Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Lã Thị Nguyên

Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Lã Thị Nguyên

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: Cánh bướm non, chùn chùn, năm trước, lương ăn.

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, Nhà Trò, bự, lương ăn, ăn hiếp

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh trong SGK

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.

- Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí

 

doc 31 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1025Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Lã Thị Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010 
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiết1)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: Cánh bướm non, chùn chùn, năm trước, lương ăn.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, Nhà Trò, bự, lương ăn, ăn hiếp
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn.
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.
- Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí
III . Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Mở đầu 2’
- GT khái quát nội dung chương trình phân môn TĐ học kì I.
- Cho HS mở SGK đọc các chủ điểm trong Tập I
- Lắng nghe
- HS đọc 
II. Dạy bài mới
*Giới thiệu bài 1’
- Cho HS mở SGK. 
- Cho HS quan sát tranh.
- Nói tên 2 nhân vật trong bức tranh này? ở tác phẩm nào?
- GV giới thiệu tập truyện “Dế Mèn”viết năm 1941
- HS mở SGK
- HS quan sát
- HS trả lời
*HD tìm hiểu và luyện đọc 35’
a ,Luyện đọc 
*Cho 3 HS đọc nối tiếp (3 lượt)
Đ1:Đầu -> bay được xa.
Đ2:tiếp -> ăn thịt em
Đ3:còn lại
-Gọi HS phát âm từ khó 
-Cho HS giải nghĩa từ
-HS phát âm từ khó
-HS đọc chú giải 
-Gọi 1 HS đọc cả bài 
-GV đọc mẫu lần 1 
-HS đọc cả bài 
b ,Tìm hiểu bài :
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1
- HS đọc 
Đoạn 1: Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trò
- Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
- Đoạn 1 cho ta biết gì ?
-Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà Trò gục đầu ngồi khóc bên tảng đá cuội
HS nêu
Đoạn 2 : Hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò
- GV chuyển ý
*Gọi học sinh đọc thầm đoạn 2
- Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Sự yếu ớt của chị Nhà Trò nhìn thấy qua con mắt của nhân vật nào?
- Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò?
- Đoạn này nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm: Tìm chi tiết cho thấy Nhà Trò bị nhện ức hiếp , đầy đoạ? 
- Đoạn này là lời của ai ? Qua đó ta thấy được điều gì? Đọc như thế nào?
- GV chuyển ý 
- HS đọc
-Chị Nhà Trò có thân hình nhỏ bé, gầy 
-Của Dế Mèn.
- ái ngại , thông cảm
-Hình dáng yếu ớt đến...
-Trước đây mẹ Nhà Tròăn thịt.
- Lời của Nhà Trò,đọc giọng kể lể, đáng thương.
Đoạn 3 : Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
*Cho HS đọc thầm đoạn 3
- Trước tình cảm đáng thương ấy của chị Nhà Trò , Dế Mèn đã làm gì?
- Lời nói đó cho em biết Dế Mèn là người như thế nào?
- Đoạn cuối bài ca ngợi ai và ca ngợi điều gì? Đọc giọng thế nào?
- Cho HS đọc lại toàn bài.
- Qua bài tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
- HS đọc
- Dế Mèn xòe hai càng và nói:Em đừng sợyếu
-Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- HS đọc
- HS tìm và phát biểu
Nội dung :Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , sẵn sàng bênh vực kẻ yếu.
- GV ghi bảng
- HS nhắc lại
c ,Đọc diễn cảm 
*Treo bảng phụ “ Tôi xoè cả .kẻ yếu”
- Luyện đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- NX cho điểm
- HS tìm giọng đọc và đọc
- 3 --> 5 HS đọc
C.Củng cố dặn dò :2’
- Trong bài có nhiều hình ảnh nhân hoá, em thích hình ảnh nào? Vì sao?
-GV kết luận. NX giờ học.
- Tuyên dương; Chuẩn bị bài sau
- Dế Mèn vì ..
Toán
Ôn tập Các số đến 100.000
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập về đọc , viết các số trong phạm vi 100.000
- Ôn tập viết tổng thành số.
