I/ Mục đích, yêu cầu
1.Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ, nhấn giọng những chỗ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Đọc đúng: nước Việt Nam, nô lệ, năm châu.
Câu dài: Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.
-Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam.
2. Hiểu bài:
- Hiểu các từ ngữ cuối bài.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
3. Thuộc lòng một đoạn thư : Sau 80 năm công học tập của các em.
II/ Đồ dùng dạy- học:
* Tranh minh hoạ SGK.
tuần 1 Ngày soạn: Ngày 3 thàng 9 năm 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 6 thàng 9 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán Ôn tập : Khái niệm về phân số I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: Biết đọc, viết phân số. - Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 ôn tập cách viết thương và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. II/ Đồ dùng dạy- học: - Các tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học như SGK để thực hiện các phân số III/ Các hoạt động dạy- học: Giáo viên Học sinh 1. ổn định: 2. Bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Trong tiết học toán đầu tiên của năm học các em sẽ được củng cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.GV ghi đầu bài. b/ Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. * GV treo tấm bìa thứ nhất (biểu diễn phân số ) và hỏi: Đã tô màu mấy phần băng giấy? Viết dưới dạng phân số là gì? * Yêu cầu HS giải thích. * GV mời HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy, lớp viết nháp. * GV tiến hành tương tự với các hình còn lại. c/ Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. * Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số. - GV viết lên bảng các phép chia sau: 1:3; 4:10; 9:2. Em hãy viết thương của các phép chia sau dưới dạng phân số. - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. - GV kết luận. có thể coi là thương của phép chia nào ? - GV hỏi tương tự với hai phép tính còn lại. - GV yêu cầu HS mở SGK Tr 3 và đọc chú ý 1. * Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số chú ý 2, 3, 4. - GV cho HS nhận xét + Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta làm thế nào ? + GV kết luận : Mọi số tự nhiên đều viết dưới dạng phân số có mẫu số là 1. * 1 có thể viết thành phân số như thế nào? * 0 có thể viết thành phân số như thế nào? - GV yêu cầu HS đọc chú ySGK. d/ Luyện tập : * Bài 1(Tr. 4): -HS đọc yêu cầu,lớp đọc thầm. - GV nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài và nêu rõ tử số, mẫu số của 1 phân số trong bài. * Bài 2 (Tr.4): - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS làm bảng, nháp. - Lớp và GV nhận xét, đánh giá. - có thể coi là thương của phép chia nào ? * Bài 3 ( Tr. 4 ): - GV yêu cầu HS đọc đầu bài - HS làm vở + bảng - Nhận xét, đánh giá. * Bài 4 (Tr. 4 ) : - GV yêu cầu HS đọc đầu bài. - HS làm bảng + sách. - Lớp và GV nhận xét, đánh giá. - GV yêu cầu HS giải thích cách làm . - GV kết luận - HS nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS quan sát và trả lời: Đã tô màu 2 phần băng giấy, viết là . - Băng giấy được chia thành 3 phần băng nhau, đã tô màu 2 phần. Vậy đã tô màu băng giấy. - HS viết và đọc: đọc là hai phần ba. Một số HS đọc phân số . - HS quan sát hình,tìm phân số thể hiện phần tô màu của mỗi hình, sau đó đọc và viết các phân số đó. HS đọc lại các phân số - 3 HS viết bảng, lớp viết nháp. 1:3 = ;... - HS đọc và nhận xét bài làm của bạn. - Phân số có thể coi là thương của phép chia 1:3. - HS đọc , lớp đọc thầm. - HS lên bảng , lớp làm nháp 5 = .. + Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1. + HS nhắc lại. 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. 0 có thể viết thành phân số có tử số bằng 0 và mẫu số khác 0. - HS đọc , lớp đọc thầm. - HS đọc - HS nối tiếp đọc bài - HS đọc yêu cầu. - 3 HS lên bảng , lớp làm nháp. 3 : 5 = ; 75 : 100 = ; 9 : 17 = - có thể coi là thương của phép chia 3: 5 - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài . 32 = ; 105 = ; 1000 = - HS nhận xét , đánh giá - HS đọc đầu bài. - 2 HS lên bảng, lớp làm sách. - HS nhận xét. a) 1 = b) 0 = - HS dựa vào chú ý 3, 4 phần bài học để giải thích. 