Giáo án môn Toán 4 - Tuần học 29

Giáo án môn Toán 4 - Tuần học 29

 TOÁN

Tiết 141: Ôn tập về phân số ( Tiếp theo ).

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

 1. Kiến thức: Giúp HS củng về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vận dụng trong quy đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau.

 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành quy đồng và so sánh các phân số.

 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 

doc 5 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 851Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán 4 - Tuần học 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 
 Toán
Tiết 141: Ôn tập về phân số ( Tiếp theo ).
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức: Giúp HS củng về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vận dụng trong quy đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành quy đồng và so sánh các phân số.
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS chữa bài tập số 5 SGK
2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS tự làm bài vào vở.
- Gv và HS nhận xét đánh giá .
 Bài 2 – Y/c HS đọc đề bài phân tích bài rồi làm bài.
- Gv thu vở chấm chữa bài.
Bài 3 - Gv yêu cầu HS nêu đầu bài toán.
 - HS nêu cách làm bài.
- HS – GV nhận xét.
Bài 4: GV gọi HS nêu Y/C bài toán
GV yêu cầu HS làm phần c theo hai cách:
+ C1: Quy đồng mẫu số rồi so sánh.
+ C2: So sánh từng phân số với đơn vị rồi so sánh phân số đó theo kết quả đã so sánh với đơn vị.
HS và Gv nhận xét và chữa bài.
Bài 5: GV gọi HS nêu Y/C bài toán.
- Gv nêu kết quả.
 3. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại cách quy đồng phân số và cách so sánh các phân số .
- Dặn HS về xem bài và ôn lại nội dung bài.
- HS lên bảng tính.
- HS đọc yêu cầu bài, và nêu hướng làm bài.
 - HS tự làm bài vao vở và lên bảng chữa bài.
 - HS làm việc cá nhân, sau đó đại diện làm bảng lớp.
- HS trả lời. Và làm bài vào vở.
- HS làm việc cá nhân, sau đó chữa bài.
 - HS làm bài vào vở rồi lên bảng chữa bài.
Toán
Tiết 142: ôn tập về phân số thập phân.
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành đọc, viết, so sánh các số thập phân.
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS chữa bài tập số 5 SGK .
2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: HS nêu yêu cầu bài toán rồi tự làm bài.
 - Gv và HS nhận xét đánh giá .
- Củng cố lại cách đọc viết số thập phân.
Bài 2: Y/c HS đọc đề bài phân tích bài rồi làm bài.
- Gv thu vở chấm chữa bài.
- Củng cố cách đọc viết số thập phân .
Bài 3 - Gv yêu cầu HS nêu đầu bài toán.
 - HS – GV nhận xét bài làm và đưa ra đáp án đúng : 74,60; 284,30; 401,25; 104,00.
Bài 4: GV gọi HS nêu Y/C bài toán và nêu cách làm
GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
HS và Gv nhận xét và chữa bài đưa ra kết quả đúng.
a) 0,3; 0,03 ; 4,25; 2,002 b) 0,25; 0,6; 0,875; 1,5
Bài 5: HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- Nêu cách so sánh phân số thập phân?
- HS – Gv nhận xét chữa bài.
 3. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại cách viết và so sánh số thập phân.
- Dặn HS về xem bài và ôn lại nội dung bài.
- HS lên bảng tính.
- HS đọc yêu cầu bài, và nêu hướng làm bài.
 - HS làm việc cá nhân, sau đó đại diện làm bảng lớp.
- HS đọc và làm bài vào vở.
- HS làm việc cá nhân, sau đó chữa bài.
- HS làm bài vào vở, một bạn lên bảng chữa bài.
`
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
Toán
Tiết 143 . ôn tập số thập phân ( tiếp ).
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố: cách viết số thập phân, phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh số thập phân.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết số thập phân, phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh số thập phân .
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II .Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS lên bảng chữa bài làm thêm.
2. Bài mới.
 HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. 
- GV Y/c HS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV và HS củng cố lại cách chuyển số thập phân về phân số thập phân.
Bài 2. 
- Y/c HS tự làm bài rồi đổi vở cho nhau để nhận xét.
- GV và HS nhận xét , củng cố lại cách tính tỉ số phần trăm.
 Bài 3. Y/c HS đọc bài, phân tích và làm bài.
- Gv hướng dẫn cách làm.
- Gv đánh giá kết quả bài làm .
- Củng cố cách đổi đơn vị đo thời gian.
Bài 4: HS tự làm rồi chữa bài
- HS và GV nhận xét đưa ra kết quả đúng:
a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505
b) 69,78; 69,8; 71,2; 72,1.
Bài 5: HS nêu YC và cách làm bài. 
- GV thu vở chấm bài và chữa bài.
- Củng cố cách so sánh số thập phân.
 3. Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại một số kiến thức vừa học.
- Dặn HS về ôn bài 
- Xem trước bài sau .
- HS lên bảng viết.
- HS nêu yêu cầu bài 
- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS tự làm bài, 2 em làm bảng nhóm treo lên bảng chữa bài
- HS thảo luận theo nhóm đôi và làm.
- Đại diện hs lên bảng chữa bài.
 - HS tự làm bài vào bảng và lên bảng chữa bài.
- HS tự làm bài vào bảng và lên bảng chữa bài.
toán
Tiết 144: ôn tập về số đo độ dài và số đo khối lượng.
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng; cách viết các số đo độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm toán về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS lên bảng viết cá số sau dưới dạng phân số thập phân: 23,23; 10,01; 24,001.
2. Bài mới.
 HĐ: Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài1. HS nêu yêu cầu bài tập và tự thực hiện nội dung bài tập.
- HS lên bảng chữa bài.
Lớn hơn mét
Mét
Bé hơn mét
Kí hiệu
dam
M
dm
Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau
1m= 10dm
 = 0,1dam
- Củng cố lại cách đọc đổi các đơn vị đo thời gian và đơn vị đo khối lượng.
Bài 2 : HS tự làm bài vào vở
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và các đơn vị đo khối lượng.
- GV và HS nhận xét bài làm.
Bài 3: Y/c HS đọc kĩ bài rồi tìm cách làm.
- GV chốt lại kết quả đúng
 3. Củng cố, dặn dò.
 - GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về ôn bài và xem trước bài sau.
- 3 HS làm bảng, lớp nhận xét .
- HS tự làm bài rồi chữ bài.
- HS làm bài.
- HS tự giải sau đó trao đổi với bạn cách làm và kết quả.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
toán
Tiết 145. Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng ( Tiếp theo) 
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố : Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân.
 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, viết, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS nêu bảng đơn vị khối lượng và mối quan hệ trong bảng đơn vị đo khối lượng.
2. Bài mới.
 HĐ: Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài1. HS nêu yêu cầu bài tập và tự thực hiện nội dung bài tập.
- Củng cố lại cách số thập phân dưới dạng khối lượng.
Bài 2 : HS tự làm bài vào vở
 - GV và HS nhận xét bài làm.
Bài 3: Y/c HS đọc kĩ bài rồi tìm cách làm.
 - GV chốt lại kết quả đúng
a) 0,5m = 0,50m = 50cm; b) 0,075km = 75m
c) 0,064kg = 64g d) 0,08tấn = 0,080 tấn = 80kg 
Bài 4: GV y/c của bài và làm bài vào vở.
 - GV và HS nhận xét chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về ôn bài và xem trước bài sau.
- 3 HS nêu.
- HS tự làm bài rồi chữ bài.
- HS làm bài.
- HS tự giải sau đó trao đổi với bạn cách làm và kết quả.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu .
- Đại diện HS lên bảng làm bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 29.doc