- Ôn tập về chu vi một hình
II. Đồ dùng dạy học 
- Vẽ sẵn bảng số ở bài tập 2
III .Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài 1’
- Trong chương trình lớp 3 chúng ta đã học đến số?
- 100.000
2.Dạy bài mới : 37’
a.Ôn đọc – viết số
Bài 1: a)Viết số thích hợp vào các vạch của tia số
b) Viết số thích hợp vào ô trống
* GV nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Chữa từng phần
a- Các số trên tia số được gọi là gì?
- Hai số trên tia số đứng liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
b- Các số trong dãy số này được gọi là những số gì?
- Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Số tròn chục nghìn.
- 10.000 đơn vị.
-Số tròn nghìn.
- 1.000đơn vị.
b. Ôn tập viết tổng thành số
Bài 2: Viết theo mẫu
Viết số
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
Đọc số
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra
- Yêu cầu HS phân tích số
- GV nhận xét và cho điểm
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở - đổi kiểm tra
- Lớp theo dõi
- NX
Bài 3:
a) Viết các số sau thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị
- Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS tự làm
- GV nhận xét – cho điểm
- HS nêu
- 2 HS lên bảng
 Lớp làm vở
b) Viết tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị thành các số
Bài 4: Ôn tập cách tính chu vi 1 hình
3.Củng cố dặn dò:2’
*Bài yêu cầu gì?
- Muốn tính chu vi một hình ta làm thế nào?
- Nêu cách tính chu vi hình MNPQ và giải thích vì sao em lại tính như vậy?
- Nêu cách tính chu vi hình GHIK và giải thích cách tính?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở 
Nêu kiến thức ôn trong giờ học.
- Nhận xét giờ học
- Tuyên dương HS
- Dặn dò về nhà 
- Tính chu vi.
- Tính tổng độ dài các cạnh.
- HS nêu
- HS nêu
Chính tả (Nghe- viết )
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn từ: “Một hôm  vẫn khóc” trong bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Viết đúng, đẹp tên riêng : Dế Mèn, Nhà Trò
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n và tìm đúng tên nhân vật. 
II. Đồ dùng dạy học 
- Viết sẵn bài tập 2a
III. Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài 1’
- GV giới thiệu phân môn – cách học
2.Dạy bài mới 37’
*Giới thiệu bài :
- Bài tập đọc vừa học có tên là gì?
- Giới thiệu bài
- HS nêu
*HD chính tả 
a, Trao đổi về nội dung 
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn: “Một hôm  vẫn khóc” 
- Đoạn trích cho em biết điều gì?
- 1 HS đọc – lớp lắng nghe
- HS nhắc lại nội dung bài tập đọc
b ,Viết từ khó :
- GV nêu những từ khó dễ lẫn khi viết chính tả: cỏ xước, xanh dài, tỉ tê, chùn chùn
- Yêu cầu 2 HS lên bảng viết, đọc các từ vừa tìm được
- 2 HS lên bảng
- Lớp viết nháp- NX
c ,HS viết chính tả 
- GV đọc ( khoảng 15’)
mỗi câu hoặc cụm từ đọc 2 – 3 lần
- HS viết
d ,Soát lỗi và chấm bài.
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi(2 lần)
- Chấm 1 số bài tại bàn.NX bài viết của HS
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi
*HD làm bài tập 
Bài 2a:
- lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, lòa xòa, làm cho
Bài 3: 
Cái la bàn
Hoa ban
*Gọi 1 HS đọc bài 2a
- Cho HS tự làm bài
- NX – chốt lại lời giải đúng
* Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK
- HS tự làm và viết vào vở
- Chữa từng phần
- GV giới thiệu qua về cái la bàn
- 1 HS đọc
- 2 HS lên bảng làm
- NX
- HS chữa
- 1 HS đọc
-2HS đọc câu đố và lời giải.
- HS nghe
C.Củng cố dặn dò :2’
 - Nhận xét giờ họ
Khoa học
	Con người cần gì để sống
I. Mục tiêu:
- Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.
- Kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, 
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình minh hoạ
- Phiếu học tập, bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động 1’
- Giới thiệu chương trình học
- Cho 1 HS đọc tên các chủ đề
Bài mới:35’
- Giới thiệu bài: Con người cần gì để sống
Hoạt động 1:
Con người cần gì để sống 
*GV HD HS thảo luận nhóm: con người cần gì để sống
- Cho các nhóm trình bày
- HS thảo luận 
- Đại diện 1, 2 nhóm
- Con người cần phải có: không khí để thở, thức ăn, nước uống, 
- Con người cần phải đi học, chữa bệnh, xem phim, 
- Con người cần có tổ chức với những người xung quanh.
- Nhận xét – kết luận
- Cho cả lớp bịt mũi
- Thông báo thời gian HS nhịn thở nhiều nhất và ít nhất
- Em có cảm giác thế nào?
->Kết luận: Chúng ta không thể nhịn thở quá 3 phút
- Nếu chúng ta phải nhịn ăn, nhịn uống ta thấy người như thế nào?
- Nếu hàng ngày chúng ta không được sự quan tâm của bạn bè, gia đình thì sẽ ra sao?
- GV gợi ý để HS kết luận.
- GV chốt ý
- HS làm theo yêu cầu
- HS trả lời
- Lắng nghe – ghi vở
- HS nêu
- HS trả lời
- HS ghi vở
Hoạt động 2:
Những yếu tố cần cho sự sống mà con người cần
*Cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK trang 4, 5
- Con người cần gì cho cuộc sống hàng nhày của mình?
- Chia lớp theo nhóm 4
- 1 HS đọc yêu cầu của phiếu
- Thảo luận – làm bài
- 8 HS nêu; mỗi HS nêu NP 1 hình
- Các nhóm gắn bảng -NX 
- GV kết luận
- Nếu đi du lịch đến những hành tinh khác mình nên mang theo những gì? Hãy viết những thứ đó
- Yêu cầu các nhóm trình bày, vì sao lại phải mang những thứ đó?
- NX – Tuyên dương những nhóm có ý tưởng hay
- HS lắng nghe – ghi nhớ
- Đại diện 1 nhóm trả lời
C.Củng cố dặn dò :2’
- GV nhắc lại, nhấn mạnh lại những ý chính của bài học
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau: Trao đổi chất ở người 
HS lắng nghe 
 Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010 	 
Luyện từ và câu 
Cấu tạo của tiếng
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận của đơn vị tiếng Việt)
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng từ đó, có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ.
- Phấn màu
III. Các hoạt dộng dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài:1’
- GV giới thiệu
B.Dạy bài mới :35’
 * Hình thành khái niệm
* Gọi HS đọc phần nhận xét trong SGK
- Câu tục ngữ dưới đây có bao nhiêu tiếng?
 “ Bầu ơi
 Tuy rằng ”
- Đếm số tiếng trong câu tục ngữ?
- Đánh vần tiếng “ bầu”
 GV ghi bảng
- Phân tích cấu tạo tiếng“bầu”
- Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại.
- Đại diện các nhóm trình bày
- 2 HS đọc
- HS trả lời
- HS đếm:14 tiếng.
- HS đánh vần
- HS phân tích
- HS hoạt động nhóm 
1.Mỗi tiếng có 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh
- Mỗi tiếng có mấy bộ phận? Là những bộ phận nào?
- GV ghi
- Gọi HS đọc lại câu tục ngữ
- -3 bộ phận:âm đầu, vần, thanh.
- 1 HS đọc
- Tiếng nào có đủ 3 bộ phận?
- HS nêu
- Tiếng nào không có đủ 3 bộ phận?
- HS nêu
- Hãy lấy 1 ví dụ khác về tiếng không có đủ 3 bộ phận.
- Qua đó chúng ta có NX gì?
- HS lấy ví dụ
- HS nêu
2.Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu.
-Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu?Bộ phận nào có thể thiếu?
- GV ghi bảng
-Vần, thanh không thể thiếu,âm đầu có thể thiếu.
- HS ghi vở
- Nhắc lại ghi nhớ
*Luy ... ố mẫu vải ; chỉ khâu, chỉ thêu.