4. Củng cố: * Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số như thế nào ? * Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1. ? Số 0 có thể viết thành phân số thế nào ? - Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0. * GV nhận xét giờ học . 5. Dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị tiết sau Tr.5. Tiết 3: Âm nhạc Tiết 4: Tập đọc Thư gửi các học sinh I/ Mục đích, yêu cầu 1.Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ, nhấn giọng những chỗ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Đọc đúng: nước Việt Nam, nô lệ, năm châu. Câu dài: Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em. -Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam. 2. Hiểu bài: - Hiểu các từ ngữ cuối bài. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. 3. Thuộc lòng một đoạn thư : Sau 80 năm công học tập của các em. II/ Đồ dùng dạy- học: * Tranh minh hoạ SGK. * Bảng phụ đoạn học thuộc lòng:" Sau 80 năm giời nô lệ... chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em." III/ Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ Kiểm tra SGK và ĐDHT 3. Bài mới: A. Mở đầu: GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu giờ tập đọc lớp 5, việc chuẩn bị cho giờ học, nhằm củng cố học tập cho các em. B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em. Yêu cầu HS quan sát bức tranh chủ điểm nói những gì em thấy trong bức tranh: Hình ảnh Bác Hồ và HS các dân tộc trên nền lá cờ Tổ quốc bay thành hình chữ S - Để biết Bác Hồ gửi bức thư cho HS cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên, sau khi nước ta giành độc lập, chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp, phát xít Nhật và vua quan phong kiến.Thư nói về trách nhiệm của HS Việt Nam với đất nước, thể hiện niềm hi vọng của Bác vào những chủ nhân tương lai của đất nước như thế nào? Giờ hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài Thư gửi các học sinh.GVghi đầu bài . 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a/ Luyện đọc: - Cho một HS đọc bài - Cho HS đọc nối tiếp đoạn - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Cho HS đọc theo cặp b/ Tìm hiểu bài: - Đọc thầm bài thảo luận cặp các câu hỏi cuối bài. - Một số cặp trình bày. * Đoạn 1: Ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. + Câu hỏi 1: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? * Đoạn 2: Sau Cách mạng tháng Tám. + Câu hỏi 2: Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? + HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? * Đoạn trích bức thư nói lên điều gì? c/ Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. - GV gắn đoạn luyện đọc: Sau 80 năm chờ đợi ở các em rất nhiều. + GV đọc mẫu . +Lớp và GV nhận xét, đánh giá. d/ Hướng dẫn HS học thuộc lòng. - Lớp và GV nhận xét, đánh giá. - Kiểm tra SGK và ĐDHT - HS theo dõi. - Một HS đọc toàn bài - HS đọc nối tiếp bài. *Đoạn 1:Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao? * Đoạn 2: Phần còn lại. + Đọc đúng từ, câu. - Luyện đọc cặp - Một HS đọc cả bài. - Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, ngày khai trường ở nước Việt Nam độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. - Từ ngày khai trường này, các em HS bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. - HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai các cường quốc năm châu + HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. + Thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhẩm thuộc lòng đoạn luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc thuộc lòng. 3. Củng cố: * Nêu nội dung. * GV nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: * Học thuộc lòng đoạn diễn cảm. * Chuẩn bị bài"Quang cảnh làng mạc ngày mùa". Tiết 5: Lịch sử : " Bình Tây Đại nguyên soái" Trương Định I/ Mục tiêu: * Sau bài học HS nêu được: - Biết thời kì đầu chống Pháp xâm lược Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược Nam Kỳ. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân theo lệnh vua để cùng nhân dân chống Pháp. +Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh chống Pháp ngay từ khi chúng tân công Gia Định (năm 1859). + Triều đình kí hoà ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Địnhphải giải tán lực lượng kháng chiến. + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. - Ông được nhân dân kính phục, tin yêu và suy tôn là" Bình Tây Đại nguyên soái". II/Đồ dùng dạy - học: - Hình vẽ SGK. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu bài tập . III/ Các hoạt động dạy- học: Giáo viên Học sinh 1. ổn định: 2. Bài cũ: GV kiểm tra SGK. 3. Bài mới: * GV nêu khái quát về chương trình lịch sử lớp 5. a/ Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK - Tranh vẽ cảnh gì? Em có cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ trong tranh? - GV giới thiệu bài. Ghi đầu bài. b/ Nội dung bài: * Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp. 1/ Tình hình nước ta sau khi thực dân Pháp xâm lược. - HS đọc từ đầu đến vừa tấn công Gia định (1859) + Nhân dân Nam Kỳ đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta? + Em hãy nêu các cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ tiêu biểu. + Năm 1859 Trương Định đã làm gì? * GV chỉ bản đồ giảng : Ngày 01- 09-1858 thực dân Pháp tấn công Đà Nẵng mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược nước ta nhưng ngay lập tức chúng đã bị nhân dân ta chống trả quyết liệt. Đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến chống Pháp dưới sự chỉ huy của Trương Định. Phong trào này đã thu hút được một số thắng lợi và làm Pháp hoang mang lo sợ. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 2.Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. - Chia lớp 4 nhóm. - Nội dung thảo luận + Năm 1862, Vua ra lệnh cho Trương Định làm gì ? Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai ? Vì sao ? + Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào ? + Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn của Trương Định ? Việc làm đó có tác dụng thế nào ? + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân ? * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 3. Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân với " Bình Tây Đại nguyên soái" - Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây Đại nguyên soái Trương Định? - Nhân dân ta đ ... gang, chạy dài theo chiều Bắc- Nam với bờ biển cong hình chữ S. Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km2 và nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km. 3) Ghi nhớ: - Nêu vị trí giới hạn nước ta? - Đất nước ta gồm những bộ phận nào? - Đất liền, biển, đảo, quần đảo - HS lên bảng chỉ. - Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia. - Đông, Nam và Tây Nam. - Biển Đông. - đảo Cát Bà, đảo Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc... quần đảo: Hoàng Sa , Trường Sa. - Một số HS trình bày, và chỉ bản đồ. - HS chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu- Lớp quan sát, nhận xét. Thuận lợi cho việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không. - Thảo luận nhóm 6,( TG 5') các nhóm đọc SGK và quan sát hình 2 thảo luận câu hỏi: Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong chữ S. - Khoảng 1650 km. - Chưa đầy 50 km. - Khoảng 330 000 km2. So với các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Cam- pu- chia, thì nước ta rộng hơn các nước: Lào, Cam- pu- chia và hẹp hơn diện tích của nước Trung Quốc, Nhật Bản). - Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - HS nêu ghi nhớ- HS đọc ghi nhớ. 4/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Học bài và chuẩn bị bài 2 Tr.68. Ngày soạn: 8 tháng 9 năm 2009 Ngày giảng: Thứ sáu 10 tháng 9 năm 2010 Tiết 1: Thể dục Tiết 2:Toán Phân số thập phân I/ Mục tiêu : Giúp HS: - Biết thế nào là phân số thập phân. - Biết có một số phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết chuyển các phân số này thành phân số thập phân. II/ Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ bài 4 Tr.8. III/ Các hoạt động dạy - học : Giáo viên Học sinh A. Bài cũ: Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này các em sẽ cùng tìm hiểu về phân số thập phân. b/ Giới thiệu phân số thập phân: * GV ghi bảng các phân số yêu cầu HS đọc. - Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số trên? - GVKL: Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,... được gọi là phân số thập phân. * GV ghi bảng phân số hãy tìm một phân