nhận xét như vậy. 
-Nêu yêu cầucủa bài.
- Đọc tình huống.
- Chạy lạI. nâng em bé dậy, phủi bụi bẩn trên quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em bé nín, đưa em về lớp
- HS nêu.
- HS kể chuyện
Tiết 4:Khoa học:
Trao đổi chất ở người .
I. Mục tiêu:
- Kể ra những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất .
- Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường .
II. Đồ dùng dạy học
- H 6,7 s.g.k.
- Giấy A 4 hoặc vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
A. Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người:
Mục tiêu: Kể ra những gì hàng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống .
 Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất 
- H 1-s.g.k (6).
- Trong hình vẽ những gì?
- Những thứ đó đóng vai trò như thế nào đối với đời sống của con người?
- Ngoài ra còn có yếu tố nào cần cho sự sống?
- Thực tế hàng ngày cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình ?
-Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con ngườI. thực vật, động vật ?
-K.l: Hàng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, Nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại .
- Trao đổi chất là quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa. cặn bã.
- Con người và động vật, thực vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
B. Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Mục tiêu: HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Yêu cầu HS vẽ hoặc viết sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình. 
- GV gợi ý cách vẽ.
- Nhận xét, bổ sung .
3. Củng cố dặn dò:
-Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người?
- Chuẩn bị bài sau.
-HS quan sát hình vẽ s.g.k.
-HS thảo luận theo cặp.
-Ngoài ra còn cần không khí.
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc
-HS đọc mục Bạn cần biết .
-HS nêu.
-HS đọc thêm mục Bạn cần biết.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày ý tưởng của cá nhân. 
- HS vẽ .
Lấy vào
 CƠ thể người 
Thải ra
Khí ô-xi
Thức ăn
Nước
Khí các-bô-níc
Phân
Nước tiểu, mồ hôi.
Tiết 5: Âm nhạc:
Ôn 3 bài hát đã học - kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3.
I. Mục tiêu:
- HS ôn tập, nhớ lại 3 bài hát đã học ở lớp 3.
- Nhớ một số kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3.
II. Chuẩn bị:
- Nhạc cụ, băng đĩa nhạc. Bảng ghi các kí hiệu nhạc hoặc tranh âm nhạc lớp 3.
- Nhạc cụ gõ, s.g.k, bảng con, phấn.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu nội dung tiết học.
2. Phần hoạt động:
A. Ôn 3 bài hát lớp 3.
- Chọn 3 bài hát trong chương trình lớp 3.
- Tổ chức cho HS ôn tập.
+ Bài hát Quốc ca Việt Nam.
+ Bài hát Bài ca đi học.
+ Bài hát Cùng múa hát dưới trăng.
B. Ôn tập một số kí hiệu ghi nhạc.
- Đã được học những kí hiệu ghi nhạc nào? Kể tên các nốt nhạc .
- Em đã biết những hình nốt nào?
- GV hướng dẫn HS cách nói tên nốt nhạc trên khuông.
- Hướng dẫn HS tập viết một số nốt nhạc trên khuông( tên nốt, hình nốt )
3. Phần kết thúc:
- Hát một trong 3 bài hát đã ôn.
- Tập ghi noớ nốt nhạc để chuẩn bị cho tiết sau.
- HS ôn tập hát kết hợp đệm, vận động.
-HS nêu
- HS luyện viết nốt nhạc.
Tiết 6: Sinh hoạt lớp.
Nhận xét tuần 1
1. Chuyên cần.
- Nhìn chung các em đã có ý thức đi học chuyên cần , đúng giờ, trong tuần không có em nào nghỉ học không lí do, hay đi học muộn.
2. Học tập:
- Nhìn chung các em đều có ý thức tự giác trong học tập, chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ 
trước khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài.
3. Đạo đức:
Ngoan ngoãn, chấp hành nghiêm túc nội quy của trường ,lớp, đoàn kết với bạn bè.
4. Các hoạt động khác:
Tham gia nhiệt tình, đầy đủ các hoạt động của trường, lớp đề ra
 II. Phương hướng tuần sau:
 - Duy trì tốt các nề nếp đã quy định 
 - Thi đua học tập giữa các tổ 
 - Hăng hái xây dựng bài trong các giờ học
 - Thực hiện nghiêm túc các hoạt động trong tuần

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1.doc