- Kim, kéo
- Khung thêu và một số sản phẩm may, thêu.
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Giới thiệu bài 1’
2-Tìm hiểu bài:35’
- Giới thiệu 1 số sản phẩm may, khâu, thêu
- Nêu mục đích bài học 
- HS quan sát
- lắng nghe
*Hoạt động 1: Quan sát, NX về vật liệu khâu
a) Vải
*Cho HS đọc nội dung mục a, quan sát
- Nêu nhận xét về đặc điểm của vải
- GV NX, bổ sung và KL
- HD HS chọn vải để học thêu
- HS đọc, quan sát
- HS trả lời.
b) Chỉ
- Cho HS đọc nội dung mục b trả lời câu hỏi theo hình 1( SGK )
- GV giới thiệu mẫu để minh họa đặc điểm chính của chỉ khâu, thêu
- GV tổng kết, kết luận
- HS trả lời
- NX
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo
*Cho HS quan sát hình 2 ( SGK )
- Nêu đặc điểm, cấu tạo của kéo cắt vải?
- So sánh sự giống và khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ?
- GV thực hành sử dụng
- GV giới thiệu thêm kéo bấm ( ở bộ khung thêu )
- Cho HS quan sát hình 3 ( SGK )
- Nêu cách cầm kéo cắt vải
- HD HS cách cầm kéo 
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS theo dõi
- HS nêu
- HS quan sát
* Hoạt động 3:
 HD quan sát – NX một số vật liệu, dụng cụ khác 
*Cho HS quan sát hình 6 ( SGK )
- Nêu tên và tác dụng của chúng?
- HS trả lời: thước may, thước dây, khung thêu, phấn, khuy, 
C.Củng cố dặn dò :2’
- NX giờ học
- Chuẩn bị cho tiết 2
Khoa học
Trao đổi chất ở người (tiết1)
I. Mục tiêu:
 Sau bài học HS biết:
- Kể ra những gì hàng ngày(lấy vào) cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
- Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình 6-7 (SGK)
- Giấy A4 ; Bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Bài cũ:2’
2-Bài mới:36’
HĐ1: Tìm hiểu quá trình trao đổi chất ở người
-Con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
NX-đánh giá 
*Hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp 
- Trong quá trình sống của mình cơ thể lấy vào và thải ra những gì?
- HS quan sát – thảo luận cặp đôi
- HS nêu:
+ Con người cần : thức ăn nước uống ; ánh sáng; không khí ; thức ăn : rau cá ..
+ Con người thải ra môi trường : phân , nước tiểu, khí Cacbonic, các chất thừa, cạn bã
- GV tổng kết – chốt ý- ghi bảng
- HS nhắc lại
- Cho HS hoạt động cả lớp.
-Quá trình trao đổi chất là gì ? ( ghi bảng)
- GV : Nhờ có quá trình trao đổi chất con người mới sống được
- HS đọc mục bạn cần biết
- HS trả lời nối tiếp 
=> Câu đúng
- HS nhắc lại 
HĐ 2: Trò chơi : “ Ghép chữ vào sơ đồ ”
Lấy vào Cơ thể Thải ra
 người
* Chia lớp thành 3 nhóm, phát thẻ có ghi chữ và yêu cầu các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường.
- GV NX – tuyên dương các nhóm 
- Chia nhóm – nhận đồ dùng học tập
- thảo luận và hoàn thành sơ đồ ( mỗi thành viên chỉ được dán một chữ)
- Cử đại diện trình bày, giới thiệu sơ đồ
HĐ3: Thực hành:
 Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
* Hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo nhóm 2.
- GV giúp đỡ
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét
- Tuyên dương
- Từng cặp HS trình bày, giới thiệu kết hợp chỉ sơ đồ
3.Củng cố dặn dò :2’
-Thế nào là quá trình trao đổi chất?
- NX giờ học
 Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm2010 
Tập làm văn 
Nhân vật trong truyện
I .Mục tiêu:
1. HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, con vật, đồ vật, cây cối được nhân hóa.
2. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
3. Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ:3’
-Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào? 
-2HS trả lời 
B.Dạy bài mới :35’
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
*Tìm hiểu VD
Bài 1: 
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
-Chúng ta vừa được học 
những câu chuyện nào?
- Chia nhóm
- Nhân vật trong chuyện có thể là ai?
-HS đọc 
-HS nêu :Dế Mèn  
Sự tích hồ Ba Bể
-HS hoạt động theonhóm 
-Là người,con vật.
Bài 2:
*Cho HS đọc yêu cầu
HS đọc 
-Cho HS thảo luận cặp đôi
HS thảo luận 
-Gọi HS trả lời
GVKL:Đó chính là tính cách của nhân vật
-Nhờ đâu em biết tính cách của nhân vật?
HS trả lời :Dế Mèn khẳng khái thương người,ghét áp bức bất công sẵn lòng..Mẹ con bà nông dân có lòng nhân hậu
-Hành động , lời nói
*Ghi nhớ 
-Gợi ý để HS nêu.Lấy VD về tính cách của nhân vật trong 1 số câu chuyện đã được học, được nghe?
HS nêu
*Luyện tập
Bài 1
Bài 2
*Gọi HS đọc nội dung 
-Câu chuyện có những nhân vật nào?
-Ba anh em có gì khác nhau?
-Bà NX về tính cách của từng cháu ntn?Dựa vào căn cứ nào bà NX như vậy?
GVNX
-Cho HS thảo luận tình huống và trả lời
*HS đọc yêu cầu
-Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? Ngược lại bạn nhỏ sẽ làm gì?
-GVKL về 2 hướng kể
- Tổ chức thi kể- NX
-HS đọc-thảo luận nhóm đôi. 
-Ni-ki- ta,Gô -sa,Chi-om-ca,bà ngoại
-hành động khác nhau 
-HS trả lời 
-Thảo luận và nối tiếp trả lời
-Chạy lại, nâng em bé
-Bỏ chạy,không để ý
-4HS thi
C.Củng cố dặn dò :2’
-Cho HS đọc ghi nhớ
-Nhận xét tiết học ,dặn dò 
Toán
Luyện tập
 I. Mục tiêu:
- Củng cố về biểu thức có chứa một chữ, làm quen với các biểu thức có chứa 1 chữ có phép tính nhân
- Củng cố cách đọc và cách tính giá trị của biểu thức
- Củng cố về bài toán thống kê số liệu
II.Đồ dùng dạy học
 -Bảng phụ chép sẵn đề bài toán
III .Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ:2’
- GV viết: 7 + m là gì?
- Muốn tính giá trị của 7 + m ta làm thế nào?
- NX – cho điểm
HStrả lời -NX
B.Bài mới :35’
1.Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu
2.HD luyện tập
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
*Củng cố cách tính giá trị của biểu thức
*Bài yêu cầu gì?
- Tính giá trị của biểu thức nào?
- Treo bảng phụ
- Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5?
- Hướng dẫn tương tự
-Chữa bài-NX
- HS nêu
- 6 x a
- HS nêu
- 2HS lên bảng làm
- HS làm vở phần a,b
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
a) Với n = 7 thì giá trị của biểu thức 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7
= 35 + 21 = 56
* Cho HS đọc yêu cầu
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong các trường hợp
- Chữa bài- NX – cho điểm
- 4HS lên bảng làm
- Lớp làm vở
- NX
Bài 3: Viết vào ô trống( theo mẫu )
* Ôn chu vi hình vuông
*Treo bảng phụ
- Yêu cầu HS đọc bảng số
- Giảng mẫu – cho HS làm
- Chữa bài
- 3HS làm bảng
- Lớp làm vở 
Bài 4:
a) Chu vi hình vuông là:
 3 x 4 = 12 ( cm )
b) 5 x 4 = 20 ( cm )
c) 8 x 4 = 32 ( cm )
*Đọc yêu cầu 
- Nhắc lại cách tính chu vi hình vuông
- Cho HS làm- Chữa
- NX – cho điểm
- Lớp làm vở - 3HS làm bảng 
C.Củng cố dặn dò :2’
- GV NX – tổng kết giờ học
- Xem lại bài
- Chuẩn bị giờ sau
Địa lý
làm quen với bản đồ (tiết 1)
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
- Bản đồ là gì
- Biết một số yếu tố của bản đồ
- Kể được 1 số đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ
II .Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ : Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ hành chính
III. Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt độngcủa GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:2’
- Môn lịch sử và địa lí lớp 4 giúp các em hiểu biết gì?
- 2HS trả lời
- NX 
B.Bài mới :35’
1.Giới thiệu bài 
2. HD tìm hiểu bài
- GV giới thiệu bài – ghi bảng
- HS lắng nghe
* Bản đồ 
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định
*GV Treo bản đồ
- Cho HS chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn (H1 – 2SGK)
- Bản đồ là gì?
- Chốt ý và ghi bảng
- HS thảo luận – trả lời - NX
- 2 - 3 HS nhắc lại
* Một số yếu tố của bản đồ
a) Tên bản đồ 
- Tên bản đồ cho ta biết?
- Hãy đọc tên bản đồ H3
- Tên của khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó được cụ thể trên bản đồ.
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN
b) Phương hướng
- Người ta quy định phương hướng trên bản đồ như thế nào?
- Cho HS chỉ hướng Bắc – Nam - Đông – Tây - NX
+ Phía trên:hướng Bắc
 dưới:hướng Nam
 phải: Đông; trái:Tây 
c) Tỉ lệ bản đồ
- GV giảng về tỉ lệ bản đồ: trên bản đồ và trên thực tế?
- Bản đồ 2 có tỉ lệ: 1: 200.000
Vậy 1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế?
- 200.000 m trên thực tế
d) Kí hiệu bản đồ
*Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ:
C.Củng cố dặn dò :2’
- Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?
- Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu gì?
-Yêu cầu HS vẽ 1số kí hiệu:đường biên giới, núi, sông, thủ đô.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ
- Bản đồ là gì? Nêu 1 số yếu tố của bản đồ
 – NX giờ
- Để thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ
HS vẽ nháp,3HS vẽ bảng.
Kỹ thuật
Vật liệu, dụng cụ cắt khâu thêu (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ ).
- GD ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy học 
- Một số mẫu vải ; chỉ khâu, chỉ thêu.
- Kim, kéo
- Khung thêu và một số sản phẩm may, thêu.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Giới thiệu bài 1’
2-Tìm hiểu bài:35’
- Kể tên1 số sản phẩm may, khâu, thêu
- Nêu mục đích bài học 
- HS quan sát
- lắng nghe
*Hoạt động 4: 
Hướng dẫn HStìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim. 
- Cho HS quan sát H 4và mẫu kim thêu, khâu to( vừa, nhỏ) trả lời câu hỏi trong SGK
- Nêu nhận xét về đặc điểm của kim?
- GV NX, bổ sung và nêu đặc điểm chính của kim khâu, thêu( làm bằng kim loại, nhiều cỡ, mũi kim sắc nhọn)
- Hướng dẫn HS quan sátH 5a,b, c
-Nêu cách xâu kim, vê nút chỉ?
-Y/c HS đọc nội dung b mục 2.Gọi 1-2 HS thực hiện thao tác xâu kim, vê nút chỉ.
-GV NX bổ sung, chú ý HS 1số điểm: Chọn chỉ có sợi nhỏ hơn lỗ kim, vê nút chỉ bằng ngón cái và ngón trỏ..
- HS đọc, quan sát
- HS trả lời.
-Làm bằng kim loại, nhiều cỡ, mũi kim sắc nhọn
-HS nêu và thục hiện thao tác.
-HS quan sát.
* Hoạt động 5: 
HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-HS thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ theo nhóm.
-GV quan sát, giúp đỡ.
-Đánh giá kết quả thực hành: GV gọi 1số HS thực hành 
-GV NX đánh giá kết quả học tập
- HS thực hành nhóm 
- HS theo dõi-NX
C.Củng cố dặn dò :2’
- NX giờ học
- Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1 khoi 4.doc