số thập phân bằng phân số - Nhận xét. - Em làm thế nào để tìm được phân số thập phân bằng với phân số đã cho? - GV yêu cầu tương tự với các phân số - Một số phân số có thể viết thành gì ? c/ Luyện tập: * Bài 1( Tr. 8): - HS đọc yêu cầu. - HS nối đọc nôi tiếp. * Bài 2 (Tr. 8): - HS đọc YC. - HS viết bảng,lớp làm nháp. - Nhận xét, đánh giá. - Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,... gọi là gì ? * Bài 3 ( Tr. 8 ): - HS đọc YC - HS nêu miệng, nhận xét. - Trong các phân số còn lại, phân số nào có thể viết thành phân số thập phân ? * Bài 4 ( Tr. 8): - HS đọc YC . - GV treo bảng phụ. - Bài tập YC chúng ta làm gì? - GV giải thích. - YC HS làm bảng phụ + sách. -Nhận xét, đánh giá. - HS nêu. - HS nhận xét, đánh giá. - HS nghe. - HS đọc các phân số trên. - Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000... - Mẫu số của các phân số này đều chia hết cho 10... - HS nghe và nhắc lại. - Một HS lên bảng, lớp làm nháp. - HS nhân xét, đánh giá. - Em thấy 5 x2 = 10, vậy em nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 2 thì được phân số là phân số thập phân. - HS làm bảng+ nháp. - Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân. - Một số HS nhắc lại. - HS đọc YC, lớp đọc thầm. - HS nối tiếp đọc các phân số thập phân. -Nhận xét. - HS đọc YC - 2HS lên bảng, lớp làm nháp . - Nhận xét, đánh giá. - Các phân số thập phân. - HS đọc YC, lớp đọc thầm. - HS nêu. - Phân sốcó thể viết thành phân số thập phân: . - HS đọc YC, lớp đọc thầm. - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS làm bài. - HS nhận xét, đánh giá. a) b) c)d) C. Củng cố, dặn dò: * Thế nào là phân số thập phân? * Một số phân số có thể viết thành gì? * GV nhận xét giờ học. - Học bài và chuẩn bị bài Tr.9 SGK. Tiết: 3 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng, em hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh. 2. Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát. II/ Đồ dùng dạy- học: - Tranh ảnh một số vườn cây, công viên , đường phố, cánh đồng, nương rẫy. - Những KQ ghi chép quan sát trong ngày( chuẩn bị tiết trước). - VBT Tiếng Việt 5 , tập 1. - Bảng phụ cho HS lập dàn ý bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh A. Bài cũ: - 1 HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. - Lớp và GV nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC giờ học. Ghiđầu bài. b/ Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài 1(Tr. 14) - Lớp và GV nhận xét, đánh giá. - GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn. * Câu trả lời: a) Tả cánh đồng buổi sớm: vòm trời; những giọt mưa; những sợi cỏ; những gánh rau, những bó huệ của người bán hàng; bầy sáo liệng trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc. b) + Bằng cảm giác của làn da( xúc giác) : thấy sớm đầu thu mát lạnh; một vài giọt sương loáng thoáng rơi trên khăn và tóc; những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân. + Bằng mắt( thị giác) thấy mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi; vài giọt mưa loáng thoáng rơi; người gánh rau và những bó huệ trắng muốt; bầt sáo liệng chấp chới trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc trên những ngọn cây xanh tươi. c) Những đám mây xám đục , vòm trời hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi; một vài giọt sương loáng thoáng rơi... *Bài 2( Tr. 14): - GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS. - Lớp và GV nhận xét, đánh giá. - Gv chốt lại bằng cách mời 1 HS làm bài tốt nhất trên bảng phụ dán bài lên bảng, trình bày KQ, lớp và GV nhận xét, bổ sung( xem như bài mẫu để HS cả lớp tham khảo). - HS đọc YC + nội dung, lớp đọc thầm. - Lớp đọc thầm lại đoạn văn. - Thảo luận cặp các câu hỏi trong bài. - Một số HS nối tiếp nhau thi trình bày ý kiến( HS nhìn vào đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng để phát biểu). - HS đọc YC, lớp đọc thầm. - HS giới thiệu một vài tranh ảnh minh hoạ vườn cây, công viên, đường phố, nương rẫy. - Dựa vào kết quả quan sát, HS tự lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày - HS làm vở bài tập . 2 HS làm bảng phụ. - Một số HS ( dựa vào dàn ý đã viết) nối tiếp trình bày bài. - Sau khi nghe các bạn trình bày và đóng góp ý kiến, mỗi HS tự sửa lại dàn bài của mình. * Ví dụ về dàn ý sơ lược tả một buổi sáng trong một công viên: +) Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm. +) Thân bài:( tả các bộ phận của cảnh vật) - Cây cối, chim chóc, những con đường... - Mặt hồ. - Người tập thể dục, thể thao... +) Kết bài: Em rất thích đến công viên vào những buổi sớm mai. C. Củng cố, dặn dò: * Bài văn tả cảnh gồm mấy phần? Nêu từng phần. * GV nhận xét giờ học. - Về xem lại cấu tạo bài văn tả cảnh. Tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý đã viết, viết lại vào vở. Chuẩn bị bài Tr.21. Tiết 5: Khoa học Nam hay nữ ? (Tiết 1) I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS nêu được: - Phân biệt được nam hay nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm XH. - Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi 1 số quan niệm của xã hội về nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng bạn cùng giới và khác giới. Đoàn kết thương yêu, giúp đỡ mọi người bạn bè, không phân biệt nam nữ. II/ Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong SGK. Bức vẽ 1 bạn trai, 1 bạn gái chuẩn bị giờ trước. - Chuẩn bị trò chơi" Ai nhanh ai đúng". III/ Các hoạt động dạy- học: Giáo viên Học sinh A. Bài cũ: - Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào? - Điều gì xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? B. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Con người có những giới nào?( Con người có 2 giới nam và nữ).Trong giờ học hôm nay cô trò chúng ta cùng tìm hiểu về đặc điểm giống và khác nhau giữa nam và nữ. GV và HS ghi đầu bài. b) Nội dung bài: * Hoạt động 1: Thảo luận cặp 1)Sự khác nhau giữa nam và nữ và đặc điểm sinh học. - GVKL: Mục bạn cần biết SGK - Gv cho HS quan sát hình chụp trứng và tinh trùng SGK. - Ngoài các điểm chúng ta đã nêu em hãy cho thêm ví dụ về điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học * Hoạt động 2: Trò chơi 2) Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - HS tìm hiểu trò chơi" Ai nhanh ai đúng" Tr 8 SGK. - Mỗi nhóm 6 em. - GV nói cách chơi: Mỗi nhóm sẽ nhận 1 bộ phiếu và 1 bảng dán tổng hợp. Các em cùng thảo luận và lí giải về từng đặc điểm ghi trong phiếu và xem vì sao đó là đặc điểm riêng của nam( nữ) hay là đặc điểm chung của cả nam và nữ sau đó dán vào cột thích hợp trong bảng. Nhóm thắng cuộc là nhóm dán bảng đúng nhanh , có giải thích hợp lí về các đặc điểm trong mỗi phiếu. - HS trả lời - Các cặp thảo luận 3 câu hỏi SGK (TG 6'). + Lớp bạn có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái? (12 bạn trai, 9 bạn gái) + Nêu 1 vài đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái? - Giống nhau: Bộ phận trong cơ thể giống nhau, cùng có thể học, chơi, thể hiện tình cảm,... - Khác nhau như: nam thường cắt tóc ngắn, nữ lại để tóc dài, nam mạnh mẽ, nữ thì dịu dàng,... + Câu 3: ý c đúng. - Một số cặp nêu ý kiến, lớp nhận xét , bổ xung. - HS đọc mục Bạn cần biết. Nam thường có râu, cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng. Nữ có kinh nguyệt cơ quan sinh dục tạo ra trứng. - HS tìm hiểu trò chơi" Ai nhanh ai đúng" Tr 8 SGK. - Mỗi nhóm 6 em. - HS tham gia chơi( TG 5'). Nam Cả nam và nữ Nữ - Có râu - Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng. - Dịu dàng - Mạnh mẽ - Kiên nhẫn - Tự tin - Chăm sóc con - Trụ cột gia đình - Đá bóng - Giám đốc - Làm bếp giỏi - Thư kí. - Cơ quan sinh dục tạo ra trứng - Mang thai - Cho con bú - GV thống nhất kết quả đúng và hỏi HS: + Vì sao em cho rằng chỉ có nam mới có râu còn nữ thì không? + Người ta thường nói dịu dàng là nét duyên của bạn gái, vậy tại sao em lại cho rằng đây là đặc điểm chung của cả nam và nữ? - GV tổng kết trò chơi và công bố nhóm thắng cuộc. - GVKL: Giữa nam và nữ có đặc điểm khác biệt về mặt sinh học nhưng lại cóđặc điểm chung về mặt xã hội. - Đại diện nhóm dán bài, đọc bài và nêu lí do vì sao mình chọn vậy? - Do sự tác động của hoóc môn sinh dục nam nên đến một độ tuổi nhất định thì ở các bạn nam có râu. - Các bạn nam cũng có thể hiện tính dịu dàng khi động viên, giúp đỡ các bạn nữ vì thế đây đâu phải là đặc điểm mà bạn nữ mới có)... C/ Củng cố, dặn dò: - Dựa vào đâu để phân biệt được nam và nữ? - GV nhận xét giờ học. - Học bài, chuẩn bị tiết 2 bài 2- 3.
Tài liệu đính kèm: